Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Ôn tập văn học trung đại Việt Nam

Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Ôn tập văn học trung đại Việt Nam

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp HS:

 - Nắm lại một cách hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam trung đại đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 11.

 - Có năng lực đọc – hiểu văn bảnvăn học, phân tích văn học theo từng cấp độ: sự kiện, tác giả, tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ văn học.

 - Phương pháp: Kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, luyện tập, thống kê .

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: SGK ngữ văn 11 tập 1, SGV ngữ văn 11 tập 1, bảng phụ

- Học sinh: Đọc kĩ bài thơ ở nhà, soạn bài vào tập soạn.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:

 Kiểm tra sĩ số học sinh

 2. Giới thiệu bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 2199Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Ôn tập văn học trung đại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:8	Ngày Soạn: 17/09/09
Tiết: 29 - 30	Ngày dạy: /09
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
 - Nắm lại một cách hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam trung đại đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 11.
 - Có năng lực đọc – hiểu văn bảnvăn học, phân tích văn học theo từng cấp độ: sự kiện, tác giả, tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ văn học.
 - Phương pháp: Kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, luyện tập, thống kê .
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK ngữ văn 11 tập 1, SGV ngữ văn 11 tập 1, bảng phụ
- Học sinh: Đọc kĩ bài thơ ở nhà, soạn bài vào tập soạn.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra sĩ số học sinh
 2. Giới thiệu bài mới: 
- Lời vào bài
- Nội dung bài mới:
Hoạt động Thầy - Trò
Nội dung truyền đạt
Bổ sung
£ HD h/s ôn tập một số vấn đề lớn về mặt nội dung của VHTĐ
- Gọi h/s trả lời câu hỏi SGK
 + So với giai đoạn trước, văn học từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX có gì mới?
- Biểu hiện của trào lưu nhân đạo chủ ng từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX ?
- Lí giải qua những tác phẩm cụ thể.
- Gía trị phản ánh và phê phán hiện thực của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh được thể hiện như thế nào?
- Nêu lại những giá trị về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu?
£: HD h/s nhớ lại nhũng đặc điểm về phương pháp sáng tác của VHTĐ.
- Gọi học sinh nhắc lại một số tác giả, tác phẩm đã học ở lớp 11.
- Cho học sinh thảo luận theo các yêu cầu trong bảng.
£ HD cho h/s nắm lại một số đặc điểm về phương pháp sáng tác của VHTĐ.
£ Học sinh trả lời câu hỏi trong SGK
I- Nội dung.
 1. Cảm hứng yêu nước là nội dung xuyên suốt văn học Việt Nam. So với giai đoạn trước, văn học giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX có những nội dung mới mẻ. Điều này thể hiện trên các phương diện:
 - Ý thức về vai trò của người trí trức đối với đất nước ( Chiếu cầu hiền- Ngô Thì Nhậm).
 - Tư tưởng canh tân đất nước ( Xin lập khoa luật- Nguyễn Tường Tộ).
 - Tìm hướng đi cho cuộc đời trong hoàn cảnh bế tắc ( Bài ca ngắn đi trên bãi cát- Cao Bá Quát).
 - Cảm hứng bi tráng gắn với hoàn cảnh lịch sử ( Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu)
2. Văn học từ đầu thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX xuất hiện trào lưu nhân đạo chủ nghĩa. Điều đó được căn cứ vào sáng tác của văn học giai đoạn này, chủ yếu là những sáng tác trong bộ phận văn học chữ Nôm. Các tác phẩm văn học giai đoạn này đều tập trung vào vấn đề con người, nhận thức con người, đề cao con người và đấu tranh với mọi thế lực đen tối, phản động của XHPK để khẳng định những giá trị chân chính của con người.
 - Những biểu hiện phong phú, đa dạng của nội dung nhân đạo trong giai đoạn văn học này:
 + Đề cao truyền thống đạo lí.
 + Khẳng định quyền sống của con người.
 + Khẳng định con người cá nhân.
- Vần đề cơ bản nhất của nội dung nhân đạo trong văn học từ thế kỉ XVIII đền hết thế kỉ XIX chính là khẳng định con người cá nhân. Cụ thể:
 + Truyện Kiều- ND: Đề cao vai trò của tình yêu. Đó là biểu hiện cao nhất của sự đề cao con người ca nhân. Tình yêu ko chỉ đem lại cho con người vẻ đẹp c/sống, qua tác phẩm, ( mối tình Kim-Kiều) nhà thơ còn muốn đặt ra vấn đề chống định mệnh.
 + Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị Điểm): con người cá nhân gắn liền với nỗi lo sợ tuổi trẻ chóng phai tàn do chiến tranh.
 + Thơ Hồ Xuân Hương: Đó là con người cá nhân bản năng, khao khát sống, khao khát hạnh phúc, tình yêu đích thực, dám nói lên một cách thẳng thắnnhững ước muốn của người phụ nữ bằng một cách nói ngang tàng, với một cá tính mạnh mẽ.
 + Truyện Lục Vân Tiên (NĐC): Con người cá nhân nghĩa hiệp và hành động theo ngững chuẩn mực đạo đức Nho giáo.
 + Bài ca ngất ngưởng ( NCT): Con người cá nhân công danh, hưởng lạc, ngoài khuôn khổ.
 + Thơ Tú Xương: Nụ cười giải thoát cá nhân và tự khẳng định mình.
3. Vào phủ chúa Trịnh ( Trích Thượng kinh kí sự- LHT) tái hiện một bức tranh chân thực về cuộc sống xa hoa nhưng ngột ngạt, yếm khí nơi phủ chúa. Cuộc sống nơi pgủ chúa hiện ra thật lộng lẫy, giàu có khác hẳn người thườngvới danh hoa đua thắm, với đồ nghi trượng sơn son thếp vàng, với tấp nập kẻ hầu người hạ thế nhưng c/sống của con người lại ốm yếu, thiếu hẳn sinh khí ’ nguyên nhân căn bệnh của chúa nhỏ => Thái đô ko đồng tình, thấp thoáng chút hài hước của tgiả- một lương y tài giỏi, đức độ, một tâm hồn trong sạch, ghét danh lợi,thuỷ chung với núi non cây cỏ.
4. - Gía trị nội dung, nghệ thuật của thơ văn NĐC. ( Bài học trước)
 - Yếu tố bi( đau thương): gợi lên từ đời sống vất vả, lam lũ; nỗi đau thương mất mát và tiếng khóc xót đau của những người còn sống.
 - Yếu tố tráng: lòng căm thù giặc, hành động quả cảm, sự ngợi ca công đức của ngững người nghĩa binh đã hi sinh. Tiếng khóc trong tphẩm là tiếng khóc đau thương nhưng lớn lao, cao cả.
II- Phương pháp:
 1,
STT
Tên tác giả
Tên tác phẩm
Những điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật
1
Lê Hữu Trác
Vào phủ chúa Trịnh
- Bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa, quyền quý nơi phủ chúa Trịnh và thái độ coi thường lợi danh của tác giả.
- Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động, lựa chọn chi tiết đặc sắc, đan xen tác phẩm thơ ca.
2 
Hồ Xuân Hương
Tự tình (II)
- Tâm trạng cô đơn, khao khát hạnh phúc tuổi xuân. Thái độ bứt phá, vùng vẫy thoát ra khỏi cảnh ngộ, muốn vươn lên giành hạnh phúc nhưng tuyệt vọng, chán nản
- đảo trật tự cú pháp¨nhấn mạnh sự cô đơn; sử dụng những động từ mạnh thể hiện khát khao; hình ảnh thiên nhiên giàu sức sống.
3
Nguyễn Khuyến
Câu cá mùa thu (Thu điếu)
- Bức tranh thiên nhiên đặc trưng cho phong cảnh mùa thu ở vùng đồng bằng chiêm trũng Bắc Bộ 
- Lựa chọn hình ảnh tiêu biểu, cách gieo vần độc đáo.
4
Trần Tế Xương
Thương vợ
- Hình ảnh cơ cực của bà Tú và những đức tính của bà: 1người vợ chịu thương, chịu khó, tất cả vì chồng vì con’tiêu biểu cho hình ảnh người phụ nữ Việt Nam.
-Tiếp thu sáng tạo từ ca dao, nụ cười lấp ló trong bài=> hai nét phong cách: hóm hỉnh và ân tình
5
Nguyễn Công Trứ
Bài ca ngất ngưởng
- Đề cao lối sống tự do, ko ràng buộc; tấm lòng của nhà thơ đối với đát nước.
- Kết hợp hài hoà trong việc sử dụng từ Hán Việt – từ thuần Việt; sử dụng thể thơ tự do ’ giúp nhà thơ thể hiện đầy đủ quan điểm của mình.
6
Cao Bá Quát
Bài ca ngắn đi trên bãi cát
- Chán ghét con đường công danh tầm thường; tâm trạng mệt mỏi, bế tắc; khát khao thay đổi cuộc sống đương thời, khát khao một sự đổi mới.
- Hình tượng thơ độc đáo, sáng tạo. Câu thơ dài ngắn khác nhau + cách ngắt nhịp tạo nên nhịp điệu của bài ca.
7
Nguyễn Đình Chiểu
Lẽ ghét thương (trích Lục Vân Tiên)
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
- Tình cảm yêu, ghét rõ ràng, phân minh của ông Quán’quan niệm đạo đức của tác giả.
- Sử dụng các cặp từ đối nghĩa; lối diễn đạt trùng điệp, tăng tiến thể hiện cường độ cảm xúc; lời thơ mộc mạc, ko cầu kì, trau chuốt.
- Tính cách bình dị, lòng căm thù giăc cao độ và quá trình chiến đấu dũng cảm của những người anh hùng nghĩa binh nông dân.
- Tấm lòng của tác giả, nhân dân Nam Bộ trước sự hi sinh của những anh hùng nông dân vì nghiệp lớn.
- Khắc hoạ thành công hình tượng người nghĩa binh nông dân nghĩa sĩ – lần dầu tiên xuất hiện trong thơ văn với tư cách là một nhân vật; sử dụng từ ngữ nhấn mạnh sự quyết tâm.
8
Ngô Thì Nhậm
Chiếu cầu hiền
( Cầu hiền chiếu)
- Chủ trương cầu hiền đúng đắn, tầm chiến lược sâu rộng, tấm lòng vì dân, vì nước của vua Quang Trung.
- Lập luận chặt chẽ, cách diễn đạt tinh tế, lời lẽ đầy tâm huyết, giàu sức thuyết phục.
2.Một số đặc điểm của về hình thức của văn học trung đại
a. Tư duy nghệ thuật:
- Tính quy phạm và việc phá vỡ tính quy phạm trong bài “Câu cá mùa thu ”của Nguyễn Khuyến
+ Tính quy phạm:Thể loại : thất ngôn bát cú, hình ảnh ước lệ: thu thiên, thu thuỷ, thu diệp, ngư ông
+ Phá vỡ tình quy phạm: cảnh thu mang những nét riêng của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, chiếc ao làng với sóng hơi gợn, nước trong veo, lối vào nhà ngõ trúc quanh co.., cách sử dụng vần điệu, vần eo gợi không gian ngoại cảnh và tâm cảnh như tĩnh lặng thu hẹp dần. Ngôn ngữ bài thơ viết bằng chữ Nôm.
Qua bài thơ, thấy được làng cảnh quê hương Việt Nam và tấm lòng của nhà thơ với quê hương đất nước
b.Quan niệm thẩm mĩ: hướng về những cái đẹp trong quá khứ, thiên về cái cao cả, tao nhã, ưa sử dụng những điển cố, điển tích những thi liệu Hán học
- Truyện Lục Vân Tiên: sử dụng những điển tích liên quan đến các ông vua tàn ác, không chăm lo được cuộc sống của nhân dân: Kiệt Trụ mê dâm, U Lệ đa đoan, đời Ngũ Bá
- Bài ca ngất ngưởng: phơi phới ngon đông phong, phường Hàn Phú nhằm nói lên cái thú tiêu dao của một người nằm ngoài vòng danh lợi, khẳng định lối sống ngất ngưởng của mình, đặt mình với những bậc tiền bối ngày xưa
- Bài ca ngắn đi trên bãi cát:ông tiên ngủ kĩ, danh lợi là những điển tích, điển cố, những thi liệu Hán được Cao Bá Quát dùng để bộc lộ sự chán ghét của người trí thức đối với con đường danh lợi tầm thường đồng thời thể hiện khao khát thay đổi cuộc sống.
c.Bút pháp nghệ thuật : thiên về ước lệ tượng trưng 
- Bài ca ngắn đi trên bãi cát: bãi cát là hình ảnh tượng trưng cho con đường danh lợi nhọc nhằn, gian khổ. Những người tất tả đi trên bãi cát là những người ham công danh, sẵn sàng vì công danh mà chạy ngược, chạy xuôi
Con đường cùng:tượng trưng cho con đường công danh thi cử, con đường vô nghĩa, và con đường bế tắc của xã hội trong hoàn cảnh Cao Bá Quát viết bài thơ này.
d.Thể loại
- Thường sử dụng các thể loại có kết cấu định hình và tính ổn định cao: biểu, chiếu, tấu, sớ, cáo hịch, thơ tứ tuyệt, ngũ ngôn, thất ngôn
- Chiếu cầu hiền, Cáo bình Ngô, Hịch tướng sĩ, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
- Đặc điểm về hình thức của thơ Đường luật :
Về ngắt nhịp :
-Thơ thất ngôn bát cú Đường luật (TNBCĐL) ngắt nhịp theo kiểu phối hợp chẵn – lẽ : 4/3
Về phối thanh:
Xét ở 2 khía cạnh : luật và niêm.
Về luật :
Có hai loại :
+ Thơ thất ngôn bát cú Đường luật làm theo luật bằng, vần bằng : là bài thơ được bắt đầu bằng tiếng thứ 2 của câu 1 mang thanh B, và vần B ở cuối các câu : 1, 2, 4, 6, 8.
+ Thơ thất ngôn bát cú Đường luật làm theo luật trắc, vần bằng: là bài thơ được bắt đầu bằng tiếng thứ 2 của câu 1 mang thanh T, và vần B ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8.
+ Trong một câu thơ, các tiếng 2,4,6 phải ngược thanh nhau; còn các tiếng 1, 3, 5, 7 có thể linh hoạt về luật B-T.
Về niêm :
Là sự liên kết về âm luật của hai câu thơ Đường luật :
+ Hai câu thơ là niêm nhau: khi tiếng thứ hai của 2 câu thơ cùng theo một luật (B hay T).
+ Trong thơ TNBCĐL, các cặp sau đây niêm với nhau : 1-8, 2-3, 4-5, 6-7, 8-1 (không niêm theo đúng luật gọi là thất niêm).
Bố cục :
- Hai câu đề : 	Câu 1 : Mở bài gọi là phá đề
	Câu 2 : vào bài gọi là thừa đề
- Hai câu thực : Câu 3 và 4 đối nhau, dùng để giải thích đề
- Hai câu luận: 	Câu 5 và 6 đối nhau, bàn luận về đề.
- Hai câu kết :	Câu 7 và 8 tóm tắt ý cả bài.
- Đặc điểm của văn tế: Gồm 4 phần: Lung khởi, thích thực, ai vãn và phần kết.
Thể văn: thể phú đường luật có vần, có đối
-Đặc điểm của thể hát nói : Lời của bài hát nói có 11 câu, chia làm 3 khổ :
+ Khổ đầu : 4 câu, vần cuối các câu lần lượt là : T-B-B-T
+ Khổ giữa : 4 câu, vần cuối các câu lần lượt là : T-B-B-T
+ Khổ cuối : 3 câu, vần cuối các câu làn lượt là : T-B-B
4. Củng cố: Khi đọc - hiểu VHTĐ cần nắm được những đặc điểm sau:
- Tư duy nghệ thuật: theo công thức có sẵn.
- Quan điểm thẩm mĩ: hướng về cái cao cả, tao nhã, thích dùng điển cố, điển tích, thi liệu Hán học.
- Bút pháp nghệ thuật: tượng trưng, ước lệ.
- Đặc trưng của từng thể loại..
5. Dặn dò:
 Về nhà xem lại bài viết, chuẩn bị cho tiết sau trả bài viết số 2
 Soạn tiếp bài thao tác lập luận so sánh.
6. Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap VH Trung Dai.doc