Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Trường THPT Nguyễn Thị Định

Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Trường THPT Nguyễn Thị Định

A) MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Giúp HS :

 Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích, cuộc sống và sinh hoạt nơi Phủ chúa. Thấy được nhân cách thanh cao của tác giả qua ngòi bút kí sự chân thành , sắc sảo về cuộc sống trong Phủ Chúa Trịnh.

- Tiết 1 : Đọc hiểu khái quát về Tác giả, tác phẩm, đoạn trích, giải thích từ khó, tìm hiểu bố cục và thể loại.

 -Tiết 2 : Đọc hiểu chi tiết cảnh Phủ Chúa qua con mắt và thái độ, tâm trạng của Lê Hữu Trác.

B) CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

 GV : Đọc SGK , Tham khảo SGV, Thiết kế giáo án, tham khảo những tài liệu có liên quan.

 - Chân dung Lê Hữu Trác ( phóng to )

 - Cuốn Thượng kinh kí sự.

 HS : Chuẩn bị soạn bài, chuẩn bị trả lời các câu hỏi phần HƯỚNG DẪN HỌC BÀI.

 -Tài liệu có liên quan lịch sử văn học Triều Lê – Trịnh ( tìm hiểu bối cảnh nước ta và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ).

 -Tìm hiểu về nghề thuốc Đông y và Hải Thượng Lãn Ông

 

doc 195 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Trường THPT Nguyễn Thị Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1-2 . Đọc văn
 Ngày soạn :18/8/09
 VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
 ( Trích “ Thượng Kinh Kí Sự”- Lê Hữu Trác ) 
A) MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Giúp HS :
 Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích, cuộc sống và sinh hoạt nơi Phủ chúa. Thấy được nhân cách thanh cao của tác giả qua ngòi bút kí sự chân thành , sắc sảo về cuộc sống trong Phủ Chúa Trịnh.
Tiết 1 : Đọc hiểu khái quát về Tác giả, tác phẩm, đoạn trích, giải thích từ khó, tìm hiểu bố cục và thể loại.
 -Tiết 2 : Đọc hiểu chi tiết cảnh Phủ Chúa qua con mắt và thái độ, tâm trạng của Lê Hữu Trác.
B) CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
 GV : Đọc SGK , Tham khảo SGV, Thiết kế giáo án, tham khảo những tài liệu có liên quan.
 - Chân dung Lê Hữu Trác ( phóng to )
 - Cuốn Thượng kinh kí sự.
 HS : Chuẩn bị soạn bài, chuẩn bị trả lời các câu hỏi phần HƯỚNG DẪN HỌC BÀI.
 -Tài liệu có liên quan lịch sử văn học Triều Lê – Trịnh ( tìm hiểu bối cảnh nước ta và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ).
 -Tìm hiểu về nghề thuốc Đông y và Hải Thượng Lãn Ông 
C) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 * Hoạt động 1: ổn định lớp( 1 phút)
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
 * Hoạt động 2: GV giới thiệu bài mới
 Vào bài mới:( thuyết giảng) 
 GV nói chậm, HS lắng nghe Lời giới thiệu bài mới : “Ở Việt Nam, thời Trung đại có hai danh y nổi tiếng, đó là Tuệ Tĩnh ( thế kỉ XV ) và Lê Hữu Trác ( Hải Thượng Lãn Oâng ), nhưng ông không chỉ là danh y mà còn là nhà văn . GV cho HS xem chân dung Lê Hữu Trác . Sau đây, chúng ta tìm hiểu cảnh xa hoa tráng lệ của Phủ Chúa ở Thăng Long 9 thế kỉ ( XVIII ) và tìm hiểu khám chữa bệnh của lương y đối với bệnh nhân quyền quý qua đoạn trích “ Vào Phủ Chúa Trịnh ””.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
 NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu khái quát về phần Tiểu dẫn,bố cục, chủ đề tác phẩm
Chủ yếu là GV giúp HS nắm vững về Tác giả và Tác phẩm
 -HS đọc nhanh Tiểu dẫn SGK/tr3. 
 - GV nêu câu hỏi: 
Nội dung chính của phần Tiểu dẫn gồm những ý gì ?Tóm tắt từng ý chính ?
 - HS lần lượt trả lời
 - GV giúp HS định hướng ( một vài nét chính + HS ghi lại ngắn gọn ). 
- GV thuyết giảng về tác giả- tác phẩm
 Về tác giả : LHT có cuộc sống gắn liền với quê ngoại Hương Sơn – Hà Tĩnh. Sự nghiệp Y thuật ( Bộ Hãi Thượng Y Tông Tam Lĩnh có 66 quyển soạn gần 40 năm ), nhà y học nhà văn thơ lớn. Là người khiêm tốn, nhân hậu, không thích danh lợi chỉ thích nghiên cứu y học, viết sách, mở trường dạy học. 
 Về tác phẩm : Thượng Kinh Kí Sự ( 1783 – 1785), in phần cuối bộ Y Tông Tâm Lĩnh như 1 phụ lục ghi chép lại chuyến đi từ Hà Tĩnh -à Kinh Đô Thăng Long chữa cho Trịnh Cán. Oâng biết thế tử bệnh nan y không thể chữa của mình, càng lo sợ tai vạ và chán ghét công danh, ông trở về quê với sự hân hoan
HS đọc văn bản chia bố cục 
+ GV cho HS đọc những đoạn tiêu biểu 
+ HS đọc, giọng chậm, trầm, khoan thai và từ tốn phù hợp tâm sự của ông.
GV gọi HS phát biểu về bố cục của đoạn trích
HS trả lời theo cách chia của mình đã chuẩn bị.
GV : nhận xét và định hướng về bố cục.GV hướng dẫn HS làm dấu vào SGK.
 GV diễn giảng về bố cục đoạn trích :
 . Đoạn 1 :Từ đầu -> chầu ngay :mở truyện, lí do vào Phủ Chúa theo lệnh .
 . Đoạn 2 : Tiếp theo ->cho thật kĩ :cảnh mắt thấy tai nghe trên đường vào Phủ Chúa.
 . Đoạn 3 : Tiếp theo -> khác chúng ta nhiều :khám bệnh và kê toa
 . Đoạn 4 : Còn lại.
Nhận xét bố cục mạch lạc, kể tả theo trình tự thời gian, sự việc, chọn ngôi kể thứ 1 xưng tôi, tái hiện những điều tự người viết chứng kiến và cảm nhận.
GV yêu cầu HS phát biểu chủ đề đoạn trích?
HS thực hiện theo yêu cầu GV
GV định hướng chung
 HOẠT ĐỘNG 4 : 
Gv hướng dẫn đọc – hiểu chi tiết đoạn trích. 
+ Cảnh sinh hoạt ở phủ chúa
+ Thái độ , tâm trạng của tác giả
 1) Đọc :
 GV hướng dẫn cách đọc : giọng chậm rãi, từ tốn, chú ý 1 số câu thoại, lời của quan chánh đường 
GV đọc mẫu trước 1 đoạn và gọi HS lần lượt
GV và HS cùng tìm hiểu về từ khó.
Câu hỏi : Quang cảnh Phủ Chúa được tái hiện theo trình tự nào? Cảnh vật và sinh hoạt ở đây có đặc điểm gì? Hình ảnh, chi tiết nào chứng tỏ tài quan sát kĩ càng, sắc sảo của tác giả? Qua đây có thể khái quát điều gì về đời sống sinh hoạt của vua Lê thời Lê – Trịnh?
-HS : Quan sát văn bản, tìm kiếm, phân tích, khái quát, phát biểu trước lớp.
- GV :Nhận xét, chốt ý chính.
Diễn giảng :
 Quang cảnh nơi Phủ Chúa được kể – tả lại từ những điều trực tiếp mắt thấy tai nghe lần đầu của tác giả nên rất cụ thể và sống động. Lần lượt theo chân của người dẫn đường, có khi cùng với quan Chánh Đường Hoàng Đình Bảo, một sủng thần của Chúa Trịnh Sâm – Đặng Thị Huệ, từ ngoài vào trong từ xa đến gần.
HS ghi nhớ kiến thức – tìm dẫn chứng minh họa.
GV bình giảng :
 Trong cảnh trên, chi tiết tả cảnh thế tử cười, khen ông già thầy thuốc lạy mình khéo à Nó vừa chân thực vừa đậm chất hài hước kín đáo. Nó không chỉ cảnh sinh hoạt giàu sang, đài các của gia đình nhà Chúa mà còn nói lên quyền uy tối thượng của đấng con trời, cháu trời và thân phận nhỏ nhoi, thấp thỏm của các thầy thuốc hầu hạ và thái độ kín đáo và khách quan của người kể.
I) TÌM HIỂU KHÁI QUÁT
 1) Tiểu dẫn
 - Tác giả: Hải Thượng Lãn Oâng ----> danh y tài giỏi, nhà văn thơ lỗi lạc ( thế kỉ XVIII)
 -Tác phẩm
 - Kí sự : văn xuôi bằng chữ Hán , ghi lại chuyến đi từ Hà Tĩnh llên Thăng Long chữa bệnh cho Trịnh Cán.
à câu chuyện chân thật ở Việt Nam từ tkỉ XVIII.
2) Bố cục : chia 4 đoạn
Đoạn 1: Lí do vào phủ Chúa
Đoạn 2: Cảnh đến nơi phủ Chúa
Đoạn 3: Cảnh sinh hoạt phủ Chúa- khám và chữa bệnh
Đoạn 4: Thái độ tác giả
3) Chủ đề:
- Cuộc sống và sinh hoạt nơi phủ Chúa đồng thời thể hiện nhân cách thanh cao của tác giả qua ngịi bút kí sự chân thực và sắc sảo về cuộc sống trong phủ chúa Trịnh
II) ĐỌC – HIỂU ĐOẠN TRÍCH
 1) Cảnh sinh hoạt trong Phủ Chúa qua cái nhìn và cảm nhận trực tiếp của tác giả
 - Quang cảnh :
 + Ngoài: 
 Mấy lần cửa, vườn hoa, quanh co hành lang, điếm Hậu mã, ngôi nhà Đại đường, khach khứa, người giúp việc, bảo vệ phục dịch đi lại nườm nượp, thị vệ nghiêm trang cảnh giác.
 + Trong :
 Trướng gấm, màn là, sập vàng, ghế rồng, đèn sáp lấp lánh, hướng hoa ngào ngạt, cung nhân xúm xít, màu mằt phấn, màu áo đỏ.
Sinh hoạt :
 Thủ tục rườm rà, nhiêu khê, ăn uống xa hoa cực kì, đầy dủ của ngon vật lạ, cảnh mọi người hầu hạ, chào lạy
 à Cảnh xa hoa, giàu sang tột đỉnh nhưng là khung cảnh vàng son quyền quýđầy tù hãm, thiếu sinh khí việc ăn chơi hưởng lạc của nhà Chúa đã được phơi bày.
 HẾT TIẾT 1 CHUYỂN SANG TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Tiếp tục tìm hiểu hoạt động 2 :
2) GV nêu câu hỏi :
 Phát hiện và phân tích những câu văn bày tỏ thái độ, tâm trạng của Lê Hữu Trác trên đường vào Phủ Chúa, đó là thái độ, tâm trạng như thế nào?
 - HS : Liệt kê, phân tích ý nghĩa 
 - GV : Nhận xét và thuyết giảng thêm:
Ngạc nhiên, khâm phục trước cảnh giàu sang phú quý tột bậc . Vốn là con quan, sinh trưởng ở chốn phồn hoa, biết quen nhiều cảnh giàu có, sang trọng, thế mà nhìn thấy cảnh ở Phủ Chúa ông cũng bất ngơ,ø ngầm thái độ bất bình, ẩn vẻ mỉa mai sự xa hoa của Chúa Trịnh.
 GV nêu vấn đề cho HS thảo luận : HS thảo luận nhóm (3 phút ) và cử đại diện trình bày trước lớp.
 Nhận xét bài kệ của tác giả- Hãy nhận xét về nội dung, nghệ thuật, tâm trạng, thái độ của tác giả qua bài kệ.
GV nhận xét bổ sung và định hướng 
 LỜI BÌNH:
Qua lời lẽ, hình ảnh miêu tả cảnh giàu sang lối ước lệ, ngợi ca, sùng kính 
 “ Cả Trời Nam sang nhất là đây
 Lầu từng gác vẽ tung mây
 Bóng mai ánh vào rèm châu, hiên ngọc, vẹt nói vườn ngự, hương hoa,” 
 GV nêu vấn đề gợi tìm
 + Qua lời đối thoại với những thầy thuốc đồng hương, thái độ của tác giả như thế nào?
 - HS phát biểu.
 - GV chốt lại, diễn giảng thêm:
 Câu hỏi khá đột ngột, tiếp theo là câu trả lời như giãi bày, nhũn nhẵn. Đó là thái độ không xu phụ, học đòi quyền quý, tự hào về cách sốngvà nơi sống của mình, dù giữ kẽ thận trọng nhưng vẫn có thái độ cứng cõi.
 GV tiếp tục định hướng và giải thích vấn đề cho HS
GV nêu vấn đề cho HS thảo luận nhóm
 ( 5 phút ).
 Câu hỏi thảo luận :
 Trong và sau khi khám bệnh hầu mạch, kê đơn cho thế tử, diến biến thái độ tâm trạng của vị lương y diễn ra như thế nào?Vì sao cụ có những suy nghĩ như vậy? Suy nghĩ đó chứng tỏ điều gì?
 - HS thảo luận và đại diện nhóm trả lời trước lớp , các nhóm còn lại theo dõi và bổ sung ( nếu có những ý kiến và phát hiện tích cực ) .
 - GV nhận xét và chốt lại những ý cơ bản.
GV bình giảng:
 Oâng gạt bỏ sở thích cá nhân sang 1 bên “ sống theo sở nguyện ”, thẳng thắn đưa ra ý kiến và kiên trì bảo vệ quan diểm của mìnhà 1 vị thầy thuốc quê mùa nhưng tài giỏi, có nhiều kinh nghiệm chuyên môn cao, có lương tâm, đức độ, xem nhẹ danh lợi yêu thích tự do giản dị, dù bản thân có cơ hộicó cuộc sống giàu sang.Oâng gián tiếp cho thấy thái độ khônh đồng tình trước sự xa hoa của người nắm giữ trọng trách quốc gia. Ý muốn về núi của ông đối nghịch gay gắt với quan điểm của gia đình Chúa Trịnh và quan lại dưới trướng 
=>đối lập giữa trong và đục, ô trọc – thanh ao.
HOẠT ĐỘNG 5: GV hướng dẫn tổng kết
 GV nêu câu hỏi tổng kết:
 Câu hỏi : Đánh giá chung về nội dung và nghệ thuật ?
- HS : trả lời.
 - GV : nhận xét và đút kết qua phần Ghi nhớ 
 GV yêu cầu HS đọc Ghi nhớ/tr9
 Gv thuyết giảng :
 + Nội dung : Vẽ lại bức tranh sinh hoạt về cảnh sống trong Phủ Chúa. Con người và phẩm chất của vị lương y đức độ – tài năng.
 + Nghệ thuật :Kể, tả trung thực. Giọng điệu thấp thoáng mỉa mai, hài hước.
2) Thái độ, tâm trạng và suy nghĩ của tác giả:
Ngạc nhiên, khâm phục trước cảnh giàu sang phú quý tột bực 
à thái độ bất bình trước cảnh sống cực kì xa hoa
Lời lẽ miêu tả cảnh giàu sang -> lối ước lệ, vẻ sùng kính ngợi ca.
Hiểu rõ căn bệnh của thế t ... yến
- Kể theo trình tự thời gian.
- Tâm lí, tâm trạng nv sơ lược.
- Ngơi kể thứ 3.
- Kết cấu chương hồi.
Tiểu thuyết hiện đại.
- Chữ quốc ngữ.
- Chú ý đến thế giới bên trong của nv.
- Cốt truyện phức tạp, đa tuyến.
- Cách kể đa dạng( theo t. g, theo tâm lí nv..)
- Tâm lí, tâm trạng nv phong phú,đa dạng, phức tạp.
- Ngơi kể thứ 3, thứ nhất , kết hợp nhiều ngơi kể.
Câu 3.Phân tích tình huống.
- Tình huống là những quan hệ, những hồn cảnh mà nhà văn sáng tạo ra để tạo nên sự hấp dẫn, sức sống và thế đứng của truyện.Tạo tình huống đặc sắc là khâu then chốt của nt viết truyện.
- Cĩ nhiều loại tình huống khác nhau.
- Phân tích ví dụ.
+ Trong Vi hành và Tinh thần thể dục: đĩ là tình huống trào phúng nhằm gây cười đả kích, chế giễu đối tượng.
+ Cĩ sự khác nhau.
Ở Vi hàn+ GV: tình huống nhầm lẫn.
Ở Tinh thấn thể dục: mâu thuẫn giữa hình thức và nội dung, mục đích tốt đẹp và thực chất tai họa.
+ Trong Chữ người tử tù: tình huống éo le: tử tù săp bị tử hình- người cho chữ; quản ngục coi tù- người xin chữ; cảnh cho chữ xưa nay chưa từng cĩ.
+ Trong Chí Phèo: tình huống bi kịc+ GV: mâu thuẫn giữa khát vọng sống lương thiên và khơng được làm người lương thiện.
Câu 4. Đặc sắc nt của các truyện
- Hai đứa trẻ: Truyện khơng cĩ truyện_truyện trữ tình.Cốt truyện rất đơn giản.Cảm giac và tâm trạng được đào sâu.Tình huống truyện độc đáo:cảnh đợi tàu, tình huống tâm trạng. Ngơn ngữ giàu chất thơ.
- Chữ người tử tù: hình tượng HC (anh hùng nghệ sĩ, thiên lương nhân hậu trong sáng).Hình tượng người quản ngục.Tình huống cho chữ, xin chữ. Ngơn ngữ vừa cổ kính vừa tạo hình.
- Chí Phèo: Cốt truyện hấp dẫn li kì.Cách kể biến hĩa linh h ọat.Xây dựng hình tượng điển hình. Nghệ thuật phân tích và mơ tả tâm lí sâu sắc.Ngơn ngữ tự nhiên và giàu chất triết lí.
Câu 5.Nghệ thuật trào phúng trong đoạn trích Hạnh phúc một tang gia.
- Nhan đề trào phúng. - Nhân vật trào phúng. - Ngơn ngữ khơi hài, nĩi ngược. - Thủ pháp phĩng đại.
Câu 6. Quan điểm nt của Nguyễn Huy Tưởng.
- Tp được xd bởi hai mâu thuẫn cơ bản.
+ MT giữa nd lao động với hơn quân bạo chúa Lê Tương Dực.
+ MT giữa khát vọng sáng tạo nt với điều kiện lịch sử xã hội.
- MT thứ nhất tg giải quyết triệt để.NT thứ hai tg giải quyết chưa thật dứt khốt bởi đĩ là NT mang tính quy luật thể hiện mqh giữa nt và cuộc sống, nghệ sĩ và XH.
Câu 7. Bình luận quan điểm nt của Nam Cao.
- Cơng việc của người thợ thường là sao chép theo mẫu tạo ra những sp giống nhau hàng loạt. Cịn viêc sạng tạo của ngưởi nghệ sĩ khác hẳn: sp của anh ta là sp tinh thần, tư duy, tâm hồn.Là tạo ra cái mới. Mỗi tp của nhà văn là tp duy nhất, khơng lặp lại.
- Muốn vậy, nhà văn phải cĩ năng lực tư duy,cĩ ĩc sáng tạo dồi dào cĩ y 1chi1 và nỗ lực tìm kiếm cái mới
- Đây là q đ khơng mới nhưng được phát biểu chân thành, diễn đạt hay và lại được kiểm chứng bằng chính tp của NC.
3. Hướng dẫn học bài ở nhà. 2p
Bài cũ: Viết thành bài văn BT 8.
Bài mới: Chuẩn bị kiểm tra cuối học kì.
RÚT KINH NGHIỆM: Sắp xếp sao cho + HS:nắm hết được các nội dung chính.
Tiết 69,70 	Ngày soạn: 19 . 12 . 2007
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU.Giúp HS:
- Củng cố và hệ thống hĩa KT- kĩ năng cơ bản về VH,TV,LV đã học ở HKI.
- Thành thục hơn trong việc làm văn.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình về một vấn đề NL.
II. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra tập trung
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA.
I. ĐỀ BÀI.
 I. LÍ THUYẾT
 1. Nêu các đề tài chính trong sự nghiệp sáng tác của Nam Cao trước CMT 8.Mỗi đề tài kể một số tp tiêu biểu.( 1 đ)
 2. Nêu đặc trưng cơ bản của ngơn ngữ báo chí.( 0;5 đ)
 3. Viết một bản tin phản ánh sự kiện học sinh lớp 11, trường THPT Lê Quý Đơn tham quan khu du lịch Vườn Xồi.(1,5 đ)
 II. LÀM VĂN.
Phân tích “sự trở về” của nhân vật Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của nhà văn Nam Cao. Từ đĩ, phát biểu suy nghĩ của em về sức cảm hĩa của tình yêu thương , tình người, tình đời.
II. ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM.
 ĐÁP ÁN.
I. LÍ THUYẾT.
1. Các đề tài chính trong sáng tác của Nam Cao.
- Đề tài người trí thức nghèo. Tác phẩm:” Trăng sáng:”, “Đời thừa”(0,5)
- Đề tài người nơng dân. Tác phẩm:” Lão Hạc”, Chí Phèo”.. (0,5)
2. Các đặc trưng cơ bản của ngơn ngữ báo chí: ( 0,5)
- Tính thơng tin thời sự.
- Tính ngắn gọn.
- Tính sinh động hấp dẫn.
(Thiếu một đặc trưng trừ 0,25 đ)
3. Viết bản tin ( 1,5 đ)
Bản tin phải đảm bảo các yếu tố chính sau:
- Thời gian: Chủ nhật, ngày 25. 11. 2007.
- Địa điểm: khu du lịch Vườn Xồi. Long Thành.
- Đối tượng tổ chức, tham gia: đồn trường, + HS:K11.
- Các hoạt động chín+ GV: thi xe đạp chậm, kéo co, cắm trại..
- Ý kiến, dư luận về chuyến tham quan.
II. LÀM VĂN.
HScĩ thể trình bày theo nhiều cách, nhưng phải đảm bảo những nội dung chính sau:
1. Phân tích sự trở về của nhân vật Chí Phèo.
I. Sơ lược về quá trình tha hĩa.
II. “Sự trở” về của Chí Phèo( trọng tâm_ nguyên nhân, biểu hiện, ý nghĩa)
 Tác nhân: cuộc gặp gỡ với thị Nở - thay đổi con người của Chí.
Tỉnh, nghe âm thanh của cuộc sống, nhớ đến quá khứ, nghĩ đến hiện tại, tương lai.
Thị Nở mang cháo hành tới: ngạc nhiên, cảm động. Cảm xúc của CP khi ăn bát cháo hành vủa TN.Sự xú động trước tình đời, tình người, thèm lương thiện.
Ngơn ngữ: ngỏ lời với thị Nở.
Cĩ cảm xúc yêu thương, hạnh phúc, hờn dỗi chờ mong.
Chỉ cĩ tình người mới đủ sức thức tỉnh nhân tính trong con người Chí.
2. Sức cảm hĩa của tình yêu thương, tình người, tình đời.
- Cảm hĩa là làm cho người xấu trở thành người tốt bằng tình cảm.
- Vì sao tình yêu thương, tình đời, tình người lại cĩ sức cảm hĩa như vậy?
- Biểu hiện của tình yêu thương, tình đời, tình người : yêu thương, quan tâm, chăm sĩc giúp đỡ, chia sẻ, gần gũi
- Tình cảm đẹp, hướng thiện cĩ sức cảm hĩa rất lớn.
( + HS:cĩ thể liên hệ)
THANG ĐIỂM.
6,7: Bài viết đủ ý, cĩ trọng tâm. Cĩ nét riêng trong diễn đạt, trình bày. Mắc vài lỗi nhỏ.
4,5: Đa số ý đúng nhưng diễn đạt chưa thật mạch lạc. Phần liên hệ chưa cĩ.Mắc một số lỗi về chính tả, diễn đạt khơng quá nghiêm trọng.
2,3: Bài viết cĩ ý nhưng thiếu trọng tâm hoặc qúa chung chung. Mắc nhiều lỗi, một số lỗi khá nghiêm trọng: câu sai, khơng tách đoạn
1: Làm sơ lược,khơng cĩ ý gì đáng kể.
0: Khơng làm bài. Viết lung tung. 
RÚT KINH NGHIỆM: Chú ý về kĩ năng nhận diện đề của HS.
Tiết 71 	Ngày soạn: 20 . 12 . 2007
LUYỆN TẬP PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN
I. MỤC TIÊU. Giúp hs:
- Củng cố những kiến thức về phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- Tích hợp với kiến thức văn và kiến thức về đời sống.
- Bước đầu biết tiến hành các thao tác chuẩn bị PV và thực hiện PV.
II. PHƯƠNG PHÁP: Làm việc nhĩm, thực hành PV, tổng hợp nhận xét.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra: 2 p. Nêu những yêu cầu đối với người PV và người trả lời PV.
2. Bài học: 40p 
Trọng tâm: thực hành PV.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRỊ
NỘI DUNG BÀI HỌC
H đ 1: Chuẩn bị cho một cuộc PV.
Vd: PV và trả lời PV về việc dạy học mơn Ngữ văn ở trường THPT.
PV một hay tồn bộ quá trình dạy học văn.
PV để nắm được thực trạng hay để đổi mới PP dạy học?
Ai trả lời? + GV: ,HS, cá nhân hay tập thể?
Số câu hỏi, tính chất, mức độ khĩ dễ của câu hỏi.
H đ 2: thực hiện cuộc PV.
+ GV: hướng dẫn cho + HS:thảo luận nhĩm: 
+ HS:thảo luận . Nếu mình là người PV mình cần làm gì, hỏi như thế nào? (nội dung, PP, phương tiện, thái độ) .Nếu mình là người trả lời PV mình cần chuẩn bị gì? trả lời như thế nào?
Tiến hành PV, ghi chép, biên tập.
H đ 3: Rút kinh nghiệm.
+ HS:trao đổi nhĩm. Rút kn : điểm yếu, điểm mạnh về nội dung; về phương pháp; về thái độ.
Đưa ra kinh nghiệm, bổ sung về một cuộc PV hồn thiện.
I. CHUẨN BỊ.
1. Xác định chủ đề.
2. Xác định mục đích.
3. Xác định đối tượng trả lời PV.
4. Xác định hệ thống câu hỏi PV.
5. Phân cơng người hỏi, người ghi chép.
II. THỰC HIỆN CUỘC PHỎNG VẤN
1. Đĩng vai người PV và người ghi chép đi PV.
2. Đĩng vai người trả lời PV.
3. Tổng hợp, biên tập lại những nội dung thu được từ cuộc PV.
III. RÚT KINH NGHIỆM.
1. Trao đổi, nhận xét về cuộc PV.
2. Phát biểu kinh nghiệm.
3. Hướng dẫn học bài ở nhà.3p
Bài cũ: khơng.
Bài mới: chuẩn bị trả bài KT HKI.
RÚT KINH NGHIỆM: Chú ý về kĩ năng hỏi, trả lời, cách tổng hợp ý của HS.
Tiết 72	Ngày soạn 1. 1. 2008
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
- Nắm vững các kiến thức và kĩ năng cơ bản về VH,TV,LV đã học trong HKI, những gì bản thân đã nắm vững, những gì cịn sai sĩt, và những điều cần rút kinh nghiệm khi làm bài thi.
- Những tiến bộ và những hạn chế trong việc phát biểu ý kiến riêng về một vấn đề nghị luận liên quan giữa VH và đời sống.
- Phương hướng phát huy và khắc phục những ưu, khuyết điểm trong HKI.
II. PHƯƠNG PHÁP: trao đổi, nhận xét, rút kinh nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra: 2p Yêu cầu + HS:nhắc lại đề bài KT. 
2. Bài học: 40p.
Trọng tâm: nhận xét, sửa chữa bài làm.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRỊ
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận xét, sửa chữa phần lí thuyết.
+ GV: nêu đáp án. + HS:theo đáp án tự nhận xét kết quả bài làm của mình.
+ GV: nhận xét trao đổi về nguyên nhân sai sĩt.
+ HS:trao đổi, rút kinh nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét, sửa chữa phần tự luận.
+ GV: nhận xét chung những ưu nhược điểm về nhận diện đề, hình thức và nội dung bài làm.
+ GV: đưa ra đáp án.
+ HS:theo đáp án, trao đổi, nhận xét về bài làm của mình.
Sửa một số lỗi tiêu biểu về nội dung và hình thức.
I. LÍ THUYẾT.
1. Các đề tài chính trong sáng tác của Nam Cao.
- Đề tài người trí thức nghèo. Tác phẩm:” Trăng sáng:”, “Đời thừa
- Đề tài người nơng dân. Tác phẩm:” Lão Hạc”, Chí Phèo”.. 
2. Các đặc trưng cơ bản của ngơn ngữ báo chí:
- Tính thơng tin thời sự.
- Tính ngắn gọn.
- Tính sinh động hấp dẫn.
3. Viết bản tin 
Bản tin phải đảm bảo các yếu tố chính sau:
- Thời gian: Chủ nhật, ngày 25. 11. 2007.
- Địa điểm: khu du lịch Vườn Xồi. Long Thành.
- Đối tượng tổ chức, tham gia: đồn trường, + HS:K11.
- Các hoạt động chín+ GV: thi xe đạp chậm, kéo co, cắm trại..
- Ý kiến, dư luận về chuyến tham quan.
II. LÀM VĂN.
1. Phân tích sự trở về của nhân vật Chí Phèo.
I. Sơ lược về quá trình tha hĩa.
II. “Sự trở” về của Chí Phèo( trọng tâm)
Tác nhân: cuộc gặp gỡ với thị Nở - thay đổi con người của Chí.
Tỉnh, nghe âm thanh của cuộc sống, nhớ đến quá khứ, nghĩ đến hiện tại, tương lai.
Thị Nở mang cháo hành tới: ngạc nhiên, cảm động. Cảm xúc của CP khi ăn bát cháo hành vủa TN.Sự xú động trước tình đời, tình người, thèm lương thiện.
Ngơn ngữ: ngỏ lời với thị Nở.
Cĩ cảm xúc yêu thương, hạnh phúc, hờn dỗi chờ mong.
Chỉ cĩ tình người mới đủ sức thức tỉnh nhân tính trong con người Chí.
2. Sức cảm hĩa của tình yêu thương, tình người, tình đời.
- Cảm hĩa là làm cho người xấu trở thành người tốt bằng tình cảm.
- Vì sao tình yêu thương, tình đời, tình người lại cĩ sức cảm hĩa như vậy?
- Biểu hiện của tình yêu thương, tình đời, tình người : yêu thương, quan tâm, chăm sĩc giúp đỡ, chia sẻ, gần gũi
- Tình cảm đẹp, hướng thiện cĩ sức cảm hĩa rất lớn.
3. Hướng dẫn học bài ở nhà. 3p
Tiếp tục sửa chữa bài làm.
Lập kế hoạch học tập trong HKII.
RÚT KINH NGHIỆM: Cho + HS:viết bản nhận xét việc thi: số điểm, khả năng, nguyên nhân, hướng khắc phục . phát huy.

Tài liệu đính kèm:

  • docnguvan11.doc