Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Trường THPT Quang Trung

Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Trường THPT Quang Trung

A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp H:

1/. Trình bày và p/tích được các hình thức kết cấu của VB thuyết minh: kết cấu theo thời gian, không gian; kết cấu theo trật tự logic của đ/tượng TM và nh/thức của người đọc; kết cấu hỗn hợp.

2/. Xây dựng được kết cấu cho bài văn TM về các đ/tượng theo kiểu giới thiệu, trình bày.

B/.CHUẨN BỊ:

• GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.

• HS: SGK, k/thức c/bản của kiểu VBTM.

 C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 G tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành.

 D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1 On định tổ chức: Kiểm diện HS

2. Kiểm tra bài cũ:

 Cách lập kế hoạch cá nhân? ( II )

 Kiểm tra BT về nhà.

 

doc 81 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1335Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 57
 Ngày dạy: 
CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp H:
1/. Trình bày và p/tích được các hình thức kết cấu của VB thuyết minh: kết cấu theo thời gian, không gian; kết cấu theo trật tự logic của đ/tượng TM và nh/thức của người đọc; kết cấu hỗn hợp.
2/. Xây dựng được kết cấu cho bài văn TM về các đ/tượng theo kiểu giới thiệu, trình bày.
B/.CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
HS: SGK, k/thức c/bản của kiểu VBTM.
 C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 G tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành.
 D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 On định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
F Cách lập kế hoạch cá nhân? ( II )
F Kiểm tra BT về nhà.
3.Giảng bài mới:
* Giới thiệu 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
H ôn lại VBTM ở lớp 8 và đọc bài ở SGK/165,166,167,168.
* H làm việc cá nhân, trình bày trước lớp theo câu hỏi G
- Thế nào là VBTM? Cho TD?
- Theo em VBTM có mấy loại?
- Kết cấu VBTM?
- Gọi H đọc 2 VB.
- Các VB có những y/cầu gì?
* H thảo luận và trình bày. G bổ sung điều chỉnh.
- VBTM thường gặp có HT kết cấu ntn? Nêu cụ thể các HT đó ?
G hướng dẫn H làm BT SGK/ 168
A/.KHÁI NIỆM: 
1/ Văn bản thuyết minh:
a) VBTM là kiểu VB gi/thiệu, trình bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất, qu/hệ, công dụng, giá trị  của một sự vật, hiện tượng, một vấn đề thuộc t/nhiên, xã hội, con người.
TD: Các bài khái quát, các phần tiểu dẫn, các bài báo k/học, giới thiệu đồ vật, đồ dùng
b) Các loại VBTM: 2 loại
- VBTM trình bày, giới thiệu như : TM một TP, một di tích l/sử, một phương pháp.
- VBTM thiên về miêu tả sự vật, hiện tượng với những hình ảnh sinh động, giàu tính hình tượng.
 c) Kết cấu VBTM:
Là sự tổ chức, sắp xếp các thành tố của VB thành một đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh, có ý nghĩa.
TD: 1/ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (166)
 2/ Bưởi Phúc Trạch (167)
* Ph/tích kết cấu các VB:
1/.a/ Đối tượng của các VB:
+ VB1: Đối tượng TM là một hội thi thổi cơm.
+ VB2: Đối tượng TM là quả bưởi Phúc Trạch.
b/ Mục đích TM:
VB1 nhằm mục đích gi/thiệu nét độc đáo của lễ hội thổi cơm của làng Đồng Vân.
VB2 gi/thiệu một đặc sản quê hương đến với người thưởng thức ( trong nước & quốc tế )
2/.Các ý chính tạo thành NDTM trong mỗi VB;
VB1:
+ Giới thiệu khái quát về hội thi.
+ Miêu tả các bước tiến hành hội thi.
+ Khâu chấm thi
+ Ý nghĩa văn hoá của hội thi.
VB2:
+ Giới thiệu và mô tả đặc trưng hình thức của quả bưởi PT.
+ Mô tả các khâu bổ bưởi, thưởng thức bưởi.
+ Quả bưởi Phúc Trạch trong đ/sống của n/dân và trong l/sử.
+ Thương hiệu quả bưởi vượt ra ngoài lãnh thổ VN.
3/. Cách sắp xếp các ý trong từng VB:
VB1: Sắp xếp ý theo trình tự thời gian ( vì cần dõi theo diễn biến cuộc thi )
VB2: Sắp xếp ý theo trình tự không gian ( bám sát các bộ phận của quả bưởi và các khâu bổ bưởi ).
4/. Các hình thức kết cấu củaVBTM: Có nhiều HT k/cấu khác nhau: 
* Kết cấu theo trật tự thời gian.
* Kết cấu theo trật tự không gian.
* Kết cấu theo trật tự lô gich.
* Kết cấu theo trình tự hỗn hợp.
Ghi nhớ: SGK/168.
II/. LUYỆN TẬP:
BT1: Nếu cần TM bài Tỏ lòng ( T/hoài ) của PNL, nên chọn HT kết cấu theo trìnhy tự lôgíc hay hỗn hợp.
BT2: Nếu phải TM một di tích, một thắng cảnh của đất nước có thể lần lượt giới thiệu những nội dung sau:
+ Khái quát về lịch sử.
+ Các bộ phận của di tích hay thắng cảnh đó.
+ Lịch sử của di tích hay thắng cảnh.
+ Giá trị văn hoá của di tích hay thắng cảnh.
Các nội dung trên có thể sắp xếp theo trình tự k/gian hoặc theo trình tự hỗn hợp. 
4/.Củng cố và luyện tập
Gọi H đọc ghi nhớ.
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà:
- Học bài. Soạn bài:Lập dàn ý cho bài văn TM.
+ Trả lời và thực hiện những yêu cầu ở phần I, II, III.
E/. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 58
 Ngày dạy: 
LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH
A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp H:
1/. Thấy được sự cần thiết của việc lập dàn ý khi làm văn nói chung và viết bài văn TM nói riêng.
2/. Củng cố vững chắc hơn kỹ năng lập dàn ý.
3/. Vận dụng các kỹ năng đó để lập dàn ý cho một bài văn TM có đề tài gần gũi với cuộc sống hoặc công việc học tập.
B/.CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
HS: SGK, k/thức c/bản về lập dàn ý một bài văn TM.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 G tổ chức giờ dạy theo cách k/hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành.
D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 On định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: “Các hình thức kết cấu của VBTM” 
F Thế nào là VBTM? ( I.1 )
F Theo em có mấy kiểu TM ( I.2 )
F Em hiểu sao về kết cấu của VBTM? Kể các hình thức kết cấu ( I.3 )
3.Giảng bài mới:
* Giới thiệu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* H đọc mục I và trả lời câu hỏi.
- Bố cục VB? Nhiệm vụ của mỗi phần?
- VBTM có phù hợp với bố cục 3 phần? Vì sao?
- So với phần MB & KB của một bài văn TS thì phần MB & KB của bài văn TM có những điểm tương đồng & khác biệt nào?
- Trình tự sắp xếp ý cho phần TB kể dưới đây có phù hợp với yêu cầu của một bài văn TM không? Vì sao?
* H đọc mục II và trả lời câu hỏi.
- Muốn lập dàn ý, đầu tiên phải làm gì?
- Thử nêu các ý trong các phần : MB, TB, KB?
- H đọc ghi nhớ.
- Hãy nêu yêu cầu BT1?
- Trình bày các ý trong mỗi phần của đề bài? G sửa chữa và đúc kết
I/. Dàn ý bài văn TM:
1/. Bố cục: 3 phần.
a/ Mở bài: Gi/thiệu sự vật, sự việc, đ/sống cụ thể.
b/ Thân bài: Nội dung chính của bài viết.
c/ Kết bài: Nêu suy nghĩ, hành động của người viết.
2/. Bố cục bài văn phù hợp với đặc điểm văn TM. Bởi lẽ văn TM là kết quả của thao tác làm văn. Cũng có lúc người viết phải miêu tả, nêu cảm xúc, trình bày sự việc.
3/. Tương đồng: Ở MB & KB.
Điểm khác: Ở KB
- Ở VBTS: nêu cảm nghĩ của người viết.
- Ở VBTM: 
+ Trở lại đề tài TM
+ Lưu lại những s/nghĩ c/xúc lâu bền trong lòng độc giả.
4/. Phù hợp. Vì tuỳ thuộc vào đối tượng, mục đích TM & hoàn cảnh giao tiếp
- Trình tự thời gian ( xưa – nay )
- Trình tự kh/gian ( xa-gần, ngoài vào trong, dưới lên trên )
- Trình tự nhận thức ( quen- lạ, dễ thấy- khó thấy, chủ yếu-thứ yếu, chỉnh thể- bộ phận.
- Trình tự CM => cụ thể, ngắn gọn, tiêu biểu; không có sự phản bác trong văn TM.
II/. Lập dàn ý:
1/. Xác định đề tài:
- Một danh nhân văn hoá.
- Một tác giả ( t/phẩm ) văn học tiêu biểu.
- Một tấm gương học tập tốt.
- Một phong trào của trường ( lớp ) 
2/. Lập dàn ý:
a/ Mở bài: 
- Gi/thiệu một cách tự nhiên.
- Lời gi/thiệu phải thực sự thu hút.
- Giới hạn p/vi kiểu bài TM.
b/ Thân bài:
- Tìm ý, chọn ý:
+ Cung cấp cho người đọc những tri thức chuẩn xác, có độ tin cậy.
+ Tích luỹ các chi tiết chính xác, các ý kiến nhận xét, đánh giá.
- Sắp xếp ý:
Trình bày theo hệ thống t/gian, k/gian, trình tự lôgich, hỗn hợp
TD: SGK/170,171.
c/ Kết bài:
Nhìn lại những nét chính đã TM.
Lưu giữ cảm xúc lâu bền trong độc giả
* Ghi nhớ SGK/171
III/. Luyện tập:
BT1 SGK/171
1/.Mở bài: GT chung về tác giả.
2/.Thân bài:
- Trình bày sơ qua thân thế của t/giả theo từng gi/đoạn cuộc đời; nhấn mạnh những nét nổi bật.
- Gi/thiệu sự nghiệp VH:
+ Những TP chính ( GT theo gi/đoạn hoặc đề tài )
+ Giá trị tư tưởng của TP.
+ Đặc sắc NT của TP.
+ Những đóng góp của tác giả cho VH & đ/sống.
3/.Kết bài:
- Tổng kết các ý chính đã viết ở các phần trên.
- Những cảm nghĩ, ấn tượng mà tác giả để lại trong tâm trí người viết.
4/. Củng cố và luyện tập:
Gọi H đọc lại phần ghi nhớ.
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà:
- Học bài. Làm BT còn lại. Chuẩn bị bài “ Phú sông Bạch Đằng”
+ Trả lời phần HDHB & phần luyện tập 
E/. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tiết : 59
 Ngày dạy: 
PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG
( BẠCH ĐẰNG GIANG PHÚ )
 TRƯƠNG HÁN SIÊU
A/.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp H: 
1/ Cảm nhận được ND yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài Phú sông BĐ. Yêu nước thể hiện ở niềm tự hào về chiến công l/sử và chiến công thời Trần trên dòng sông BĐ. T/tưởng nhân văn thể hiện qua việc đề cao vai trò, vị trí, đức độ của con người, coi đây là nhân tố quyết định đối với sự nghiệp cứu nước.
2/ Thấy được những đặc trưng cơ bản của thể phú về các mặt kết cấu, hình tượng nghệ thuật, lời văn, từ đó biết cách phân tích một bài phú cụ thể.
3/ Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh lịch sử, những danh nhân lịch sử.
B/.CHUẨN BỊ:
	* GV:SGK, SGV, thiết kế bài học
	* HS: SGK; đọc hiểu bài “BĐGP”, tiểu dẫn, phần chú thích.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:	
 G tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/.Ổn định tổ chức: kiểm diện HS.
2/.Kiểm tra bài cũ : “ Thơ Hai-kư” của Ba-sô”
F Hãy trình bày những hiểu biết của em về Ba-sô và thơ Hai-cư? ( I.1,2 )
F Hãy đọc diễn cảm bài 1,2 và cho biết sự cảm hiểu của em về 2 bài trên ( II.1,2 )
3/. Giảng bài mới:
* Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* H đọc-hiểu tiểu dẫn SGK trang 3 
* H làm việc cá nhân, trình bày trước lớp theo câu hỏi G
- Phần tiểu dẫn SGK trình bày nội dung gì?
- Hãy cho sơ nét về cuộc đời của
 T.H.Siêu?
- G đọc bài thơ.
+ Nhận xét về thể loại? Có đặc điểm gì? ( SGK/ 3 )
 + Hoàn cảnh sáng tác?
- G hướng dẫn H cách đọc TP 
- Đọc theo đặc trưng thể loại. Chú ý các chữ “ chừ ” là tiếng đệm dùng để ngắt nhịp, tách ý.
- Các dòng ít chữ cần đọc chậm. Đoạn thơ lục bát cuối bài đọc giọng ngâm nga.
- Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn? Nêu ý chính từng đoạn.
* H đọc – hiểu VB.
- H giải nghĩa các từ khó.
* H đọc đoạn 1.
- N/vật “ khách” trước t/nhiên sông BĐ ntn? Cụm từ nào đã k/quát ý đó? Có phải t/giả đã từng đến tất cả địa danh ấy? Vì sao?
H nhận xét, phân tích và thảo luận.
- Sông BĐ hiện lên ntn qua lời tả – kể và cảm xúc của tác giả? P/tích tư thế và diễn biến tâm trạng của “ khách” khi đi71ng trước dòng sông l/sử?
H trao đổi thảo luận và trả lời.
* H đọc đoạn 2.
- Cảnh chiến trận đã được mô tả ra sao? Các bô lão đưa ra các điển tích nhằm mục đích gì?
H trao đổi thảo luận và trả lời.
- Các bô lão đã nhận định sao về giặc, về ta từ sau chiến thắng cho đến nay?
H trao đổi thảo luận và trả lời.
- Theolời bàn của các vị bô lão, chiến thắng lẫy lừng của quân dân nhà Trần do đâu mà có được? Sau lời bàn đó họ lại “ hổ mặt, lệ chan”. Tại sao?
H trao đổi thảo luận và trả lời.
- Qua lời bình luận của các bô lão và tác giả, các em cảm hiểu ra sao về ND bình luận đó? Kết cục tác giả ca ngợi điều gì? Hãy giải thích?
- Bài thơ đã khái quát được vấn đề gì?
- Diễn giảng
I/. GIỚI THIỆU:
1/. Tác giả:
-Trương Hán Siêu ( ? – 1354 ), tự là Thăng Phủ, quê ở thôn Phúc Anh, xã Ninh Thành, nay thuộc xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trương Hán Siêu có tính tình cương trực, có học vấn uyên thâm, sinh thời được các vua Trần tin cậy, nhân dân kính trọng. Ông từng giữ chức Hàn lâm học sĩ, làm môn khách của Trần Hưng Đạo.
-Tác phẩm của Trương Hán Siêu hiện còn 4 bài thơ và 3 bài văn, trong đó có bài Phú sông Bạch Đằng – một tác phẩm đặc sắc của văn học Trung Đại VN.
2/. Tác phẩm
a) Thể loại: SGK/3
- Thể phú cổ thể – Loại: tự sự, trữ tình.
b) Hoàn cảnh ra đời:
- Có lẽ sáng tác khoảng 50 năm sau chiến thắng Nguyên lần 3 – 1288 ( có lẽ đời Trần Hiến Tông và Trần Dụ ... C
- Hướng dẫn H trả lời câu hỏi ở SGK.
- Cho H thực hành với dàn ý đã chuẩn bị.
* GV: Chia nhóm
* HS: Thảo luận
Bài tập 1: Lập dàn ý, viết các kiểu đoạn văn trong văn tự sự, thuyết minh.
GV: gọi HS nhắc lại lí thuyết
-Có nhiều loại đoạn văn trong văn bản tự sự. Đoạn các đoạn mở bài, các đoạn thân bài, các đoạn kết bài.
Hỏi: Đoạn văn thuyết minh, phải đạt các yêu cầu nào?
HS: nhắc lại lí thuyết
Bài tập 2: Hãy tóm tắt nội dung các bài: Khái quát văn học dân gian Việt Nam (Ngữ văn 10 tập 1); Nguyễn Du và bài Văn bản văn học (Ngữ văn 10, tập 2).
(GV chia nhóm và giao việc cho mỗi nhóm. HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày)
GV: hướng dẫn HS
HS: Tóm tắt độc lập đọc bài tóm tắt của mình
GV: nhận xét bổ sung những ý thừa hoặc thiếu. 
- HS: xem lại bài văn bản văn học tóm tắt lại bài
GV: gợi ý, bổ sung
I/. Kiểu VB được học ở lớp 10:
- Tự sự
- Thuyết minh
- Nghị Luận
II/. Luyện tập:
Bài 1: 
- Lập dàn ý, viết các kiểu đoạn văn trong văn tự sự, văn thuyết minh.
- Lập dàn ý:
+ Đoạn mở đầu
+ Đoạn thân bài
+ Đoạn kết bài
Bài 2: 
- Tóm tắt bài Khái quát văn học dân gian Việt Nam (Ngữ văn 10 tập 1). Bài viết theo các ý:
a) Văn học dân gian là gì? (Văn học truyền miệng, do nhân dân lao động sáng tác và lưu truyền, phục vụ các sinh hoạt khác nhau của cộng đồng).
b) Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian (Tính truyền miệng, tính tập thể, tính thực hành).
c) Các thể loại của văn học dân gian (12 thể loại chính: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, .....). Nêu ngắn gọn khái niệm về mỗi thể loại.
d) Những giá trị cơ bản của văn học dân gian:
- Kho tri thức bách khoa của nhân dân các dân tộc.
- Giáo dục đạo lí làm người.
- Giá trị nghệ thuật: văn học dân gian mang đậm đà bản sắc dân tộc.
* Tóm tắt bài Truyện Kiều (phần 1: Tác giả)(Ngữ văn 10, tập 2, tuần 28).
Các ý chính:
a) Thân thế, sự nghiệp: Nguyễn Du xuất thân trong một gia đình đại quý tộc có nhiều đời và nhiều người làm quan to. 
- Cuộc đời Nguyễn Du trải qua nhiều thăng trầm trong một thời đại đầy biến động. Lên 10 tuổi, Nguyễn Du mồ côi cả cha lẫn mẹ, Nhà Lê sụp đổ (1789), Nguyễn Du sống cuộc đời phiêu dạt, chìm nổi long đong. Hơn 10 năm gió bụi, sống gần nhân dân, thấm thía bao nỗi ấm lạnh kiếp người, N.Du đã khẳng định tư tưởng nhân đạo trong sáng tác của mình. Chính nỗi bất hạnh lớn đã làm nên một nhà nhân đạo CN vĩ đại.
- Làm quan cho nhà Nguyễn (1802) tới chức Học sĩ điện Cần Chánh, được cử làm chánh sứ sang Trung Quốc... Nhưng có những mâu thuẫn phức tạp của một thiên tài đứng giữa một giai đoạn lịch sử đầy bi kịch. 
b) Các sáng tác chính:Th.Hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục (Chữ Hán), Tr/Kiều,V/tế thập loại chúng sinh(Chữ Nôm)...
c) Giá trị tư tưởng, NT trong các sáng tác:
+ Giá trị tư tưởng:
- Giá trị hiện thực 
- Giá trị nhân đạo 
+ Giá trị nghệ thuật: thơ chữ Hán giản dị mà tinh luyện, tài hoa; thơ Nôm đạt tới đỉnh cao rực rỡ; đóng góp lớn cho sự phát triển tiếng Việt.
d) Đánh giá chung về thiên tài Nguyễn Du: 
* Tóm tắt bài Văn bản VH (NV 10, tập 2)
HS xem lại bài học tuần 31.
Các ý chính:
1.Khi nào một VB được coi là VBVH (Tiêu chí).
a) Phản ánh và khám phá cuộc sống, bồi dưỡng tư tưởng và tâm hồn, thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
b) Ngôn từ trong văn bản có nhiều tìm tòi sáng tạo, có hình tượng mang hàm nghĩa sâu sắc, phong phú.
c) Thuộc một thể loại nhất định với những qui ước thẩm mĩ riêng...
2. Cấu trúc của văn bản văn học:
Gồm nhiều tầng lớp: ngôn từ, hình tượng, hàm nghĩa.
4/. Củng cố và luyện tập:
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà:
E/. RÚT KINH NGHIỆM:
Tieát: 101 Tuần: 34 
Ngaøy daïy: 
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu:
 Giúp H:
- Ôn tập, củng cố cách viết đoạn văn nghị luận.
- Rèn luyện kĩ năng để viết được các đoạn văn nghị luận phù hợp với vị trí và chức năng của chúng trong bài văn. 
B. Chuẩn bị: 
- GV:SGK, SGV, thiết kế bài học
- HS: SGK; đọc - hiểu bài. 
C. Phương pháp: 
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, tái hiện, thuyết trình, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. 
D. Tiến trình dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn.
3. Bài mới:
* Giôùi thieäu 
HOẠT ĐỘNG CỦA G VÀ H
NỘI DUNG BÀI HỌC
- GV: yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK
- HS: Tìm hiểu dàn ý , đọc phần yêu cầu trong SGK
- GV: yêu cầu HS làm việc độc lập thực hiện các yêu cầu
 Anh (chị) hãy chọn một mục nhỏ trong dàn ý để viết thành một, hai đoạn văn ngắn.
(HS tự chọn và làm việc cá nhân (viết) trong khoảng 20 phút)
- HS: đổi bài viết cho nhau để đọc và nhận xét đánh giá
Chọn bài viết tiêu biểu để nhận xét, đánh giá tập thể.
- Luyện tập ở nhà
Bài tập: 
- Luyện viết một số đoạn văn nghị luận (dựa vào dàn ý cho trước trong SGK).
- Đọc bài Tác dụng của sách (SGK/141 và thảo luận nhóm)
1- Tìm hiểu dàn ý (SGK)
2- Luyện tập viết đoạn văn
 a- Chẳng hạn chọn mục 1.a) phần thân bài:
 - Sách là sản phẩm tinh thần kì diệu của con người.
 Tham khảo:
 Sách là sản phẩm của văn minh nhân loại.
 Phải nói rằng, đến một trình độ phát triển nhất định, loài người mới sản xuất ra sản phẩm đặc biệt, đó là sách. Trước khi có chữ viết, con người có thể đã có những sáng tác truyền miệng. Nhưng nền văn minh nhân loại chỉ bùng phát từ khi có chữ viết, nhất là từ khi chữ viết được sử dụng để ghi chép lại tất cả những giá trị văn minh. Đó là những kinh nghiệm lao động sản xuất, kinh nghiệm ứng xử xã hội, kinh nghiệm chăm sóc sức khỏe cho bản thân và cộng đồng. Đó là những sáng tạo văn hóa, văn học, phong tục, tín ngưỡng,... Về sau, đó là những phát kiến khoa học- kĩ thuật. Sách giúp cho người đời sau kế thừa được người đi trước, người nước này biết được những thành tựu của người nước khác để học hỏi lẫn nhau, cùng nhau tiến bộ. Sách là sản phẩm của nền văn minh và là nơi chứa đựng văn minh nhân loại.
b- HS tự đổi bài viết cho nhau.
- Đọc kĩ bài viết của bạn.
- Nhận xét đánh giá (nếu cần có thể tranh luận, hỏi ý kiến GV).
c- GV theo dõi và chọn bài viết của HS.
- HS tự đọc bài viết của mình trước lớp.
- GV định hướng cho cả lớp thảo luận, đưa ra những nhận xét, đánh giá chính xác, đúng đắn và khoa học. 
 3- Luyện tập ở nhà
Bài tập: 
- GV gợi ý cho HS chọn những ý để viết thành đoạn văn: các ý còn lại ở mục 1 và các ý ở mục 2, mục 3 (phần thân bài).
- GV yêu cầu HS tổ chức thảo luận bài viết theo nhóm (nhóm trưởng ghi biên bản thảo luận).
4/. Củng cố và luyện tập:
- vai trò của việc lập dàn ý trong bài văn nghị luận
- Cách viết một đoạn văn nghị luận dựa trên dàn bài cho sẵn.
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà: 
- Về nhà tập viết một số đoạn văn dựa theo dàn ý có sẵn trong SGK.
- Học bài. Chuẩn bị bài: Kiểm tra HKII
 + Xem lại các bài từ “ BNĐC” đến hết đoạn tích truyện Kiều.
 + Xem lại PP làm bài văn nghị luận
 + Xem lại các bài PCNNNT, Phép điệp và phép đối.
E/. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 102,103 Tuần: 35 Ngày: 
BÀI VIẾT SỐ 7 ( KIỂM TRA HỌC KÌ II )
( THI TẬP TRUNG – ĐỀ TRƯỜNG RA )
Tieát:104 Tuần:35 
Ngaøy daïy:
VIẾT QUẢNG CÁO
A/. MUÏC TIEÂU: 
 Giuùp H:
 - Nắm được mục đích của quảng cáo là thông tin, thuyết phục khách hàng tin vào chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi của sản phẩm, dịch vụ, làm tăng lòng ham thích mua hàng và sử dụng dịch vụ của khách hàng.
 - Biết cách viết và trình bày quảng cáo ngắn gọn, hấp dẫn.
 - Thấy được tầm quan trọng của quảng cáo trong cuộc sống hiện đại.
B/.CHUAÅN BÒ:
GV: SGK, SGV, Thieát keá baøi hoïc.
HS: SGK, BS.
C/.PHÖÔNG PHAÙP DAÏY HOÏC:
 - Nêu vấn đề, trao đổi thảo luận.
D/. TIEÁN TRÌNH DAÏY HOÏC:
1 Oån ñònh toå chöùc: Kieåm dieän HS
2. Kieåm tra baøi cuõ: 
3.Giaûng baøi môùi:
* Giôùi thieäu 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV VAØ HS
NOÄI DUNG BAØI HOÏC
* Hoạt động 1: H đọc 2 văn bản quảng cáo trong SGK và tìm hiểu:
1. Các văn bản trên quảng cáo về điều gì ? 
2. Các em thường gặp các văn bản đó ở đâu ?
3. Em hãy kể thêm một vài văn bản cùng loại ? Văn bản đó quảng cáo về cái gì ? Quảng cáo ở đâu? Quảng cáo để làm gì ?
4. Văn bản quảng cáo là gì ?
- H trao đổi theo nhóm các nội dung sau:
1. Để tạo sự hấp dẫn, các văn bản trên đươc trình bày ntn ?
2. Hãy nhận xét cách sử dụng từ ngữ, viết câu trong các văn bản trên ?
3. Các quảng cáo (1) và (2) có mặt nào chưa đạt yêu cầu ?
4. Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo là gì ?
* Hoạt động 2: GV cho hs tập viết quảng cáo theo nhóm
1. Rau sạch có những ưu điểm gì so với rau bình thường về các mặt: chăm bón, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, chất lượng, giá cả.
2. G hướng dẫn H chọn hình thức quảng cáo, và hs trình bày theo nhóm
3. G cho H rút ra cách viết văn bản quảng cáo
* Hoạt động 3: Luyện tập.
 - H đọc lại các văn bản quảng cáo BT1 SGK/ 145 và phân tích tính súc tích, hấp dẫn, tác dụng kích thích tâm lí người mua hàng của các quảng cáo trên.
I Vai trò và yêu cầu chung của văn bản quảng cáo.
1. Văn bản quảng cáo trong đời sống.
* Tìm hiểu 2 văn bản trong sgk:
- Các văn bản trên quảng cáo về chất lượng máy tính INTEL và phòng khám đa khoa H.D.
- Các văn bản trên thường được quảng cáo ở tờ rơi, áp phích, đài truyền hình..
* H cho ví dụ.
* Văn bản quảng cáo: là loại văn bản thông tin thuyết phục khách hàng về chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi của sản phẩm, dịch vụ từ đó thích mua hàng và sử dụng dịch vụ đó.
2. Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo.
* Tìm hiểu: 
- Hai văn bản quảng cáo trên đã đề cao những mặt ưu việt của sản phẩm: hình thức, tác dụng, giá thành, sự tiện lợi.
- Từ ngữ, câu văn ngắn gọn,súc tích, hấp dẫn
• Quảng cáo chưa đạt:
- Quảng cáo nước uống: Dài dòng mà vẫn không nêu được tính ưu việt của sản phẩm.
- Quảng cáo kem làm trắng da: tâng bốc quá đáng, phi thực tế, sử dụng từ ngữ thiếu thận trọng khiến người nghe bực bội và nghi ngờ sản phẩm.
* Yêu cầu: Văn bản quảng cáo cần ngắn gọn, súc tích, hấp dẫn, tạo ấn tượng, trung thực, tôn trọng pháp luật và thuần phong mĩ tục.
II. Cách viết văn bản quảng cáo.
* Đề bài: Em hãy viết quảng cáo cho sản phẩm rau sạch.
1. Xác định nội dung cơ bản cho lời quảng cáo.
- Ưu việt của rau sạch:
+ Rau sạch đảm bảo an tòan thực phẩm, là rau không độc hại đến sức khỏe người sử dụng (không sử dụng chất kích thích tăng trưởng, tưới bằng nước sạch, không có các chất độc hại khác..)
+ Rau sạch gồm nhiều loại, thỏa mãn nhu cầu lựa chọn của người mua.
+ Giá cả hợp lí, không cao hơn so với các loại rau khác là mấy.
2. Chọn hình thức quảng cáo:
 SGK/144
* Cách viết: Để viết văn bản quảng cáo cần chọn được nội dung độc đáo, gây ấn tượng, thể hiện tính ưu việt của sản phẩm, dịch vụ rồi trình bày theo kiểu quy nạp hoặc so sánh và sử dụng những từ ngữ khẳng định tuyệt đối.
III. Luyện tập. 
* Bài tập 1:
- Cả 3 văn bản quảng cáo đều viết rất ngắn gọn nhưng đầy đủ nội dung cần quảng cáo.
- Từng quảng cáo đều nêu lên được phẩm chất vượt trội của sản phẩm:
+ Xe: sang trọng, tinh tế, mạnh mẽ, quyến rũ
+ Sữa tắm: thơm ngát hương hoa, làm đẹp.
+ Máy ảnh: thông minh, tự động, dễ sử dụng..
* Bài tập 2: HS chọn đề tài và viết theo nhóm
5/. Höôùng daãn H töï hoïc ôû nhaø: 
- Học bài và làm bài.
E/. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van CB HKII(1).doc