A. Mục tiêu bài học
Qua giờ luyện tập, nhằm giúp HS:
1. Kiến thức: ôn tập và củng cố những tri thức về thao tác lập luận phân tích
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng về thao tác lập luận phân tích
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV
- Giáo án
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11
C. Cách thức tiến hành
- Ôn tập và củng cố
- Thực hành, đàm thoại, phát vấn
D. Tiến trình giờ giảng
1. Ổn định
2. KTBC (không KT)
3. GTBM
Tiết theo PPCT: 16. Làm văn LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH Ngày soạn: 13.09.09 Ngày giảng: Lớp giảng: 11A 11C 11E 11K Sĩ số: A. Mục tiêu bài học Qua giờ luyện tập, nhằm giúp HS: 1. Kiến thức: ôn tập và củng cố những tri thức về thao tác lập luận phân tích 2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng về thao tác lập luận phân tích B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV - Giáo án - Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 C. Cách thức tiến hành - Ôn tập và củng cố - Thực hành, đàm thoại, phát vấn D. Tiến trình giờ giảng 1. Ổn định 2. KTBC (không KT) 3. GTBM 4. Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt GV: yêu cầu HS nhắc lại vai trò và mục đích của thao tác lập luận phân tích? HS trả lời GV: yêu cầu HS đọc bài tập 1 -> chuẩn bị hướng làm bài HS đọc yêu cầu của bài tập và làm bài GV lấy kết quả GV: thế nào là thái độ tự ti? (Khái niệm) HS trình bày theo cách hiểu Gv chốt lại GV: những biểu hiện của thái độ tự ti? HS đưa ra những biểu hiện cụ thể của thái độ tự ti GV: tác hại của thái độ tự ti? HS kể ra những hậu quả của thái độ tự ti GV: thế nào là thái độ tự phụ? HS phát biểu Gv chốt lại GV: biểu hiện cảu thái độ tự phụ? HS trình bày Gv chốt lại GV: hay nêu tác hại cảu thái độ tự phụ? HS trình bày Gv chốt lại GV: Cần có thái độ và cách ứng xử như thế nào trước những biểu hiện đó? GV: tác dụng của nghệ thuật sử dụng các từ "lôi thôi", "ậm oẹ"? HS phát biểu Gv chốt lại GV: qua 2 hình ảnh trên em có suy nghĩ gì về cảnh trường thi được TTX phản ánh? HS: lộn xộn GV: yêu cầu HS viết đoạn văn có sử dụng thao tác phân tích về 2 câu thơ trên -> GV có thể thu 1 số bài về chấm điểm I. Ôn tập về lập luận phân tích và tổng hợp 1. Vai trò - Làm sáng tỏ luận điểm - Thuyết phục người đọc người nghe -> Trong văn bản nghị luận: phân tích là thao tác bắt buộc mang tính tất yếu 2. Mục đích - Giúp người đọc, người nghe nhận thức đúng, hiểu đúng vấn đề II. Luyện tập 1. Bài tập 1 (T43) a. Thái độ tự ti - Khái niệm tự ti: Tự ti là tự đánh giá thấp mình nên thiếu tự tin. Tự tin hoàn toàn khác với khiêm tốn - Những biểu hiện của thái độ tự ti: + Không dám tin tưởng vào năng lực, sở trường, sự hiểu biết, của mình + Nhút nhát, tránh những chỗ đông người + Không dám mạnh dạn đảm nhận những nhiệm vụ được giao - Tác hại của thái độ tự ti: + Sống thụ động, không phát huy hết năng lực vốn có, + Không hoàn thành nhiệm vụ được giao. b. Thái độ tự phụ - Khái niệm: Tự phụ là thái độ đề cao quá mức bản thân, tự cao, tự đại đến mức coi thường người khác. Tự phụ khác với tự hào. - Những biểu hiện của thái độ tự phụ: + Luôn đề cao quá mức bản thân + Luôn tự cho mình là đúng + Khi làm được một việc gì đó lớn lao thì thậm chí còn tỏ ra coi thường người khác - Tác hại của thái độ tự phụ: + Không đánh giá đúng bản thân mình + Không khiêm tốn, không học hỏi, công việc dễ thất bại c. Xác định thái độ hợp lí: - Cần phải biết đánh giá đúng bản thân để phát huy hết những điểm mạnh cũng như có thể khắc phục hết những điểm yếu. 2. bài tập 2 (T43) - Sử dụng từ láy tượng thanh và tượng hình: giàu hình tượng và cảm xúc -> hình dung cụ thể hình dáng, cử chỉ lời nói của sĩ tử và quan trường - Nghệ thuật đảo trật tự cú pháp: nhấn mạnh và tăng sức khái quát về hình ảnh: + Sĩ tử: luộm thuộm, vất vả, bệ rạc + Quan trường: có vẻ ra oai, nạt nộ nhưng tất cả đều là sự giả dối -> nổi bật hình dáng và hành động của sĩ tử và quan trường => Cảnh trường thi: huyên náo, lộn xộn, thiếu nghiêm túc. 5. Củng có và dặn dò - Nhắc lại kiến thức cần nắm - Về nhà học bài và soạn bài: Lẽ ghét thương (trích Lục Vân Tiên), Nguyễn Đình Chiểu
Tài liệu đính kèm: