Giáo án môn Tin học 11 - Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Giáo án môn Tin học 11 - Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Mục tiêu bài học :

1. Kiến thức :

 Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình :bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

 Hiểu và phân biệt được 3 thành phần này.

 Biết các thành phần cơ sở của pascal: bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng(từ khoá), hằng và biến.

 Phân biệt được tên , hằng và biến.

 Biết đặt tên đúng.

2. Kỹ năng :

3. Thái độ :

 

doc 5 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tin học 11 - Các thành phần của ngôn ngữ lập trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25 /7 / 07 ; 
§2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Tiết PPCT: 17
I.Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : 
Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình :bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
Hiểu và phân biệt được 3 thành phần này.
Biết các thành phần cơ sở của pascal: bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng(từ khoá), hằng và biến.
Phân biệt được tên , hằng và biến.
Biết đặt tên đúng.
2. Kỹ năng :
3. Thái độ :
Nghiêm túc, cẩn thận, đoàn kết, có tinh thần giúp đỡ nhau trong nhóm.
II.Các phương pháp –Phương tiện dạy học :
1.Phương pháp:
Vấn đáp gợi mở là chủ yếu, kết hợp với tạo hình huống có vấn đề nhằm giúp học sinh tham gia tích cực vào giờ học. 
2.Phương tiện: 
 Giáo viên chuẩn bị máy vi tính.
 Học sinh chuẩn bị bảng, phấn.
III.Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định lớp: Điểm danh & vệ sinh phòng học.
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng 
GV: Đặt vấn đề: 
Hoạt động 1:
 GV: Các ngôn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần như:dùng những ký hiệu nào để viết chương trình, viết theo quy tắc nào , viết như vậy có ý nghĩa gì ?Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy định riêng về những thành phần này.
Hoạt động 2:
 GV :Trong pascal bảng chữ cái gồm những thành phần nào ?
Cú pháp là gì ? ngữ nghĩa là gì?
 Cú pháp cho biết cách viết chương trình như thế nào ?
GV:Các lỗi ngữ nghĩa được phát hiện như thế nào?
Hoạt động 3:
GV :Trong các ngôn ngữ lập trình nói chung, các đối tượng sử dụng trong chương trình đều phải được đặt tên để tiện cho việc sử dụng.Việc đặt tên trong các ngôn ngữ khác nhau là khác nhau, có ngôn ngữ phân biệt chữ hoa chữ thường, có ngôn ngữ không phân biệt chữ hoa chữ thường.
GV:Giới thiệu cách đặt tên trong ngôn ngữ cụ thể :pascal.
 Ví dụ:
 Tên đúng: a, b, c, x1, x2, _ten. . .
 Tên sai: a bc, 2x, a#b. . .
Hoạt động 4:
 GV: Hằng là gì? Các ngôn ngữ lập trình thường có hằng loại nào ?
GV: Biến là gì ?
 Có bao nhiêu loại biến ?
GV:Khi viết chương trình khi có nhu cầu giải thích cho những lệnh mình viết, để đọc lại được thuận tiện hoặc người khác đọc có thể hiểu được chương trình mình viết, ngôn ngữ lập trình thường cung cấp cho tacách đưa các chú thích vào trong chương trình.
1. Các thành phần cơ bản :
 - Mỗi ngôn ngữû lập trình thường có 3 thành phần cơ bản : Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.
 a) Bảng chữ cái:Là tập các ký tự được dùng để viết chương trình. 
 * Trong Pascal bảng chữ cái bao gồm các ký tự sau :
 § Các chữ cái thường và chữ cái in hoa.
 § 10 chữ số thập phân Ả Rập : 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
 § Các ký tự đặc biệt :
+
-
*
/
=
<
>
[
]
.
,
;
#
^
$
@
&
(
)
{
}
:
,
Dấu cách (mã ASCII 32)
-
b) Cú pháp:Là bộ quy tắc để viết chương trình
 c) Ngữ nghĩa :Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp ký tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
 Tóm lại: Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ, còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp ký tự trong chương trình.
Chú ý :Các lỗi ngữ nghĩa khó phát hiện hơn.Phần lớn các lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu cụ thể.
2. Một số khái niệm
 a) Tên
 - Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên.Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy tắc đặt tên riêng.
 -Trong Pascal tên là một dãy liên tiếp không quá 127 ký tự bao gồm các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới nhưng phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
- Trong Free pascal tên có thể có tối đa 255 ký tự.
* Ngôn ngữ lập trình thường có 3 loại tên cơ bản:tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình tự đặt.
 § Tên dành riêng.
 Ví dụ :Một số từ khoá
 °Trong ngôn ngữ Pascal :Program, Var, Uses, Begin, End
 °Trong ngôn ngữ C++ :main, include, While, Void,
 § Tên chuẩn.
 Ví dụ :Một số tên chuẩn.
 °Trong ngôn ngữ Pascal :Real; Integer; Sin, Cos, Char
 °Trong ngôn ngữ C++ :cin, coun, getchar , 
 §Tên do người lập trình tự đặt.
b) Hằng và biến
 * Hằng: Là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
 - Các ngôn ngữ lập trình thường có :
 °Hằng số học :số nguyên hoặc số thực.
 °Hằng Xâu: la øchuỗi ký tựđặt trong dấu nháy “hoặc””
 °Hằng Logic :là các giá trị đúng hoặc sai.
 * Biến :
 - Là đại lượng được đặt tên , giá trị có thể thay đổi được trong chương trình.
 - Các ngôn ngữ lập trình có nhiều loại biến khác nhau.
 - Biến phải được khai báo trước khi sử dụng.
 c) Chú thích:
 - Trong khi viết chương trình có thể viết các chú thích cho chương trình.
 Trong Pascal chú thích được đặt trong { và} hoặc (* và*)
 Trong C++ chú thích được đặt trong /* và */
4.Tổng kết nội đánh giá cuối bài:
- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có 3 thành phần cơ bản : Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.
- Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên.Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy tắc đặt tên riêng.
-Ngôn ngữ lập trình thường có 3 loại tên cơ bản:tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình tự đặt.
-Hằng: Là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Biến : Là đại lượng được đặt tên , giá trị có thể thay đổi được trong chương trình.
 - Các ngôn ngữ lập trình có nhiều loại biến khác nhau.
 - Biến phải được khai báo trước khi sử dụng.
5.Dặn dò kế hoạch hoạch tiếp theo tiết sau:
- Về nhà học bài và làm bài tập SGK tr.13
- Xem trước bài “Cấu trúc chương trình”
IV.NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN RÚT KINH NGHIỆM:
.
..
.
KIỂM TRA 15 PHÚT
Môn : TIN HỌC 11
Câu 1: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có bao nhiêu thành phần cơ bản ?
a) 2	c) 4
b) 3	d) Cả a,b,c đều sai.
Câu 2: Trong Pascal bảng chữ cái bao gồm những ký tự nào?
a) Các chữ cái thường và in hoa.	c) Các ký tự đặc biệt
b) Các chữ số.	d) Cả a,b,c đều đúng.
Câu 3: Trong pascal tên nào là sai?
a) AS CII	c) MNPQ
b) A123	d) Chuong_trinh
Câu 4: Cú pháp cho biết cách viết một chương trình . . . . . . . ?
a) Không hợp lệ .	c) Cả a,b đều sai
b) Hợp lệ. d) Cả a,b đều đúng
Câu 5: Trong pascal tên nào là đúng?
a) H5N1	c) 2TH6
b) H2 SO4	d) A#B
Câu 6: Biểu diễn nào không phải là hằng trong Pascal ?
a) -52	c) 6,45
b) 1.05E-10	d) ‘75’
Câu 7: là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình ?
a) Biến	c) Tên
b) Hằng	 d) Cả a,b,c đều sai.
Câu 8: Trong ngôn ngữ Pascal có phân biệt 3 loại tên : tên dành riêng,,tên do người lập trình đặt ?
Câu 9: Hàm eof trả về giá trị true nếu con trỏ tệp đang chỉ tới............
a)cuối dòng	c)cuối chương trình
b)cuối tệp	d)tất cả đều đúng.
Câu 10: Hàm eoln trả về giá trị true nếu con trỏ tệp đang chỉ tới............
a)cuối dòng	c)cuối chương trình
b)cuối tệp	d)tất cả đều đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 11(bai2-Han).doc