Đề ôn tập môn Hóa 10

Đề ôn tập môn Hóa 10

ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 Cl2 NaCl Cl2 FeCl2 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3

Câu 2 (2 điểm) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất khí chứa trong các bình mất nhãn sau: SO2, CO2, H2S, O2 và O3.

Câu 3 (2 điểm) Từ nguyên liệu ban đầu là muối ăn, quặng pirit, nước, không khí (điều kiện có đủ). Hãy viết phương trình điều chế natri hiđroxit, nước Javen, sắt (II) sunfat, sắt (III) sunfat.

Câu 4 (1 điểm) Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3(k)

Nêu các yếu tố làm cho cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 5 (3 điểm) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg. Thực hiện 2 thí nghiệm:

- Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng với dd HCl vừa đủ thấy giải phóng ra 11,2 lít khí.

- Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với dd H2SO4 96% thì thấy giải phóng ra khí SO2 duy nhất với thể tích đo được là 13,44 lít.

Biết các khí đo ở đktc.

 1. Tính m và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

 2. Sục từ từ khí B ở trên vào 400 ml dd KOH 2M. Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan.

 

doc 11 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 1001Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Hóa 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 Cl2NaClCl2FeCl2FeCl3Fe(NO3)3Fe(OH)3Fe2O3
Câu 2 (2 điểm) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất khí chứa trong các bình mất nhãn sau: SO2, CO2, H2S, O2 và O3.
Câu 3 (2 điểm) Từ nguyên liệu ban đầu là muối ăn, quặng pirit, nước, không khí (điều kiện có đủ). Hãy viết phương trình điều chế natri hiđroxit, nước Javen, sắt (II) sunfat, sắt (III) sunfat.
Câu 4 (1 điểm) Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3(k) 
Nêu các yếu tố làm cho cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu 5 (3 điểm) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg. Thực hiện 2 thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng với dd HCl vừa đủ thấy giải phóng ra 11,2 lít khí.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với dd H2SO4 96% thì thấy giải phóng ra khí SO2 duy nhất với thể tích đo được là 13,44 lít.
Biết các khí đo ở đktc.
	1. Tính m và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
	2. Sục từ từ khí B ở trên vào 400 ml dd KOH 2M. Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1 ( 2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
FeS2SO2SO3H2SO4Fe2(SO4)3Fe(OH)3Fe2(SO4)3FeCl2Fe(NO3)2.
Câu 2 (2 điểm) Chỉ dùng quỳ tím nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd mất nhãn sau: 
Na2SO4, NaOH, Ba(OH)2, H2SO4, NaCl, HCl.
Câu 3 (2 điểm) Viết 2 phương trình phản ứng để chứng minh:
	1. SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
	2. HCl có tính axit và tính khử.
Câu 4 (1 điểm) Cho cân bằng 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3(k) 
	Khi tăng nhiệt độ, tăng áp suất, giảm nồng độ SO3 và tăng nồng độ SO2 thì cân bằng lần lượt chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
Câu 5 (3 điểm) Dd A gồm 3 muối NaCl, NaBr và NaI. Tiến hành 3 thí nghiệm .
TN1 : Lấy 20 ml dd A cô cạn thì thu được 1,732 gam muối khan.
TN2 : Lấy 20 ml dd A lắc kỹ với brôm dư sau đó cô cạn thì thu được 1,685 gam muối khan.
TN3 : Lấy 20 ml dd A tác dụng với Clo dư, sau đó cô cạn thu được 1,4625 gam muối khan.
Tính nồng độ mol/l của từng muối trong 200 ml dd A.
ĐỀ SỐ 3
Câu 1 (2 điểm) Viết các phương trình phản ứng để chứng minh rằng:
	1. Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2; Br2 có tính oxi hóa mạnh hơn I2.
	2. H2S có tính khử.
	3. H2SO4 có tính oxi hóa mạnh.
	4. O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
Câu 2 ( 2 điểm) Chỉ dùng phenolphtalein nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd mất nhãn sau: NaOH, NaCl, BaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2.
Câu 3 (2 điểm) Từ MnO2, NaCl, H2SO4 đặc, Fe, Cu và H2O đề nghị cách điều chế những chất sau: FeCl2, FeCl3, CuSO4
Câu 4 (1 điểm) Nêu các phương pháp hóa học giúp tăng hiệu suất quá trình điều chế NH3. Biết có phương trình: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3(k) 
Câu 5 ( 3 điểm) Cho 1,92 gam hợp kim X gồm đồng, kẽm, magie tác dụng vừa đủ với HCl ta được 0,03 mol khí và dd A. Cho NaOH dư tác dụng với dd A thì thu đước 1 kết tủa. Nung kết tủa tới khối lượng không đổi được 0,8 gam chẩt rắn.
	1. Xác định thành phần của hỗn hợp.
	2. Hòa tan 1,92 gam hợp kim X ở trên bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí SO2 (đktc). Tính V. 
ĐỀ SỐ 4
Câu 1 (2 điểm) Cho các khí sau, chứa trong các bình mất nhãn: O2, H2S, SO2, Cl2, CO2.
	1. Nêu phương pháp vật lí để nhận biết các khí.
	2. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các khí.
Câu 2 (2 điểm) 
	1. Nêu cách tiến hành pha loãng axit H2SO4 đặc. Giải thích cách làm đó.
	2. Để thu được dd H2SO4 25% cần lấy m1 gam dd H2SO4 45% pha với m2 gam dd H2SO415%. Xác định tỉ lệ m1/m2.
Câu 3 (2 điểm) Viết các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, nếu có)
	1. Cho H2S tác dụng với O2	2. Đốt quặng pirit.
	3. Cho Fe3O4 tác dụng với HCl loãng	4. Sục khí H2S vào dd KMnO4.
Câu 4 (1 điểm) Trong quá trình nung vôi xảy ra phản ứng: CaCO3 (r)CaO (r) + CO2 (k) . Nêu các phương pháp giúp tăng hiệu suất phản ứng.
Câu 5 (3 điểm) Cho 16,5 gam hỗn hợp muối Na2S và Na2SO3 tác dụng với 100 ml dd HCl đun nóng ta được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với hiđro là 27. Lượng axit dư trung hoà vừa đủ 500 ml dd NaOH 1M.
1. Tìm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp?	2. Tìm nồng độ mol của dd HCl?
3. Hỗn hợp khí X ở trên có khả năng làm mất màu vừa đủ V lít dd KMnO4 2M. Tính V.
ĐỀ SỐ 5
Câu 1 (2 điểm) Chỉ dùng quỳ tím nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd chứa trong các lọ mất nhãn sau: KOH, KCl, K2SO4, HCl, H2SO4, Ba(OH)2.
Câu 2 (2 điểm) Hoàn thành dãy biến hóa sau:
	1. AB + D	2. B + ME + F + G
	3. E + HClB + M	4. D + GM
	5. D + X Y	6. Y + Br2 + MQ + P
	7. X + QY + M	8. F + M...
Câu 3 (2 điểm) Nêu phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Viết phương trình minh họa (nếu có).
Câu 4 (1 điểm) Nêu các yếu tố làm cho tốc độ phản ứng tăng. Mỗi yếu tố lấy 1 ví dụ liên hệ.
Câu 5 (3 điểm) Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, Zn, Cu tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 13,44 lít khí X (đktc)và 9,6g chất rắn. Mặt khác cũng lấy m gam hỗn hợp nói trên cho tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nguội thu được 7,84 lít khí (đktc) Y.
	1. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
	2. Sục từ từ khí Y vào 500ml dd KOH 0,25M rồi cô cạn thu được bao nhiêu gam muối khan.
ĐỀ SỐ 6
Câu 1 (2 điểm) Cho các chất sau: KMnO4, KClO3, MnO2 và K2Cr2O7 lần lượt tác dụng với dd HCl đặc. 
	1. Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào để điều chế lượng clo nhiều nhất? Giải thích.
	2. Nếu các chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào để điều chế lượng clo nhiều nhất? Giải thích.
Câu 2 (2 điểm) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd sau: NaCl; NaI; Na2SO4; NaNO3; HCl và H2SO4
Câu 3 (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4O2SO2H2SO4H2SSO2SAH2S
Câu 4 (1 điểm) Xét hệ cân bằng hóa học: 
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu:
	1. Tăng nghiệt độ.	2. Giảm áp suất	3. Thêm khí CO vào	4. Dùng xúc tác.
Câu 5 (3 điểm) Chia 15,57g hỗn hợp gồm Al, Fe, Ag làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với dd HCl loãng dư thì được 3,528 lít H2và 3,24g một chất rắn.
- Phần 2: Tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư.
	1. Tính khối lượng mỗi kim loại.
	2. Sục từ từ khí SO2 ở trên vào 500 ml dd Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được.
ĐỀ SỐ 7
Câu 1 (2 điểm) Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta có thể thực hiện nhiệt phân các chất giàu oxi như KMnO4, KClO3, KNO3
	1. Nếu các chất có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào để điều chế lượng O2 nhiều nhất? Giải thích.
	2. Nếu các chất có số mol bằng nhau thì chọn chất nào để điều chế lượng O2 nhiều nhất? Giải thích.
Câu 2 (2 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi
Dẫn khí clo vào dd NaI có nhỏ vài giọt hồ tinh bột
Dẫn từ từ khí SO2 và dd brom
Dẫn từ từ khí SO2 vào dd H2S.
Cho kim loại Cu tác dụng với dd H2SO4 đặc
Câu 3 (2 điểm) Dẫn từ từ 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào 75 ml dd NaOH 2 M thu được dd A. Tính khối lượng chất trong dd A.
Câu 4 (1 điểm) Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,0012 mol/l; sau 20 giây nồng độ chất đó còn 0,0080 mol/l. Tính vận tốc trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
Câu 5 (3 điểm) Hòa tan 16 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe trong dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 11,2 lít SO2 (đktc) và dd A.
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Tính % (m) mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Tính khối lượng muối khan thu được trong dd A.
ĐỀ SỐ 8
Câu 1 (2 điểm) Viết phương trình phản ứng hóa học chứng minh:
Tính oxi hóa của Cl2 > Br2 > I2
HCl, SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Câu 2 (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dd đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaNO3, HCl, BaCl2, NaOH, MgCl2
Câu 3 (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 12 gam quặng pirit sắt (FeS2) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 80 gam dd NaOH 25 % thì thu được dd A. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd A.
Câu 4 (2điểm) Cho phản ứng: 
1. Tính tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo chất A) trong khoảng thời gian từ t1 đến t2
2. Tính nồng độ chất C tại thời điểm t1, nồng độ chất C tại thời điểm t2
Câu 5 (2 điểm) Hòa tan 6,32 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 trong dd H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 1,232 lít SO2 (đkc) và dd A.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
	2. Tính %(m) mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Tính khối lượng muối khan thu được trong dd A
ĐỀ SỐ 9
Câu 1 (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng H2SSO2 H2SO4Na2SO4BaSO4
Câu 2 (2 điểm) So sánh tính oxi hóa của F2, Cl2, Br2, I2. Giải thích tính chất đó theo:
	- Cấu hình electron. Biết số hiệu nguyên tử của F (Z=9); Cl (Z=17); Br (Z=35); I (Z=53).
	- Phương trình phản ứng.
Câu 3 (2 điểm) Nhận biết các chất khí chứa trong các bình mất nhãn sau (theo tính chất hóa học):
O2; SO2; H2; CO2; Cl2 và HCl
Câu 4 (1 điểm) Cho cân bằng hóa học: N2O4 (k) 2NO2 (k) 
 (không màu) (màu nâu đỏ)
Khi tăng nhiệt độ, giảm áp suất, giảm nồng độ NO2 phản ứng có xu hướng biến đổi màu sắc như thế nào?
Câu 5 (3 điểm) Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dd HCl dư thì thu được 6,72lít khí H2(ở đktc)
	1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp đầu ?
	2. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng?
	3. Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp11,3 gam 2 kim loại trên bằng 100ml dd H2SO4 đặc nóng sinh ra sản phẩm khí SO2 duy nhất. Tính thể tích khí SO2 thu được ( ở đktc) và nồng độ mol của dd axit đã dùng ?
ĐỀ SỐ 10
Câu 1 (2 điểm) Viết phương trình hoàn thành các phản ứng hóa học sau ( ghi rõ điều kiện, nếu có)
a) Cl2 + Fe 	b) Br2 + NaI 
c) Cl2 + NaOH (loãng) 	d) HCl + Na2CO3 
Câu 2 (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam S rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 200 ml dd NaOH 2M thu được dd A. Tính nồng độ mol của chất trong dd A.
Câu 3 (2 điểm) 
1. Viết các phương trình phản ứng trong quá trình sản xuất axit sunfuric
2. Người ta có thể điều chế được bao nhiêu tấn H2SO4 từ 5 tấn quặng pirit sắt có chứa 10 % tạp chất. Giả sử hiệu suất cả quá trình là 85%.
Câu 4 (1 điểm) Trong quá trình bảo quản muối sắt (III) người ta phải thêm axit vào (thêm nồng độ ion H+). Giải thích tại sao. Biết trong dd muối sắt (III) xảy ra cân bằng: 
Câu 5 (3 điểm) Cho 8,8 gam hỗn hợp A gồm (Cu và Fe) tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hãy:
	1. Tính thành phần % theo khối lượng trong hỗn hợp ban đầu.
	2. Nếu thay H2SO4 loãng bằng H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml), nóng để hòa tan hết hỗn hợp A thì thu được V lít khí không màu, mùi hắc (đktc). Tính
	a) V.	b) Thể tích H2SO4 98% đã dùng.	c) Nồng độ % của các muối thu được
ĐỀ SỐ 11
Câu 1 (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
FeS2 + O2 ® (A)­ + (B) (rắn)	(A) + O2 (C) ­
(C) + (D) (lỏng) ® (E)	(E) + Cu ® (F) + (A) + (D)
(A) + NaOH (dư) ® (H) + (D)	(H) + HCl ® (A) + (D) + (I)
Câu 2 (2 điểm) Nhận biết các chất rắn sau: CuO, Cu, Fe3O4, MnO2 và Fe.
Câu 3 (2 điểm) Cho 5,6 lít khí H2S (ở đktc) lội chậm qua bình đựng 350 ml dd NaOH 1M, tính khối lượng muối sinh ra?
Câu 4 (1 điểm) Cho các cân bằng sau:
a. N2 (k) + 3H2(k) 2 NH3(k) 0.
c. N2(k) + O2(k) 2NO(k) 0.
e. C2H4(k) + H2O(k) C2H5OH(k) < 0.	f. 2NO(k) + O2(k) 2NO2(k) < 0.
Cân bằng của phản ứng sau sẽ chuyển dịch về phía nào khi:
+ Tăng nhiệt độ của hệ.	+ Hạ áp suất của hệ .	+ Tăng nồng độ các chất tham gia phản ứng.
Câu 5 (3 điểm) Cho 12g hỗn hợp hai kim l ... chứa các dung dịch sau: KOH, H2SO4, K2SO4, KNO3.
Bằng phương pháp hoá học, em hãy chỉ ra mỗi ống nghiệm chứa dung dịch gì?
Câu 3: (4đ)Cho m (g) sắt tan vừa đủ trong 100 gam dung dịch axit sunfuric, sau phản ứng thu được 2,24 (l) khí hiđro ở đktc.
	1)Tính m	2) Tính nồng đồ phần trăm của dung dịch axit sunfuric.
	3) Tính nồng đồ phần trăm của dung dịch muối thu được?
ĐỀ SỐ 32
Câu 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng trong dãy chuyển hóa sau :
 MnO2 Cl2 Br2 H2SO4 Na2SO4 BaSO4
 FeCl3 SO2 Na2SO3
Câu 2. 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau : 
 a. H2S + SO2 	 b. H2SO4 + Mg à H2S + 
 c. H2SO4 + Cu à SO2 + 	 d. O3 + KI + H2O à
 2. Viết các pt phản ứng xảy ra khi cho dung dịch HCl tác dụng với các chất dd NaOH, CuO, Fe, CaCO3.
Câu 3: a) Phân biệt các dụng dịch sau bằng phương pháp hóa học:	HCl; H2SO4; NaCl; NaNO3.
	b) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng cho thí nghiệm sau: Dẫn từ từ đến dư khí SO2 vào dung dịch nước brom.
Câu 4: Cho 11,2g bột Fe tác dụng với 4,8g bột lưu huỳnh, đun nóng (không có không khí) thì thu được hỗn hợp rắn A. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A. 
Câu 5: Cho 20,8g hỗn hợp X gồm Mg và Fe2O3 tác dụng vừ đủ với 500ml dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lít khí (đktc).
a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng. 
Câu 6. Xét hệ cân bằng sau trong một bình kín:
 C(r) + H2O(k) 	CO(k) + H2(k) ,∆H> O
 Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào nếu ta thay đổi một trong các điều kiện sau:
 a.tăng nhiệt độ. b.thêm lượng hơi nước vào.	 c.tăng áp suất chung của hệ.	 d. dùng chất xúc tác .
ĐỀ SỐ 33
Câu 1: Axit H2SO4 đặc nóng tác dụng được với những chất nào sau đây:Cu, P, NaNO3, Al, FeO, dd KMnO4, dd S, CaO, Ba(OH)2, KOH. Viết phương trình phản ứng nếu có.
Câu 2: Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch riêng biệt sau:
K2S, K2SO3, K2SO4.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn hốn hợp Mg và MgS, tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,464 lít hỗn hợp khí Y(đktc). Cho hỗn hợp khí Y trên đi qua dung dịch Pb(NO3)2 thì thu được 23,9 gam kết tủa màu đen.
	a, Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y.
	b, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Câu 4: Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau : FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4→ Cu 
Câu 5 : Bằng phương pháp hóa học Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: HCl, NaCl, NaOH, CuSO4
Câu 6 : Bài toán Cho 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Viết phương trình hoá học của phản ứng ?Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng ?
ĐỀ SỐ 34
Câu 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
FeS → H2S → SO2 → KHSO3 → K2SO3 → KOH → KClO3 → Cl2 → CaOCl2 → CaCO3 → CaBr2 → AgBr → Br2
Câu 2. Hãy nhận biết các dung dịch sau chỉ bằng một thuốc thử duy nhất : MgCl2, Ba(NO3)2, K2CO3, NaCl, H2SO4
Câu 3. Nêu hiện tượng và giải thích khi cho:
a. Đưa ra ánh sáng ống nghiệm đựng dung dịch bạc clorua có nhỏ thêm ít giọt dung dịch quỳ tím ?
b. Dẫn khí H2S qua dung dịch KMnO4 và H2SO4 ?
Câu 4. Chia 15,57 gam hỗn hợp X ( gồm Al, Fe và Ag ) thành hai phần bằng nhau.
Phần I: Tác dụng vừa đủ với H2SO4 loãng dư tạo ra 3,528 lít H2 ( đktc ) và 3,24 gam chất rắn.
Phần II: Tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch H2SO4 98% đặc nóng thu được V lít khí SO2 ( đktc )
a. Tính % khối lượng các chất trong X ?
b. Tính m và V ?
c. Tính khối lương quặng pirit ( chứa 85% FeS2 còn lại là tạp chất trơ ) càn dùng để điều chế lượng H2SO4 ở trên biết 
hiệu suất của cả quá trình là 80 % ?
ĐỀ SỐ 35
Câu 1: ( 2 điểm)	Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện , nếu có):
F2 + NaOH →	c. H2O2 + KMnO4 + H2SO4 →
FeO + H2SO4 (đặc, nóng) →	d. K2Cr2O7 + HCl →
Câu 2: (2 điểm)	Nhận biết các dung dịch HCl, AgNO3, NaOH, Na2SO4, Ba(OH)2 bằng phương pháp hóa học
Câu 3: (3 điểm)
Muối amoni hidrocacbonat nếu đựng trong chai để hở sẽ dần dần bay hơi hết. Nếu đậy kín chai và nạp thêm CO2 vào thì muối này được bảo quản tốt.Vận dụng nguyên lí Le Chatelier để giải thích.
Phơi ống nghiệm chứa bạc clorua ngoài ánh sáng. Nhỏ tiếp vào vài giọt quỳ tím. Hiện tượng gì xảy ra, giải thích và viết phương trình minh họa.
Cho khí clo đi qua dung dịch natri bromua, ta thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí clo đi qua, ta thấy dung dịch mất màu. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy quỳ tím thì giấy quỳ hóa đỏ. Hãy giải thích các hiện tượng và viết các phương trình hóa học.
	Câu 4: (3 điểm)
	Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị 2 bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M (axit loãng). Sau phản ứng phải dùng hết 60ml dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa hết axit dư. Định khối lượng mol nguyên tử và tên kim loại. Hòa tan một lượng kim loại như trên trong 149,07g axit sunfuric đặc , nóng, thì thấy thoát ra khí có mùi trứng thối. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng
ĐỀ SỐ 36
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau ( ghi điều kiện nếu có ) 	(2điểm)
	HCl	à FeCl2 à FeCl3
	MnO2 à Cl2 	
	H2SO4	à SO2 à SO3 à Na2SO4 
Câu 2: Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình các trường hợp sau : 	(2điểm)
Cho giấy quì tẩm ướt vào bình chứa khí clo.	
Cho khí H2S liên tục đến dư vào dung dịch KMnO4/H2SO4.
Câu 3: Chỉ dùng thêm một chất thử hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau:
	Na2SO4 , H2SO4, NaCl, BaCl2,	(2điểm)
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24lít khí không màu ( đkc) . Cũng lượng hỗn hợp trên đem hoà tan trong dung dịch H2SO4 đặc,dư thu được 4,48lít khí SO2 ( đkc )
a.Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ? 	( 2điểm)
b.Dẫn lượng SO2 ở trên đi qua 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B. Xác định nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch B ( V = const )	( 1điểm )
c.Xét phản ứng : 2 SO2 (K) + O2 (K) 2 SO3 (K)	< 0. Để thu lượng khí SO3 tối ưu , về lý thuyết ta có thể dùng những biện pháp nào ?	( 1điểm )
ĐỀ SỐ 37
Câu 1: (3 điểm)Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị 2 bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M (axitloãng). Sau phản ứng phải dùng hết 60ml dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa hết axit dư. Định khối lượng mol nguyên tử và tên kim loại. Hòa tan một lượng kim loại như trên trong 149,07g axit sunfuric đặc , nóng, thì thấy thoát ra khí có mùi trứng thối. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng. 
Câu 2: Cho từ từ 2,24 lít (đktc) khí Cl2 vào 100ml dd hỗn hợp gồm NaF 1M , NaBr 1M và NaI 1,5M. Lấy dd.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 36,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong dd HCl dư thu được dd A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Dẫn khí H2S dư vào dd A thu được 12,8 gam kết tủa. Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng, dư thì tạo ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất và đo ở đktc). Các p/ư xảy ra hoàn toàn.
Viết các phương trình hóa học của các p/ư xảy ra và xác định chất khử, chất oxi hóa trong các p/ư đó.
Tính giá trị của V
Câu 4: Cho từ từ 2,24 lít (đktc) khí Cl2 vào 100ml dd hỗn hợp gồm NaF 1M , NaBr 2M và NaI 1M. Lấy dd muối sau p/ư hoàn toàn cho tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được m (g) kết tủa. Biết các p/ư xảy ra hoàn toàn, hãy
ĐỀ SỐ 38
Câu 1: (3 điểm)Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị 2 bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M (axitloãng). Sau phản ứng phải dùng hết 60ml dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa hết axit dư. Định khối lượng mol nguyên tử và tên kim loại. Hòa tan một lượng kim loại như trên trong 149,07g axit sunfuric đặc , nóng, thì thấy thoát ra khí có mùi trứng thối. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng. 
Câu 2: Cho từ từ 2,24 lít (đktc) khí Cl2 vào 100ml dd hỗn hợp gồm NaF 1M , NaBr 1M và NaI 1,5M. Lấy dd.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 36,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong dd HCl dư thu được dd A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Dẫn khí H2S dư vào dd A thu được 12,8 gam kết tủa. Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng, dư thì tạo ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất và đo ở đktc). Các p/ư xảy ra hoàn toàn.
Viết các phương trình hóa học của các p/ư xảy ra và xác định chất khử, chất oxi hóa trong các p/ư đó.
Tính giá trị của V
Câu 4: Cho từ từ 2,24 lít (đktc) khí Cl2 vào 100ml dd hỗn hợp gồm NaF 1M , NaBr 2M và NaI 1M. Lấy dd muối sau p/ư hoàn toàn cho tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được m (g) kết tủa. Biết các p/ư xảy ra hoàn toàn, hãy
ĐỀ SỐ 39
Câu 1. Dẫn 5,6 lít SO2 đktc vào 800ml dung dịch NaOH 0,5M được dung dịch X. 
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra	b. Tính khối lượng của từng chất tan trong X. 
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào H2SO4 đặc, nóng thu được 8,96 lít SO2 đktc( sản phẩm khử duy nhất). 
	a. Viết phương trình phản ứng xảy ra	b. Tính % khối lượng từng kim loại trong X
Câu 3. Cho 50g hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 38g FeSO4 và mg Fe2(SO4)3. 
Viết phương trình phản ứng xảy ra	b. Tính m
Câu 4: Cho 1,5 hỗn hợp Al, Mg vào dung dịch HCl dư thu được 1,68 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xãy ra.	b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
Câu 5: Hoàn thành chuỗi pứ : FeS2àSO2àSO3 àH2SO4àNa2SO4 àNaCl à NaNO3. 
Câu 6 : Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch sau: HCl, NaNO3, NaCl. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 dung dịch trên.
ĐỀ SỐ 40
 Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 448ml khí SO2 ở đktc và 32g muối sunfat khan. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
 Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với hiđro là 24, sau khi đun nóng với chất xúc tác thích hợp và đưa về nhiệt độ ban đầu thì thu được một hỗn hợp khí mới có tỷ khối so với hiđro là 30. 
a). Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các hỗn hợp khí trước và sau phản ứng.
b). Tính hiệu suất của phản ứng.
Viết các phương trình phản ứng nhiệt phân các chất sau: KMnO4; KClO3 (xúc tác MnO2); HgO và H2O2.
Trong các hợp chất đối với oxi và hiđro thì nguyên tố X đều có hoá trị cao nhất bằng nhau. Trong hợp chất của X với hiđro thì X chiếm 75% khối lượng. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
Chỉ được dùng một thuốc thử thích hợp, hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các lọ mất nhãn đựng các khí sau: Cl2; NH3; HCl và O2.
Trong công nghiệp amoniac được tổng hợp theo phương trình phản ứng sau: N2 + 3H2 <à 2NH3 (∆H = – 92kJ)
Hãy nêu các biện pháp kỹ thuật để làm tăng hiệu suất của phản ứng tổng hợp amoniac theo phương trình phản ứng trên.
Hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại R (hoá trị n không đổi) bằng dung dịch có chứa a mol H2SO4 thì vừa đủ thu được 31,2g muối sunfat của kim loại R và một lượng khí X. Lượng khí X này vừa đủ làm mất màu 500ml dung dịch Br2 0,2M. Xác định kim loại M.
Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2SO3 bằng Vml dung dịch HCl 7,3% thì vừa đủ thu được 0,896lít hỗn hợp khí Y ở đktc. Hỗn hợp Y có tỷ khối so với hiđro là 29,5.
a). Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b). Tính m và V, biết khối lượng riêng của dung dịch HCl 7,3% là d = 1,25g/ml.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_hoa_10.doc