Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 - Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 - Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

A. Mục tiêu bài học

 Qua giờ giảng, giúp HS:

 Nâng cao hiểu biết về phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

 Qua đó có những kĩ năng phân tích giá trị biểu đạt và sử dụng hai phép tu từ nói trên

B. Phương tiện thực hiện

 -Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10

- SGK, SGV

 - Thiết kế bài giảng

 - Các tài liệu tham khảo khác

 

doc 3 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 - Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45. Tiếng việt
THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ
 ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
	Ngày soạn: 
	Ngày giảng: 
	Lớp giảng: 10 B1
	Sĩ số:
A. Mục tiêu bài học
	Qua giờ giảng, giúp HS: 
	Nâng cao hiểu biết về phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
	Qua đó có những kĩ năng phân tích giá trị biểu đạt và sử dụng hai phép tu từ nói trên
B. Phương tiện thực hiện
	-Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10
- SGK, SGV
	- Thiết kế bài giảng
	- Các tài liệu tham khảo khác
C. Cách thức tiến hành
	GV tổ chức giờ giảng theo phương pháp: trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi
D. Tiến trình giờ giảng
	1. ổn định
	2. KTBC
	3. GTBM
	4. Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt
GV: nội dung ý nghĩa của từ thuyền, bến, cây đa, con đò?
HS: mang nội dung ý nghĩa khác
GV: thuyết trình
Thuyền chỉ người con trai trong xa hội cũ, có quyền năm thê bảy thiếp như thuyền đi hết bến này bến khác.
Bến chỉ người con gái, cố định cũng như tấm lòng thuỷ chung son sắt.
Sự khác nhau giữa thuyền và bến ở câu 1 và 2?
GV chia nhóm cho HS làm (5 - 7 phút) sau đó lấy kết quả
GV yêu cầu HS đưa ra một vài ví dụ
GV: cụm từ "đầu xanh", "má hồng" Nguyễn Du chỉ ai?
HS: Thuý Kiều
GV: áo nâu, áo xanh chỉ ai?
GV: yêu cầu HS viết (10 phút)
lấy kết quả, yêu cầu HS chỉ ra và phân tích được 
I. ẩn dụ
1. Đọc những câu ca dao: SGK
a. Thuyền và Bến
- Thuyền: chỉ người con trai
- Bến: chỉ người con gái
b. Bến cũ - con đò:
chỉ mối quan hệ gắn bó nhưng phải xa nhau
c. Sự khác nhau
Thuyền và bến ở câu 1 là chỉ 2 đối tượng, chàng trai và cô gái; còn ở câu 2 lại là mối quan hệ gắn bó nhưng vì điều kiện nào đó phải xa nhau.
2. Tìm và phân tích phép ẩn dụ trong những đoạn trích sau:
a. Thạch lựu: chỉ hhoa lựu đỏ chói như lửa
b. Làm thành người: con người mới sống trong độc lập tự do, biết làm chủ tự nhiên và xã hội, cuộc đời mình
c. Hót: ca ngợi mùa xuân đất nước, ca ngợi cuộc đời mới với sức sống đang trỗi dậy.
d. Thác: những gian khổ của cuộc đời
Thuyền: cuộc đời của con người vượt qua những gian khổ khó khăn
e. Phù du: chỉ kiếp sống trôi nổi, phù phhiếm, sớm nở tối tàn
Phù sa: chỉ cuộc sống mới, cuộc sống màu mỡ đầy triển vọng tốt đẹp của con người.
3. Tìm thêm ẩn dụ trong ca dao...
II. Hoán dụ
1. Đọc và trả lời câu hỏi
- Cụm từ "đầu xanh", "má hồng" Nguyễn Du chỉ Thuý Kiều: người con gái trẻ tuổi, số phận đau khổ
- áo nâu: người nông dân
- áo xanh: công nhân
-> dựa vào sự tiếp cận, những lớp người này thường mặc những mầu áo đặc trưng của giai cấp mình
2. Phân biệt 2 phép tu từ trong câu thơ của Nguyễn Du
- Thôn Đoài, thôn Đông: hoán dụ -> chỉ 2 người trong cuộc tình
- "Cau thôn Đoài" và "trầu không thôn nào": ẩn dụ-> trong cách nói lấp lửng của tình yêu đôi lứa (em nhớ ai?)
3. Viết đoạn văn có biện pháp ẩn dụ và hoán dụ
III. Tiêu chí phân biệt ẩn dụ và hoán dụ
ẩn dụ
Hoán dụ
- Dựa trên sự liên tưởng giống nhau (tương đồng) của 2 đối tượng bằng so sánh ngầm.
- Thường có sự chuyển trường nghĩa
- Dựa trên sự liên tưởng gần gũi (kế cận) của 2 đối tượng mà không so sánh
- Không chuyển trường nghĩa mà cùng trường nghĩa.
	5. Củng cố và dặn dò
Trả bài viất số 3

Tài liệu đính kèm:

  • dochcj hanh phep tu tu AN HD.doc