A. Mục tiêu bài học
Qua bài học, nhằm giúp HS:
- Hiểu khái quát đặc điểm của một số thể loại văn học: kịch, nghị luận
- Vận dụng những hiểu biết đã học vào việc đọc và cảm thụ văn
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài học
- Các tài liệu tham khảo khác
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, so sánh, gợi mở.
- Tích hợp phân môn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn.
Tiết theo PPCT: 112 - 113 MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: KỊCH, VĂN NGHỊ LUẬN Ngày soạn: 02.04.10 Ngày giảng: Lớp giảng: 11A 11C 11K 11E Sĩ số: A. Mục tiêu bài học Qua bài học, nhằm giúp HS: - Hiểu khái quát đặc điểm của một số thể loại văn học: kịch, nghị luận - Vận dụng những hiểu biết đã học vào việc đọc và cảm thụ văn B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11 - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo khác C. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, so sánh, gợi mở. - Tích hợp phân môn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn. D. Tiến trình giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận ? 3. GTBM 4. Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt GV: - Cho Hs đóng vai trong tác phẩm truyện cười “Nhưng nó phải bằng hai mày”. + Nhân vật Cải. + Nhân vật Ngô. + Nhân vật ông quan. -> HS nhận xét thành phần tham gia vở kịch GV: Em đã được học những tác phẩm kịch nào trong chương trình ngữ văn THPT? Kịch là gì ? HS trả lời GV chốt lại GV: Đối tượng và đặc trưng phản ánh của kịch là gì? HS trả lời GV ghi bảng GV: Nhân vật kịch và ngôn ngữ nhân vạt kịch có điẻm gì chú ý? HS trả lời Gv ghi bảng GV: Bố cục kịch? GV: yêu cầu để đọc văn bản kịch? Hết tiết 112 -> tiết 113 GV: Em đã được học những thể loại văn nghị luận nào trong chương trình THPT? HS trả lời GV chốt lại GV: Cần chú ý những yêu cầu gì khi đọc văn nghị luận? I. Kịch 1. Khái lược về kịch - Kịch là một loại hình nghệ thuật tổng hợp, có sự tham gia của nhiều người: đạo diễn, diễn viên, hoạ sĩ, nhạc công, vũ đạo, ca sĩ, kĩ thuật âm thanh, ánh sáng, ghi hình(trong đó 3 đối tượng quan trọng nhất là kịch bản, đạo diễn và diễn viên). 2. Đặc trưng - Đối tượng phản ánh của kịch là những mâu thuẫn xung đột trong đời sống xã hội và con người – xung đột kịch. - Xung đột kịch có vai trò quan nhất, tạo tính kịch, hấp dẫn, lôi cuốn. - Hành động kịch do nhân vật kịch thể hiện góp phần thể hiện xung đột kịch. - Nhân vật kịch: (chính, phụ; phản diện, chính diện) bằng lời thoại và hành động thể hiện tính cách, xung đột kịch, qua đó thể hiện chủ đề vở kịch. - Cốt truyện kịch: phát triển theo xung đột kịch, qua các giai đoạn: mở đầu – thắt nút – phát triển - điểm đỉnh – giải quyết - Thời gian, không gian kịch: có thể một địa điểm, nhiều địa điểm; một ngày, nhiều ngày, hàng năm, nhiều năm, nhiều thế hệ - Ngôn ngữ kịch: Thể hiện trong lời thoại, mang tính hành động và khẩu ngữ: đối thoại và độc thoại, làm nổi bật tính cách nhân vật. - Bố cục kịch: Một vở kịch được chia thành nhiều màn (hồi) khác nhau. Mỗi màn(hồi) lại được chia thành nhiều lớp (cảnh ) khác nhau. - Phân loại kịch + Căn cứ vào tính truyền thống hay hiện đại: Kịch dân gian (chèo, tuồng, cải lương), kịch cổ điển (trước XX), kịch hiện đại (từ XX) +Căn cứ vào tính chất : bi kịch, hài kịch, chính kịch (xung đột trong cuộc sống), kịch lịch sử + Căn cứ vào ngôn ngữ diễn đạt: Kịch nói, kịch hát múa, kịch thơ, kịch rối, kịch câm 3. Yêu cầu đọc kịch bản văn học. - Đọc kĩ phần giới thiệu, tiểu dẫn - Tập trung vào lời thoại của nhân vật - Phân tích hành động kịch - Khái quát chủ đề tư tưởng, đánh giá giá trị của đoạn trích và toàn vở kịch II. Văn nghị luận 1. Khái lược về văn nghị luận - Khái niệm: Nghị luận là một thể loại văn học dùng lí lẽ, phán đoán, chứng cứ để bàn luận về một vấn đề nào đó (xã hội, chính trị, văn học ) nhằm tranh luận, thuyết phục, bác bỏ, khẳng định, phủ nhậngiúp người đọc hiểu rõ vấn đề nêu ra. - Căn cứ vào thời gian xuất hiện: Nghị luận dân gian (tục ngữ), nghị luận trung đại (chiếu, hịch, cáo, thư dụ), nghị luận hiện đại (tuyên ngôn, lời kêu gọi, xã luận, phê bình) - Căn cứ vào đối tượng và vấn đề nghị luận: Nghị luận xã hội – chính trị (chính luận), nghị luận văn học (phê bình,. nghiên cứu, bình giảng, phân tích) 2. Yêu cầu đọc văn nghị luận - Tìm hiểu thân thế tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm. - Phát hiện chính xác luận đề và hệ thống luận điểm. - Đánh giá giá trị của hệ thống luận điểm. - Tìm hiểu phương pháp luận chứng làm sáng tỏ luận điểm. - Tìm hiểu và đánh giá thái độ, cảm xúc, tình cảm của người viết. - Tìm hiểu và đánh giá sự đặc sắc độc đáo riêng của người viết. 5. Củng cố và dặn dò - Nhắc lại kiến thức cơ bản - Chuẩn bị bài: Luyện tập...
Tài liệu đính kèm: