1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
+ Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường.
+ Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường.
+ Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm.
+ Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ.
+ Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.
+ Biết cách xác định mặt Nam hay mạt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch kín.
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG Tiết 38. TỪ TRƯỜNG Ngày soạn: ................... Ngày dạy: .................... Dạy lớp: 11C1 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: + Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường. + Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường. + Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm. + Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ. + Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn. + Biết cách xác định mặt Nam hay mạt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch kín. b. Kĩ năng: + Hiểu được từ trường là môi trường tồn tại xung quanh dòng điện, nó tương tác từ lên hạt mang điện chuyển động trong nó. c. Thái độ: + Có hứng thú học tập vật lý, yêu thích tìm tòi sáng tạo khoa học. Biết vận dụng những hiểu biết vật lí vào đời sống cải thiện điều kiện sống, giữ gìn và bảo vệ môi trường sống tự nhiên. 2. CHUẨN BỊ a.Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ. b.Học sinh: Ôn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9. 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: *. Ổn định lớp: (1 phút ) a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong khi giảng. *Đặt vấn đề:(1 phút) Như chúng ta đã biết điện trường là mơi trường truyền tương tác điện giữa những vật nhiễm điện .Tương tự như vậy xung quanh dịng điện hoặc nam châm sẽ tồn tại một từ trường.Để biết xem từ trường cĩ hướng như thế nào chúng ta cùng nhau nghiên cứu? b. Bài mới: Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương trình học kỳ II và những nội dung sẽ nghiên cứu trong chương Từ trường. Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu nam châm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu nam châm. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Cho học sinh nêu đặc điểm của nam châm (nói về các cực của nó) Giới thiệu lực từ, từ tính. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Ghi nhận khái niệm. Thực hiện C1. Nêu đặc điểm của nam châm. Ghi nhận khái niệm. Thực hiện C2. I. Nam châm + Loại vật liệu có thể hút được sắt vụn gọi là nam châm. + Mỗi nam châm có hai cực: bắc và nam. + Các cực cùng tên của nam châm đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau. Lực tương tác giữa các nam châm gọi là lực từ và các nam châm có từ tính. Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu từ tính của dây dẫn có dòng điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu qua các thí nghiệm về sự tương tác giữa dòng điện với nam châm và dòng điện với dòng điện. Kết luận về từ tính của dòng điện. II. Từ tính của dây dẫn có dòng điện Giữa nam châm với nam châm, giữa nam châm với dòng điện, giữa dòng điện với dòng điện có sự tương tác từ. Dòng điện và nam châm có từ tính. Hoạt động 4 (7 phút) : Tìm hiểu từ trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm điện trường. Tương tự như vậy nêu ra khái niệm từ trường. Giới thiệu nam châm nhỏ và sự định hướng của từ trường đối với nam châm thử. Giới thiệu qui ước hướng của từ trường. Nhắc lại khái niệm điện trường và nêu khái niệm từ trường. Ghi nhận sự định hướng của từ trường đối với nam châm nhỏ. Ghi nhận qui ước. III. Từ trường 1. Định nghĩa Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó. 2. Hướng của từ trường Từ trường định hướng cho cho các nam châm nhỏ. Qui ước: Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam – Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó. Hoạt động 5 (10 phút) : Tìm hiểu đường sức từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/sinh Nội dung cơ bản Cho học sinh nhắc lại khái niệm đường sức điện trường. Giới thiệu khái niệm. Giới thiệu qui ước. Giới thiệu dạng đường sức từ của dòng điện thẳng dài. Giới thiệu qui tắc xác định chiều đưòng sức từ của dòng điện thẳng dài. Đưa ra ví dụ cụ thể để học sinh áp dụng qui tắc. Giới thiệu mặt Nam, mặt Bắc của dòng điện tròn. Giới thiệu cách xác định chiều của đường sức từ của dòng điện chạy trong dây dẫn tròn. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Giới thiệu các tính chất của đường sức từ. Nhác lại khái niệm đường sức điện trường. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận qui ước. Ghi nhận dạng đường sức từ. Ghi nhận qui tắc nắm tay phải. Aùp dụng qui tắc để xác định chiều đường sức từ. Nắm cách xác định mặt Nam, mặt Bắc của dòng điện tròn. Ghi nhận cách xác định chiều của đường sức từ. Thực hiện C3. Ghi nhận các tính chất của đường sức từ. IV. Đường sức từ 1. Định nghĩa Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. Qui ước chiều của đường sức từ tại mỗi điểm là chiều của từ trường tại điểm đó. 2. Các ví dụ về đường sức từ + Dòng điện thẳng rất dài - Có đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẵng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện. - Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại chỉ chiều của đường sức từ. + Dòng điện tròn - Qui ước: Mặt nam của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào đó ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt bắc thì ngược lại. - Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy. 3. Các tính chất của đường sức từ + Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức. + Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu. + Chiều của đường sức từ tuân theo những qui tắc xác định. + Qui ước vẽ các đường sức mau (dày) ở chổ có từ trường mạnh, thưa ở chổ có từ trường yếu. Hoạt động 6 (8 phút) : Tìm hiểu từ trường Trái Đất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh nêu công dụng của la bàn. Giới thiệu từ trường Trái đất. Nêu công dụng của la bàn. Ghi nhận khái niệm. V. Từ trường Trái Đất Trái Đất có từ trường. Từ trường Trái Đất đã định hướng cho các kim nam châm của la bàn. c. Củng cố,luyện tập:(2 phút) + Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. d. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà:(1 phút) +Ơn bài và làm BT SGK+SBT Tiết 39. LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ Ngày soạn: ................... Ngày dạy: .................... Dạy lớp: 11C1 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: + Phát biểu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ. + Mô tả được một thí nghiệm xác định véc tơ cảm ứng từ. + Phát biểu đượng định nghĩa phần tử dòng điện. b, Kĩ năng: + Nắm được quy tắc xác định lực tác dụng lên phần tử dòng điện. c. Thái độ: + Có hứng thú học tập vật lý, yêu thích tìm tòi sáng tạo khoa học. Biết vận dụng những hiểu biết vật lí vào đời sống cải thiện điều kiện sống, giữ gìn và bảo vệ môi trường sống tự nhiên. 2. CHUẨN BỊ a.Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm về lực từ. b.Học sinh: Ôn lại về tích véc tơ. 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: *. Ổn định lớp: (1 phút ) a.. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) *Câu hỏi: +Nêu định nghĩa và tính chất của đường sức từ *Đáp án: Định nghĩa: +Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. +Qui ước chiều của đường sức từ tại mỗi điểm là chiều của từ trường tại điểm đó. -Tính chất: + Dòng điện thẳng rất dài - Có đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẵng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện. + Dòng điện tròn - Qui ước: Mặt nam của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào đó ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt bắc thì ngược lại. *Đặt vấn đề:(1 phút) Khi cho một dây dẫn lại gần một nam châm thì cĩ lực từ tác dụng lên nam châm.Vậy lực từ được đo như thế nào?cảm ứng từ tại điểm đĩ cĩ độ lớn ra sao? b. Bài mới: Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu lực từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Cho học sinh nhắc lại khái niệm điện tường đều từ đó nêu khái niệm từ trường đều. Trình bày thí nghiệm hình 20.2a. Vẽ hình 20.2b. Cho học sinh thực hiện C1. Cho học sinh thực hiện C2. Nêu đặc điểm của lực từ. Nêu khái niệm điện trường đều. Nêu khái niệm từ trường đều. Theo giỏi thí nghiệm. Vẽ hình 20.2b. Thực hiện C1. Thực hiện C2. Ghi nhận đặc điểm của lực từ. I. Lực từ 1. Từ trường đều Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau. 2. Lực từ do từ trường đều tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có phương vuông góc với các đường sức từ và vuông góc với đoạn dây dẫn, có độ lớn phụ thuộc vào từ trường và cường độ dòng điện chay qua dây dẫn. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu cảm ứng từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Nhận xét về kết quả thí nghiệm ở mục I và đặt vấn đề thay đổi I và l trong các trường hợp sau đó, từ đó dẫn đến khái niệm cảm ứng từ. Giới thiệu đơn vị cảm ứng từ. Cho học sinh tìm mối liên hệ của đơn vị cảm ứng từ với đơn vị của các đại lượng liên quan. Cho học sinh tự rút ra kết luận về véc tơ cảm ứng từ. Giới thiệu hình vẽ 20.4, phân tích cho học sinh thấy được mối liên hệ giữa và . Cho học sinh phát biểu qui tắc bàn tay trái. Trên cơ sở cách đặt vấn đề của thầy cô, rút ra nhận xét và thực hiện ... điểm phụ của thấu kính. Đặt vấn đề: (1 phút) Một vật sáng đặt trước một thấu kính hội tụ hay phân kì trong trường hợp nào thì sẽ cho ta ảnh thật ,trong trường hợp nào là ảnh ảo? b. Bài mới: Hoạt động 1: (23 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi thấu kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 29.10 và 29.11. Giới thiệu ảnh điểm, ảnh điểm thật và ảnh điểm ảo, Giới thiệu vật điểm, vật điểm thất và vật điểm ảo. Giới thiệu cách sử dụng các tia đặc biệt để vẽ ảnh qua thấu kính. Vẽ hình minh họa. Yêu cầu học sinh thực hiện C4. Giới thiệu tranh vẽ ảnh của vật trong từng trường hợp cho học sinh quan sát và rút ra các kết luận. Vẽ hình. Ghi nhận các khái niệm về ảnh điểm. Ghi nhận các khái niệm về vật điểm. Ghi nhận cách vẽ các tia đặc biệt qua thấu kính. Vẽ hình. Thực hiện C4. Quan sát, rút ra các kết luận. IV. Sự tạo ảnh bởi thấu kính 1. Khái niệm ảnh và vật trong quang học + Aûnh điểm là điểm đồng qui của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng, + Aûnh điểm là thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ, là ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì. + Vật điểm là điểm đồng qui của chùm tia tới hoặc đường kéo dài của chúng. + Vật điểm là thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì, là ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ. 2. Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính Sử dụng hai trong 4 tia sau: - Tia tới qua quang tâm -Tia ló đi thẳng. - Tia tới song song trục chính -Tia ló qua tiêu điểm ảnh chính F’. - Tia tới qua tiêu điểm vật chính F -Tia ló song song trục chính. - Tia tới song song trục phụ -Tia ló qua tiêu điểm ảnh phụ F’n. 3. Các trường hợp ảnh tạo bởi thấu kính Xét vật thật với d là khoảng cách từ vật đến thấu kính: a) Thấu kính hội tụ + d > 2f: ảnh thật, nhỏ hơn vật. + d = 2f: ảnh thật, bằng vật. + 2f > d > f: ảnh thật lớn hơn vật. + d = f: ảnh rất lớn, ở vô cực. + f > d: ảnh ảo, lớn hơn vật. b) Thấu kính phân kì Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. Hoạt động 2:(10 phút) : Tìm hiểu các công thức của thấu kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Gới thiệu các công thức của thấu kính. Giải thích các đại lượng trong các công thức. Giới thiệu qui ước dấu cho các trường hợp. Ghi nhận các công thức của thấu kính. Nắm vững các đại lượng trong các công thức. Ghi nhận các qui ước dấu. V. Các công thức của thấu kính + Công thức xác định vị trí ảnh: = + Công thức xác định số phóng đại: k = = - + Qui ước dấu: Vật thật: d > 0. Vật ảo: d 0. Ảnh ảo: d’ < 0. k > 0: ảnh và vật cùng chiều ; k < 0: ảnh và vật ngược chiều. Hoạt động 3: (5 phút) : Tìm hiểu công dụng của thấu kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Cho học sinh thử kể và công dụng của thấu kính đã thấy trong thực tế. Giới thiệu các công dụng của thấu kính. Kể và công dụng của thấu kính đã biết trong thực tế. Ghi nhận các công dụng của thấu kính. VI. Công dụng của thấu kính Thấu kính có nhiều công dụng hữu ích trong đời sống và trong khoa học. Thấu kính được dùng làm: + Kính khắc phục tật của mắt. + Khính lúp. + Máy ảnh, máy ghi hình. + Kính hiễn vi. + Kính thiên văn, ống dòm. + Đèn chiếu. + Máy quang phổ. c.Củng cố và luyện tập: (1 phút) - Gv nhắc lại kiến thức trọng tâm. d. Hướng dẫn tự học ở nhà :(1 phút) +Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 7, 8, 9 trang 190 sgk và 29.5,29.6, 29.7 sbt. Tiết 59. GIẢI BÀI TOÁN VỀ HỆ THẤU KÍNH Ngày soạn: ................... Ngày dạy: .................... Dạy lớp: 11C1 Ngày dạy: .................... Dạy lớp: 11C2 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: + Phân tích và trình bày được quá trình tạo ảnh qua một hệ thấu kính. Viết được sơ đồ tạo ảnh. b. Kĩ năng: + Giải được các bài tập đơn giản về hệ hai thấu kính. c. Thái độ: +Nghiêm túc trong học tập. 2.. CHUẨN BỊ a.Giáo viên + Chọn lọc hai bài về về hệ hai thấu kính ghép thuộc dạng có nội dung thuận và nội dung nghịch: Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau. Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau. + Giải từng bài toán và nêu rỏ phương pháp giải. Nhấn mạnh (có lí giải) các hệ thức liên hệ: d2 = O1O2 – d1’ ; k = k1k2. b.Học sinh Ôn lại nội dung bài học về thấu kính. 3.. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC *Ổn định lớp : (1 phút) a. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi: Viết các công thức về thấu kính. Nêu các ứng dụng của thấu kính. Đáp số: + Công thức xác định vị trí ảnh: = + Công thức xác định số phóng đại: k = = - + Qui ước dấu: Vật thật: d > 0. Vật ảo: d 0. Ảnh ảo: d’ < 0. k > 0: ảnh và vật cùng chiều ; k < 0: ảnh và vật ngược chiều. *Thấu kính có nhiều công dụng hữu ích trong đời sống và trong khoa học. Thấu kính được dùng làm: + Kính khắc phục tật của mắt. + Khính lúp. + Máy ảnh, máy ghi hình. + Kính hiễn vi. + Kính thiên văn, ống dòm. + Đèn chiếu. + Máy quang phổ. Đặt vấn đề : (1 phút) Khi hai thấu kính đặt gần nhau thì ảnh cuối cùng được tạo ra qua hệ được xác định như thế nào? b. Bài mới: Hoạt động 1: (15 phút) : Lập sơ đồ tạo ảnh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 30.1. Thực hiện tính toán. Vẽ hình 30.2. Thực hiện tính toán. Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về độ tụ của hệ thấu kính ghép sát nhau. Vẽ hình. Thực hiện C2. Theo dõi tính toán để xác định d2 và k. Vẽ hình. Thực hiện C1. Rút ra kết luận. I. Lập sơ đồ tạo ảnh 1. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép cách nhau Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2 d1 d1’ d2 d2’ Với: d2 = O1O2 – d1’; k = k1k2 = 2. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2 d1 d1’ d2 d2’ Với: d2 = – d1’; k = k1k2 = = - Hệ thấu kính tương đương với một thấu kính có độ tụ D = D1 + D2. Độ tụ của hệ hai thấu kính mỏng đồng trục ghép sát nhau bằng tổng đại số các độ tụ của từng thấu kính ghép thành hệ. Hoạt động 2 (20 phút) : Giải các bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh nêu sơ đồ tạo ảnh. Yêu cầu học sinh tính d1’. Yêu cầu học sinh tính d2. Yêu cầu học sinh tính d2’. Yêu cầu học sinh tính k. Yêu cầu học sinh nêu tính chất của ảnh cuối cùng. Yêu cầu học sinh tính d. Yêu cầu học sinh tính tiêu cự của hệ thấu kính ghép. Yêu cầu học sinh tính tiêu cự của thấu kính L2. Nêu sơ đồ tạo ảnh. Tính d1’. Tính d2. Tính d2’. Tính k. Nêu tính chất của ảnh cuối cùng. Tính d. Tính f. Tính f2. II. Các bài tập thí dụ Bài tập 1 Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2 d1 d1’ d2 d2’ Ta có d’1 = = - 6(cm) d2 = l – d’1 = 34 – (-6) = 40(cm) d’2 = = 60(cm) k = = = - 0,9 Aûnh cuối cùng là ảnh thật, ngược chiều với vật và cao bằng 0,9 lần vật. Bài tập 2 a) Tính d : Ta có: d == 30(cm) b) Tiêu cự f2 : Coi là hệ thấu kính ghép sát nhau ta có : f = = - 60(cm) Với suy ra : f2 = = 30(cm) c.Củng cố và luyện tập: (2 phút) - Gv nhắc lại kiến thức trọng tâm. d. Hướng dẫn tự học ở nhà : (1 phút) -Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 195 sgk và 30.8, 30.9 sbt. Tiết 60. BÀI TẬP Ngày soạn: ................... Ngày dạy: .................... Dạy lớp: 11C1 Ngày dạy: .................... Dạy lớp: 11C2 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức : Sự tạo ảnh qua hệ thấu kính ghép đồng trục: ghép cách nhau, ghép sát nhau b. Kỹ năng : Giải được các bài toán về hệ thấu kính ghép. 2. CHUẨN BỊ a.Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. b.Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC *Ổn định lớp : (1 phút) a.Kiểm tra bài cũ : (3 phút) Câu hỏi: Nập sơ đồ tạo ảnh của một vật sáng qua hệ thấu kính đđồng trục ? Đáp án: L1 L2 + Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính ghép đồng trục: AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2 d1 d1’ d2 d2’ + Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau: d2 = O1O2 – d1’; k = k1k2 = . + Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau: d2 = – d1’; k = k1k2 = - ; ; D = D1 + D2. b. Bài mới : Hoạt động 1 : (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 1 trang 195 : B Câu 2 trang 195 : C Câu 30.2 : C Câu 30.3 : B Câu 30.4 : A Câu 30.5 : D Câu 30.6 : D Câu 30.7 : B Hoạt động 2: (24 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh tính d1’, d2 và d2’. Hướng dẫn học sinh tính k. Vẽ hình. Hướng dẫn học sinh tính d1’, d2 và d2’. Hướng dẫn học sinh tính k. Hướng dẫn học sinh giải hệ bất phương trình và phương trình để tìm d1. Ghi só đồ tạo ảnh. Tính d1’. Tính d2. Tính d2’. Tính k. Vẽ hình. Tính d1’. Tính d2. Tính d2’. Tính k. Giải hệ để tìm d1. Bài 3 trang 195 Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2 d1 d1’ d2 d2’ a) Ta có: d1’ = = ¥ d2 = l – d1’ = 30 - ¥ = - ¥ d2’ = f2 = - 10 cm. k = = = 0,5 b) Ta có: d1’ = d2 = l – d1’ = 30 - = d2’ = = < 0 k = = = ± 2. Giải ra ta có d1 = 35cm. c.Củng cố và luyện tập: (1 phút) - Gv nhắc lại kiến thức trọng tâm. d. Hướng dẫn tự học ở nhà: (1 phút) -Làm lại tất cả các bài đã chữa ở trên lớp và làm các bài tập dạng tương tự.
Tài liệu đính kèm: