1.Kiến thức :
- Thấy bức tranh sinh động chân thực về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán.
-Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi.
-Những nét đặc sắc của bút phát kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật4; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ.
2.Kĩ năng:
-Đọc hiểu thể kí(kí sự) trung đại theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích tác phẩm văn học
3.Thái độ:
- Biết yêu ghét,chọn lựa cuộc sống của mình.
- Có ý thức rèn bản lĩnh, kĩ năng sống mà mình lựa chọn.
Tuần 1: Tiết 1 Ngày dạy: VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích Thượng Kinh Ký Sự-LÊ HỮU TRÁC) A/ MỤC TIÊU: Giúp HS 1.Kiến thức : - Thấy bức tranh sinh động chân thực về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán. -Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi. -Những nét đặc sắc của bút phát kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật4; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ. 2.Kĩ năng: -Đọc hiểu thể kí(kí sự) trung đại theo đặc trưng thể loại. - Phân tích tác phẩm văn học 3.Thái độ: - Biết yêu ghét,chọn lựa cuộc sống của mình. - Có ý thức rèn bản lĩnh, kĩ năng sống mà mình lựa chọn. B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm: -Tổ chức HS đọc diễn cảm VB - Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: -Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. -Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Tạo tâm thế tiếp nhận: Lê Hữu Trác là một người vừa là danh y đức độ , vừa là nhà văn .Để hiểu hơn về con người LHT, chúng ta tìm hiểu đoạn trích Vào Phủ Chúa Trịnh. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm và đoạn trích. - TT 1:HS đọc tiểu dẫn. GV đặt câu hỏi: Cho biết vài nét về tác giả? + Vì sao tác giả lấy tên là Hải Thượng Lãn Ông? + Nội dung chính của “ Thượng kinh kí sự”? - HS trả lời, GV nhấn mạnh ý chính - TT 2:Gv hướng dẫn HS đọc đoạn trích ( Hs đọc chú ý thể hiện giọng điệu khác nhau của từng nhân vật) và tóm tắt đoạn trích. + HS tóm tắt, Gv bổ sung và yêu cầu HS về nhà tự tóm tắt vào vở. + Câu hỏi: Theo em, đại ý đoạn trích là gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn trích. GV định hướng và đặt câu hỏi: Quang cảnh được tg miêu tả ntn? + Lê Hữu Trác đã ghi lại cảnh đẹp nơi phủ Chúa theo trình tự nào? + Vốn là con quan sinh trưởng nơi phồn hoa đô hội, vậy mà tại sao tác giả lại thốt lên “ Bước chân đến đây mới hay cảnh giàu sang của vua chúa thực khác hẳn người thường”? - HS trả lời và tìm dẫn chứng: “ Tôi ngẩng đầu lên liên tiếp”, “ những cái cây là lùng lạ”, “ qua dãy hành lang chưa từng thấy”, “ ở trong tối om sập thếp vàng”. + Phủ chúa không chỉ là nơi giàu sang mà còn được miêu tả là nơi như thế nào? ( Thâm nghiêm, canh phòng cẩn mật, chặt chẽ)? Tại sao em biết? -HS trả lời: sinh hoạt theo những quy tắc nhất định. Dẫn chứng: “ Vào phủ chúa phải có thánh chỉ, có thẻ, đi đường có kẻ hét đường, kẻ hầu người hạ, đông đú, tấp nập, cách xưng hô, bẩm tấu rất kính cẩn. lễ phép, khám bệnh phải tuân theo những quy tắc nhất định. - HS gạch dẫn chứng SGK. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về quang cảnh sống nơi phủ chúa? + Tác giả đã gặp những ai trong phủ chúa? Tâm điểm là nhân vật nào? -HS kể: đầy tớ hét đường, vệ sĩ gác cửa, người có việc quan qua lại như mắc cửi, phi tần chầu chực, thầy thuốc phục dịch, xung nữ xúm xít -Tác gỉa miêu tả cung cách nơi phủ chúa ra sao? Thế tử Cán được miêu tả như thế nào? Em có suy nghĩ gì về nhân vật này? - HS trả lời - Câu hỏi: Trước cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của phủ Chúa, Lê Hữu Trác có cách nhìn ,thái độ như thế nào? - HS trả lời: ngạc nhiên, có chút mỉa mai và thờ ơ. Dẫn chứng: “ Bước chân đến người thường”, “ bây giờ đại gia”, “ Vì thế tử ở trong chốn .. phủ yếu đi”. - Câu hỏi: Tâm trạng tác giả thế nào khi kê đơn thuốc dâng cho thế tử? Vì sao em biết điều đó? HS: tâm trạng tác giả diễn biến phức tạp, xung đột, đấu tranh dữ dội. Dẫn chứng: Sợ chữa hiệu quả sẽ được tin dùng, bị công danh trói buộc, chữa bệnh cầm chừng thì trái ý đức. Cuối cùng lương tâm, phẩm chất trung thực của người thầy thuốc đã thắng. “ Nhưng theo ý mới nói”. - Câu hỏi: Qua quá trình bắt mạch kê đơn chữa bệnh cho thế tử của Lê Hữu Trác, ta thấy được những phẩm chất gì của ông? Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết Gv: học xong đoạn trích, em có đánh giá gì về thành công của đoạn trích về nội dung và nghệ thuật?HS: giá trị hiện thức và thái độ của tác giả. +GV: Tích hợp:Những chi tiết miêu tả không gian phủ chúa có liên quan đến việc chẩn đoán bệnh của LHT? + HS: Ở trong tối om, không thấy cửa ngõ gì cả;Vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi ->Môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ của Trịnh Cán. I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG. 1/. Tác giả: Hải Thượng Lãn Ông ( 1742 – 1791), vừa là danh y tài đức, vừa là nhà văn. 2/. Tác phẩm: “Thượng kinh kí sự”: 3/ Đoạn trích: “ Vào phủ chúa Trịnh”. a.Đọc b. Tóm tắt đoạn trích: HS tự tóm tắt. * Tãm t¾t theo s¬ ®å: Th¸nh chØ-> Vµo cung -> NhiÒu lÇn cöa -> Vên c©y ,hµnh lang -> HËu m· qu©n tóc trùc-> Cöa lín ,®¹i ®êng ,quyÒn bæng ->g¸c tÝa ,phßng trµ ->HËu m· qu©n tóc trùc -> Qua mÊy lÇn tríng gÊm -> HËu cung ->B¾t m¹ch kª ®¬n -> VÒ n¬i trä.. II/ ĐỌC - HIỂU VB. 1/ Cảnh và người nơi phủ Chúa. a/ Quang cảnh nơi phủ Chúa. + Đường vào phủ Chúa qua nhiều cửa, hành lang liên tiếp, cây cối um tùm. + Bên trong phủ Chúa: Những đồ đạc nhân chưa từng thấy. + Đến nội cung thế tử: qua nhiêu lần trướng gấm nhưng tối om. Tráng lệ, lộng lẫy, thâm nghiêm và đầy uy quyền. b/ Cung cách sinh hoạt và con người nơi phủ Chúa. - Nhiều hạng người. -Thâm nghiêm, khuôn phép, lời lẽ hết sức cung kính. - Thế tử Trịnh Cán: + Xuất hiện trong khung cảnh vương giả. + Có uy quyền. + Nét trẻ thơ còn giữ lại ở một đứa trẻ. + Thể chất yếu đuối. ->Cảnh tráng lệ, giàu sang, đầy quyền uy nhưng thiếu khí trời tự do. 2/ Diễn biến tâm trạng của tác giả:. +Mâu thuẫn:Hiểu căn bệnh, biết cách chữa bệnh nhưng chữa có hiệu quả ngay sẽ được chúa tin dùng bị công danh trái buộc.Muốn chữa bệnh cầm chừng nhưng lại sợ trái với lương tâm y đức, phụ lòng cha ông. +Bộc lộ phẩm chất con người: - Là một thầy thuốc giỏi, kiến thức y học uyên thâm, già dặn kinh nghiệm. - Là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ.(Danh y tài đức.) - Ông coi thường danh lợi,quyền quý, yêu thích tự do và lối sống thanh đạm. 3/ Nghệ thuật: + Quan sát tỉ mỉ, tinh tế. + Ghi chép trung thực, cụ thể và chi tiết. +Kể diễn biến sự việc khéo léo, lôi cuốn,sinh động. III/ TỔNG KẾT Nghệ thuật Nội dung ( Ghi nhớ SGK/ tr.9) 4. Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi: - Em có suy nghĩ gì về hiện thực cuộc sống nơi phủ chúa? - Em có nhận xét gì về con người Lê Hữu Trác? Điều gì đáng học hỏi ở ông? 5.Dặn dò: Bài cũ: “ Vào phủ chúa Trịnh”. Bài mới: “ Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”. - Nêu những phương diện chung của ngôn ngữ. - Nêu những nét riêng trong lời nói của cá nhân. Tiết 2 TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN Ngày dạy: A/ MỤC TIÊU: Giúp HS 1.Kiến thức : - Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân. - Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung, phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân trong lời nói, biết sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo khi cần thiết. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung trong lời noi. - Phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân(tiêu biểu là các nhà văn có uy tín) trong lời nói. - Biết sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội, sáng tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét riêng của cá nhân. 3.Thái độ: Biết giữ gìn trong sáng ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân trong giao tiếp. B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm: - Tổ chức HS đọc diễn cảm VB - Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: - Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. - Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: -Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về hiện thực cuộc sống nơi phủ chúa? 3.Bài mới: Lời vào bài: Ngôn ngữ không chỉ là tài sản chung của cộng đồng mà còn là tài sản của lời nói cá nhân con người, mối quan hệ của nó như thế nào, chúng ta tìm hiểu bài học hôn nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Gv tìm hiểu, hướng dẫn HS tìm hiểu “ Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội”. + Vì sao ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội? + Tính chung của ngôn ngữ được biểu hiện qua những yếu tố nào? Gv lấy VD minh hoạ sau khi HS trả lời. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS nắm được những biểu hiện của lời nói cá nhân. + Theo em, thế nào là lời nói cá nhân? + GV nêu VD và yêu cầu HS phân tích. 1/Tại sao dù không nhìn mặt nhưng mình vẫn nhận ra ca sĩ nào đang hát? 2/ Vốn từ ngữ của mỗi cá nhân giống nhau không? Vì sao? 3/ Phân tích nghĩa từ “ Buộc” trong câu thơ “ Tôi muốn buộc gió lại, Cho hương đừng bay đi”. 4/ Phân tích trật tự cú pháp trong câu thơ “Lom khom dưới núi tiều vài chú, Lác đác bên sông chợ mấy nhà”. HS trao đổi, thảo luận, Gv tổng kết. + Biểu hiện của lời nói cá nhân? Hoạt động 3: Gv hướng dẫn HS giải bài tập. Đọc bài tập, trao đổi thảo luận và trả lời. Các tổ 1, 2 bài tập 1. Tổ 3, 4 bài tập 2. Gv gợi ý HS về nhà làm bài tập 3/ sgk/13 I. Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội. + Là phương tiện để giao tiếp. + Ngôn ngữ có những yếu tố, quy tắc chung, thể hiện: 1/ Các yếu tố chung của ngôn ngữ. + Các âm và các thanh. + Các tiếng. + Các từ. + Các ngữ cố định ( Thành ngữ, quán ngữ). 2/ Các quy tắc, phương thức chung. + Quy tắc cấu tạo các kiểu câu. + Phương thức chuyển nghĩa của từ. II/ Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân. 1/ Khái niệm: Lời nói cá nhân là sản phẩm vừa được tạo ra nhờ các yếu tố và quy tắc, phương thức chung, vừa có sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân. 2/ Biêu hiện. + Giọng nói cá nhân. + Vốn từ ngữ cá nhân. + Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung quen thuộc. + Việc sáng tạo từ mới. + Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc, phương thức chung. => Biểu hiện cụ thể nhất của lời nói cá nhân là phong cách ngôn ngữ của nhà văn. * LUYỆN TẬP. 1/ Bài tập 1/ tr.13 + Thôi: (nghĩa đen)có nghĩa chung là chấm dứt, kết thúc một hoạt động nào đó. “Thôi”(nghĩa bóng ) trong bài thơ: chấm dứt, kết thúc cuộc đời, cuộc sống. → Sự sáng tạo nghĩa mới cho từ “Thôi”. 2/ Bài tập 2/ SGK/ tr.13. Sự phối hợp của các từ ngữ trong hai câu thơ theo trật tự khác thường. + Danh từ trọng tâm ( rêu, đá), đảo lên trước tổ hợp định ngữ + Danh từ chỉ loại( từng đám, mấy hòn) + Bộ phận vị ngữ đảo lên trước chủ ngữ. => Tạo nên âm hưở ... ệu vị trí và nội dung đọan trích? (Hồi 1 của vở kịch Rômêô đã gặp Juliét trong đêm hội hóa trang do gia đình nàng tổ chức, tình yêu của họ nảy nở và bùng lên mạnh mẽ, sau đêm hội, khi bạn bè về hết Rômêô trèo vào vườn nhà Juliét ) - GV gọi HS đọc, GV nhận xét * HĐ2: Hướng dẫn hiểu đoạn trích. TT1: Gọi hs và phân vai đọc đọan trích, yêu cầu thể hiện được chất nồng nàn say đắm của tình cảm yêu đương. TT2: Đoạn trích có mười sáu lời thoại. 6 lời thoại đầu có gì khác biệt với những lời thoại sau? Hình thức các lời thoại đó là gì? . I. Đọc hiểu chung 1. Tác giả: Uy-li-am Sếch- xpia (1564 - 1616) là nhà thơ, nhà viết kịch thiên tài của nước Anh và nhân loại thời phục hưng. - Sinh tại Xtơ-ret-phớt ôn Êvơn - miền tây nam nước Anh. - 1585 lên thủ đô kiếm sống và làm việc cho đòan kịch Xtơrengiow. - Sáng tác: 37 vở bi kịch và hài kịch: Hamlet, Giấc mộng đêm hè, Rômêô và Juliét, Vua Lia, Ôtenlô, Macbet → Tiếng nói của lương tri tiến bộ, của khát vọng tự do, của lòng nhân ái bao la, niềm tin bất diệt → khẳng định quyền sống của con người. 2. Tác phẩm: Rômêô và Juliét - Là vở bi kịch đầu tay nổi tiếng của Sếch- xpia (1954 1595) - Tóm tắt:. Ngày xưa ở thành Vêrôna tươi đẹp Có hai nhà thuộc dòng thế phiệt trâm anh Mối thù xưa bổng gây cảnh bất bình Máu lương thiện khiến tay người lành nhuộm đỏ Số phận éo le, thâm thù hai họ Lại khéo xui sinh hạ đôi tình nhân Mối tình si mê thê thảm muôn phần Chôn câu hận, chỉ còn đành một thác Tình lứa đôi thảm thương tan nát Trên xác con cha mẹ mới quên thù. 3.Đọan trích: - Lớp 2 hồi II của vở kịch, nguyên bản toàn là thơ. - Ca ngợi tình yêu trong trắng giữa Rômêô và Juliét bất chấp sự thù hận truyền kiếp của 2 dòng họ Môngtaghiu và Capiulét - Đọc: II. Đọc hiểu văn bản 1. Đặc điểm hình thức lời thoại: Cảnh gồm 16 lời thoại - 6 lời thoại đầu: độc thoại, nhân vật nói về nhau chứ không nói với nhau + 3 của Rômêô nói về tình yêu giành cho Juliét + 3 của Juliét nói về tình yêu giành cho Rômêô → Phản ánh đúng suy nghĩ, tình cảm, nội tâm nhân vật - 10 lời thoại sau: đối thoại, nhân vật hướng về nhau, nói cho nhau nghe → Người đọc hình dung được không gian, thời gian xảy ra câu chuyện và tình thế của các nhân vật : E. TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM 1. Củng cố: Tóm tắt nội dung tác phẩm và đoạn trích? Ý nghĩa các hình thức lời thoại? 2. Hướng dẫn tự học , soạn bài mới: - Hướng dẫn tự học: Soạn bài. - Bài mới: Chuẩn bị bài: Tình yêu và thù hận(Tiết 2) 3. Đánh giá chung về buổi học: 4. Rút kinh nghiệm Tiết 65 TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN Ngày soạn: (U. Sếch – Xpia) Ngày dạy: A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được tình yêu cao đẹp bất chấp thù hận giữa hai dòng họ của Rô-mê-ô và Giu-li-ét. - Phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại của Rô-mê-ô và Giu-li-ét. Từ đó, nhận biết được xung đột giữa khát vọng tình cảm cá nhân và hận thù dai dẳng giữa hai dòng họ và quyết tâm của hai người hướng tới xây dựng một cuộc sống hạnh phúc. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng đọc hiểu phân tích nhân vật. 3. Thái độ: Nhận thức được sức mạnh của tình yêu chân chính, của tình người cao đẹp, là động lực sẽ giúp con người vượt qua mọi định kiến và hận thù. B.CHUẨN BỊ *GV: SGK, SGV, thiết kế bài học tài liệu chuẩn KTKN văn 11. * HS: Soạn bài. C. PHƯƠNG PHÁP - Đọc, tìm hiểu, gợi tìm, phân tích phát huy chủ thể HS. - Kỹ thuật động não, tự bộc lộ nhận thức. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật Vũ Như Tô ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: HS tìm hiểu kiến thức phần tiểu dẫn. TT1: HS đọc tiểu dẫn sgk. TT2: Hãy giới thiệu vài nét về cuộc đời và sáng tác của W.Sếch – xpia? - Kể tên một vài vở kịch của ông mà em biết? - Nội dung tư tưởng ông gửi gắm qua các tác phẩm là gì? TT2: Tìm hiểu tác phẩm Rômêô và Juliét. - Giới thiệu vài nét về tác phẩm? - Tóm tắt nội dung tác phẩm? GV nhấn mạnh để khắc sâu nội dung và đi vào đọan trích. Thời đại phục hưng ca ngợi 2 thế kỉ 15, 16 ở tây âu, coi đó là bước ngoặt tiến bộ vĩ đại nhất của lịch sử nhân loại. TT3: Giới thiệu vị trí và nội dung đọan trích? (Hồi 1 của vở kịch Rômêô đã gặp Juliét trong đêm hội hóa trang do gia đình nàng tổ chức, tình yêu của họ nảy nở và bùng lên mạnh mẽ, sau đêm hội, khi bạn bè về hết Rômêô trèo vào vườn nhà Juliét ) HĐ2: HD học sinh đọc và tìm hiểu đoạn trích. TT1: Gọi hs và phân vai đọc đọan trích, yêu cầu thể hiện được chất nồng nàn say đắm của tình cảm yêu đương. TT2: Đoạn trích có mười sáu lời thoại. 6 lời thoại đầu có gì khác biệt với những lời thoại sau? Hình thức các lời thoại đó là gì? TT3: Ở đọan trích này có sự xung đột giữa tình yêu của đôi nam nữ thanh niên với mối thù hận giữa hai dòng họ hay chỉ là tình yêu trong trắng diến ra trên cái nền của mối hận thù này? - Hãy tìm những cụm từ chứng minh cho nhận định tình yêu của Rômêô và Juliét diễn ra trong bối cảnh hai dòng họ thù địch? - Những cụm từ được lặp lại trong lời thoại của 2 nhân vật nói lên điều gì? Chia các nhóm và hướng dẫn để các em thảo luận - Nhóm 1 tìm hiểu lời thoại của Rômêô, nhóm 2 tìm hiểu lời thoại của Juliét. - Mỗi nhóm cử đại diện trình bày, gv theo dõi, tổng hợp vấn đề. - Vấn đề tình yêu và thù hận được giải quyết như thế nào trong mười sáu lời thoại? ( Các nhân vật đã làm gì để bảo vệ tình yêu của họ?) TT4: Hai nhân vật bộc lộ tâm trạng trong khung cảnh như thế nào? Tác dụng của khung cảnh ấy đối với việc bộc lộ tâm trạng? TT5: Rômêô đã nói về người yêu như thế nào trong lời thoại đầu tiên? (hình thức so sánh liên tưởng). Phân tích diễn biến tâm trạng cuả Rômêô trong lời thoại đầu tiên này? Chia các nhóm và hướng dẫn để các em thảo luận - Nhóm 1 tìm hiểu tâm trạng của Rômêô, nhóm 2 tìm hiểu tâm trạng của Juliét. - Mỗi nhóm cử đại diện trình bày, gv theo dõi, tổng hợp vấn đề. TT6: Lời thoại “Chỉ có họ tên chàng là thù địch của em thôi” cho thấy diễn biến nội tâm phức tạp của Juliet. Tìm hiểu các chặng diễn biến nội tâm của Juliét để làm rõ tác giả đã miêu tả tuyệt vời tâm trạng của người thiếu nữ đang yêu? - Nhận xét và so sánh cách biểu lộ tâm trạng của 2 nhân vật? HĐ3: Tổng kết. Hãy nêu nhận định tổng kết về mặt nội dung và nghệ thuật thông qua đoạn trích I. giới thiệu: 1. Tác giả: Uy-li-am Sếch- xpia (1564 - 1616) là nhà thơ, nhà viết kịch thiên tài của nước Anh và nhân loại thời phục hưng. - Sinh tại Xtơ-ret-phớt ôn Êvơn - miền tây nam nước Anh. - 1585 lên thủ đô kiếm sống và làm việc cho đòan kịch Xtơrengiow. - Sáng tác: 37 vở bi kịch và hài kịch: Hamlet, Giấc mộng đêm hè, Rômêô và Juliét, Vua Lia, Ôtenlô, Macbet → Tiếng nói của lương tri tiến bộ, của khát vọng tự do, của lòng nhân ái bao la, niềm tin bất diệt → khẳng định quyền sống của con người. 2. Tác phẩm: Rômêô và Juliét - Là vở bi kịch đầu tay nổi tiếng của Sếch- xpia (1954 1595) - Tóm tắt:. Ngày xưa ở thành Vêrôna tươi đẹp Có hai nhà thuộc dòng thế phiệt trâm anh Mối thù xưa bổng gây cảnh bất bình Máu lương thiện khiến tay người lành nhuộm đỏ Số phận éo le, thâm thù hai họ Lại khéo xui sinh hạ đôi tình nhân Mối tình si mê thê thảm muôn phần Chôn câu hận, chỉ còn đành một thác Tình lứa đôi thảm thương tan nát Trên xác con cha mẹ mới quên thù. 3.Đọan trích: - Lớp 2 hồi II của vở kịch, nguyên bản toàn là thơ. - Ca ngợi tình yêu trong trắng giữa Rômêô và Juliét bất chấp sự thù hận truyền kiếp của 2 dòng họ Môngtaghiu và Capiulét - Số lượng nhân vật: 2 II. Đọc – Hiểu: 1. Đặc điểm hình thức lời thoại: Cảnh gồm 16 lời thoại - 6 lời thoại đầu: độc thoại, nhân vật nói về nhau chứ không nói với nhau + 3 của Rômêô nói về tình yêu giành cho Juliét + 3 của Juliét nói về tình yêu giành cho Rômêô → Phản ánh đúng suy nghĩ, tình cảm, nội tâm nhân vật - 10 lời thoại sau: đối thoại, nhân vật hướng về nhau, nói cho nhau nghe → Người đọc hình dung được không gian, thời gian xảy ra câu chuyện và tình thế của các nhân vật 2. Tình yêu trong sáng, táo bạo, bất chấp thù hận: Tình yêu của Rômêô và Juliét diễn ra trong bối cảnh thù địch giữa 2 dòng họ. Thể hiện trong lời thoại của các nhân vật. Lời thọai của Juliét - Dòng họ nhà Môngtaghiu: + Chàng hãy khước từ cha chàng và dòng họ chàng + Chỉ tên họ chàng là thù địch của em - Nhà Juliét: + Nơi tử địa + Họ mà bắt gặp + Chẳng đời nào muốn họ bắt gặp → Nỗi ám ảnh nhiều hơn, mang nặng trong lòng Juliét. Lời thọai của Rômêô Không bao giờ là Rômêô nữa. Thù ghét tên tôi Chẳng phải Rômêô, cũng chẳng phải Môngtaghiu. → Cả 2 đều ý thức sâu sắc sự thù hận, hoàn cảnh oái oăm song họ không khơi dậy, khóet sâu mà vượt lên trên, bất chấp hận thù. Sự thù hận là nỗi ám ảnh trong lòng Rômêô và nỗi trăn trở day dứt trong tâm tư Juliét. - Với Rômêô: gặp Juliét và có được tình yêu của nàng → sẵn sàng làm tất cả để bảo vệ tình yêu - Với Juliét: + Băn khoăn về các bức tường cản trở: nàng lo cho tính mạng của người yêu chứ không phải sự tính toán thiệt hơn. + Khi biết và khẳng định tình yêu của Rômêô không còn nghi ngại nữa. Tình yêu không xung đột với thù hận mà xảy ra trên nền thù hận.(thực chất khát vọng tự do yêu đương >< hoàn cảnh bủa vây con người) Vấn đề tình yêu và thù hận được giải quyết, Rômêô và Juliét trở thành bài ca ca ngợi và khẳng định tình yêu cao đẹp của con người. 3. Diễn biến tâm trạng Rômêô và Juliét: - Bối cảnh: đêm khuya - trăng sáng → tạo chiều sâu để bộc lộ tình cảm; hòa cảm, đồng tình, trân trọng, che chở cho tình yêu của họ. Tâm trạng Rômêô - Choáng ngợp trước vẻ đẹp của Juliét + So sánh nàng với vầng dương, 2 ngôi sao đẹp nhất bầu trời + Ngợi ca gò má, bàn tây, cặp mắt → So sánh và liên tưởng hợp lí, phản ánh tâm lí người đang khao khát yêu đương. - Sẵn sàng từ bỏ tên, họ để khẳng định tình yêu-lời thoại 7,9,11 - Cụm từ: nàng tiên lộng lẫy, yêu quý, kiều diễm, tình yêu: được nhắc rất trân trọng, đầy cảm xúc. - Khẳng định sức mạnh của ty. → Diễn biến nội tâm đơn giản, thể hiện 1 tình yêu chân thành, nồng nàn, say đắm. Tâm trạng Juliét - Tâm trạng rối bời, nhiều trăn trở. + Ôi chao! Tiếng thở dài lo âu, bị kìm nén. + Liên tiếp gọi tên chàng + câu hỏi+ tự trả lời → Chủ động tự tìm giải pháp bảo vệ tình yêu. + Chẳng phải .. đấy ư?: phấn chấn vì có người chia sẻ. nhưng mang nhiều ám ảnh - lời thoại 8, 10,12,14: Băn khoăn, e ngại tình yêu của Rômêô và mối hận thù 2 họ. - lời thoại 14,16: quả cảm, quyết tâm cùng Rômêô Vượt qua bức tường ngăn cách, bảo vệ ty. è Diễn biến tâm trạng phức tạp nhưng phù hợp thể hiện sự chín chắn trong ty, sự day dứt trong tâm trạng do sức ép của hoàn cảnh. - Ngôn ngữ: giàu sức biểu cảm, vừa sinh động vừa hàm súc, đầu chất thơ. → Tác giả quan sát và miêu tả tinh tế tâm trạng người đang yêu, đạt đến mức điển hình III. Tổng kết 1.Nội dung: Ca ngợi, khẳng định vẻ đẹp của tình người và tình đời đầy chấy nhân văn 2. Nghệ thuật: Tình huống giàu kịch tính, cao trào, nhân vật bộc lộ rõ tâm trạng, tính cách. D. Củng cố: Mâu thuẫn kịch và diễn biến tâm trạng nhân vật. - Đặc điểm lời thoại. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài: Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản.
Tài liệu đính kèm: