A. Mục tiêu cần đạt.
- Củng cố những tri thức về phỏng vẫn và trả lời phỏng vấn.
- Bước đầu biết tiến hành các thao tác chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- Có thái độ tự tin và bình tĩnh trong mọi tình huống giao tiếp.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Chia lớp thành từng cặp đóng vai người phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Ngµy so¹n:......./......./ ........ Ngµy d¹y:......./.........../......... Tiết 71. LUYỆN TẬP: PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN. A. Mục tiêu cần đạt. - Củng cố những tri thức về phỏng vẫn và trả lời phỏng vấn. - Bước đầu biết tiến hành các thao tác chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. - Có thái độ tự tin và bình tĩnh trong mọi tình huống giao tiếp. B. Phương tiện thực hiện. - SGK - SGV Ngữ văn 11. - Giáo án. C. Cách thức tiến hành. - Phương pháp đọc hiểu. Tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm. - Chia lớp thành từng cặp đóng vai người phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt. * Hoạt động 1. - Xác định chủ đề - Xác định mục đích - Xác định đối tượng - Xác định hệ thống câu hỏi * Hoạt động 2. Trao đổi thảo luận cặp. 2 HS một cặp: đóng vai người phỏng vấn và người trả lời phỏng vấn. GV hướng dẫn HS thực hiện. * Hoạt động 3. HS nhận xét, cùng nhau rút kinh nghiệm, bổ sung và hoàn thiện một cuộc phỏng vấn. GV nhận xét điểm mạmh, điểm yếu của từng cặp. HS tự đánh giá cặp thành công nhất. Cho điểm 1. Chuẩn bị cuộc phỏng vấn. - Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về vấn đề dạy học môn Ngữ văn ở trường THPT. 2. Thực hiện cuộc phỏng vấn. - Về nội dung. - Về phương pháp. - Về thái độ 3. Rút kinh nghiệm. 4. Hướng dẫn về nhà. - Tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn với bạn bè về nhiều đề tài khác nhau. - Soạn bài theo phân phối chương trình. Ngµy so¹n:......./......./ ........ Ngµy d¹y:......./.........../......... Tiết 72. TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP ( Kiểm tra học kì I ) A. Mục tiêu bài học. - Giúp HS nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết. - Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận. - Tăng thêm lòng yêu thích học tập bộ môn. B. Phương tiện thực hiện. - Giáo án. - Bài làm của HS. C.Cách thức tiến hành. - Phương pháp thuyết giảng, phân tích kết hợp trao đổi. - Trả bài cho HS xem kết quả. Khắc phục lỗi viết. GV thu bài lưu văn phòng. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt. Hoạt động 1. GV nhận xét những ưu điểm, nhược điểm bài viết. Đánh giá kết quả. * Hoạt động 2. GV chữa đề theo đáp án thang điểm. 1. Nhận xét chung. * Ưu điểm. - Hiểu yêu cầu đề. - Biết cách làm một bài văn nghị luận. - Nắm tương đối chắc nội dung ba bài thơ. * Nhược điểm. - Bài viết chưa mở rộng, chưa bày tỏ được ý kiến của mình một cách cụ thể và rõ ràng. - Diễn đạt đôi chỗ còn chung chung, mờ nhạt. - Chưa biết phân tích cụ thể, súc tích để tăng tính thuyết phục. - Chưa làm nổi bật trong tâm yêu cầu đề. - Bố trí thời gian làm bài chưa hợp lí, nên bài viết dang dở * Kết quả. - Điểm 7- 8: 8 em - Điểm 5- 6,5: 26 em - Điểm 3- 4,5: 9 em. 2. Chữa đề. 4. Hướng dẫn về nhà. - Khắc phục lỗi qua bài viết. - Soạn bài theo phân phối chương trình. Ngµy so¹n:......./......./ ........ Ngµy d¹y:......./.........../......... Tiết 73. LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG ( Phan Bội Châu ) A. Mục tiêu bài học. - Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng đầu thế kỉ XX - Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giọng thơ tâm huyết của Phan Bội Châu. - Giáo dục lòng yêu nước, ý thức tự cường dân tộc. B. Phương tiện thực hiện. - SGK Ngữ văn 11. - Thiết kế bài học. C. Cách thức tiến hành. - Đọc hiểu, đọc diễn cảm. Phân tích và bình giảng, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm. - Tích hợp phân môn Làm văn, TiếngViệt, Đọc văn. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt * Hoạt động 1. HS đọc tiểu dẫn SGK. Tóm tắt ý. GV chuẩn xác kiến thức. - Phần tiểu dẫn SGK trình bày những nội dung chính nào? *Hoạt động 2. GV hướng dẫn 3 HS đọc văn bản theo 3 phần. Sau đó nhận xét và hướng dẫn HS đối chiếu phần dịch thơ với phần dịch nghĩa và phiên âm để bước đầu hiểu nội dung văn bản.( câu 6-8) * Hoạt động 3. Trao đổi thảo luận nhóm. GV chuẩn xác kiến thức. - Nhóm 1. Đọc hai câu đề và cho biết quan niệm về chí làm trai của tác giả được bộc lộ như thế nào? - Công danh nam tử còn vương nợ Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu ( Phạm Ngũ Lão ) - Chí làm trai Nam Bắc Đông Tây Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể - Làm trai đứng ở trong trời dất Phải có danh gì với núi sông ( Nguyễn Công trứ ) - Nhóm 2. Đọc hai câu thực và cho biết ý thức trách nhiệm cá nhân của tác giả được bộc lộ như thế nào? - Nhóm 3. Đọc hai câu luận và cho biết thái độ của tác giả trước tình cảnh nước mất nhà tan? - Nhóm 4. Đọc hai câu kết và phân tích khát vọng, tư thế lên đường của nhà chí sĩ cách mạng? * Hoạt động 4. GV hướng dẫn HS tổng kết. Đọc ghi nhớ SGK. I. Đọc hiểu tiểu dẫn. 1. Tác giả. 2. Văn bản - Năm 1905 sau khi vận động thành lập hội Duy Tân, Phan Bội Châu ra nước ngoài mở đầu phong trào Đông Du với mục đích đào tạo cốt cán cho cách mạng. - Trước lúc lên đường sang Nhật Bản, ông làm bài thơ này để chia tay bạn bè, đồng chí. II. Đọc hiểu văn bản.. 1. Hai câu đề. - Khẳng định chí làm trai, lẽ sống cao đẹp. - Phải lạ: Phải biết sống cho phi thường, biết mưu đồ việc lớn, xoay chuyển càn khôn, lưu lại tiếng thơm cho muôn đời. - Đã làm trai phải tích cực, chủ động trong cuộc sống, không chịu khuất phục trước số phận, trước hoàn cảnh. => Lí tưởng ấy tạo cho con người tư thế mới, khoẻ khoắn, ngang tàng, ngạo nghễ, chứ không tầm thường, buông xuôi theo số phận. 2. Hai câu thực. - Tác giả tự ý thức về cái tôi – tự hào về vai trò của mình trong cuộc đời và trong lịch sử. - Chí làm trai gắn với cái tôi trách nhiệm đáng kính. Giữa cuộc sống tối tăm mà có được cái tôi ấy quả là cứng cỏi và đẹp đẽ vô cùng. - Câu hỏi tu từ có tính chất khẳng định, dục dã. => Quan niệm chí làm trai của Phan Bôi Châu mới mẻ tiến bộ và đáng kính. 3. Hai câu luận. - Nêu bật một quan niệm sống đẹp đẽ của kẻ sĩ trước thời cuộc và lịch sử dân tộc: Đau về nỗi nhục mất nước, phủ nhận cách học cũ kỹ, lạc hậu ( đọc sách thánh hiền - đạo Nho ) không hợp thời, vô nghĩa trong buổi nước mất nhà tan. => Tư tưởng sâu sắc, tiến bộ nhất, thể hiện khí phách ngang tàng, táo bạo, của nhà cách mạng tiên phong, có tinh thần trách nhiệm cao độ trong thời đại mới. 4. Hai câu kết. - Tư thế hăm hở ra đi tìm đường cứu nước. Thể hiện một khát vọng lớn, một sự hoà nhập với vũ trụ bao la. - Con người là trung tâm lồng lộng giữa trời biển mênh mông, như đang bay lên cùng muôn ngàn con sóng - Hình ảnh lãng mạn, hào hùng, giàu chất sử thi. III. Ghi nhớ. -SGK. 4. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng bài thơ. Diễn xuôi. Nắm nội dung bài học. - Soạn bài theo phân phối chương trình. Ngµy so¹n:......./......./ ........ Ngµy d¹y:......./.........../......... Tiết 74. NGHĨA CỦA CÂU. A. Mục tiêu bài học. - Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu. - Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu. - Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh. B. Phương tiện thực hiện. - SGK Ngữ văn 11. - Thiết kế bài học. C. Cách thức tiến hành. - Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm. - Tích hợp phân môn Làm văn, TiếngViệt, Đọc văn. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt * Hoạt động 1. HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi. GV định hướng và chuẩn xác kiến thức. - So sánh các cặp câu ? - Từ sự só sánh trên em rút ra nhận định gì? * Hoạt động 1. HS đọc mục II SGK và phân tích những biểu hiện của nghĩa sự việc. GV chuẩn xác kiến thức. * Hoạt động 3. HS đọc ghi nhớ SGK. * Hoạt động 4. Luyện tập. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét và cho điểm. - Nhóm 1: Bài tập 1 - 4 câu đầu - Nhóm 2: Bài tập 1- 4 câu cuối - Nhóm 3: Bài tập 2. - Nhóm 4: Bài tập 3. I. Hai thành phần nghĩa của câu. 1. Khảo sát bài tập. + cặp câu a1/ a2 đều nói đến một sự việc. Câu a1 có từ hình như: Chưa chắc chắn. Câu a2 không có từ hình như: thể hiện độ tin cậy cao. + cặp câu b1/ b2 đều đề cập đến một sự việc. Câu b1 bộc lộ sự tin cậy. Câu b2 chỉ đề cập đến sự việc. 2. Kết luận. - Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: Thành phần nghĩa sự việc và thành phần nghĩa tình thái. - Các thành phần nghĩa của câu thường có quan hệ gắn bó mật thiết. Trừ trường hợp câu chỉ có cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán. II. Nghĩa sự việc. - Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập đến. - Một số biểu hiện của nghĩa sự việc: + Biểu hiện hành động. + Biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm. + Biểu hiện quá trình. + Biểu hiện tư thế. +Biểu hiện sự tồn tại. + Biểu hiện quan hệ. - Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ những thành phần như chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác. * Ghi nhớ - SGK * Luyện tập. - Bài tập SGK. + Bài tập1. - câu 1: Sự việc - câu 2: Sự vịêc - đặc điểm - câu 3: Sự việc - quá trình - câu 4: Sự việc - quá trình - câu 5: Trạng thái - đặc điểm - câu 6: Đặc điểm - tình thái - câu 7: Tư thế - câu 8: Sự việc - hành động + Bài tập 2. - Nghĩa tình thái: a/ kể, thực, đáng b/ có lẽ c/ dễ, chính ngay mình. + Bài tập 3. - Phương án 3. 4. Hướng dẫn về nhà. - Nắm nội dung bài học. - Soạn bài theo phân phối chương trình. Ngµy so¹n:......./......./ ........ Ngµy d¹y:......./.........../......... Tiết 75 VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 5. ( Nghị luận văn học) A. Mục tiêu bài học. - Biết vận dụng các thao tác lập luận luận, phân tích và so sánh để viết bài. - Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá tác phẩm văn học. Củng cố kiến thức và kĩ năng làm văn nghị luận. - Thái độ làm bài nghiêm túc. B. Phương tiện thực hiện. - SGK, SGV Ngữ văn 11 chuẩn. - Thiết kế giáo án. - Các tài liệu tham khảo. C. Cách thức tiến hành. - Học sinh làm bài tại lớp 1 tiết. - GV phát đề, yêu cầu HS thực hiện nghiêm túc qui định lớp học. - Thu bài sau 45 phút. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. Thiết lập ma trận. Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Tiếng Việt 1 0,5 1 0,5 2 1,0 Văn học Việt Nam 2 0,5 1 0,5 3 1,5 Văn học nước ngoài 1 0,5 1 0,5 Làm văn 1 7,0 1 7,0 Tổng 3 1,5 3 1,5 1 7,0 7 10,0 Nội dung đề. BÀI VIẾT SỐ 5. ( Chương trình lớp 11 . Thời gian 45 phút ). Cảm nhận của anh, chị về hình tượng nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao. Đáp án và biểu điểm. I. Trắc nghiệm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 1-b, 2-c 3-d, 4-a D. A A+D: s B+C: đ C A+B+C: đ D: s II. Tự luận. *Yêu cầu về kỹ năng. - Biết cách trình bày một bài làm văn nghị luận văn học. - Trình bày ngắn gọn, đủ ý, diễn đạt lưu loát. - Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc. - Không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. * Yêu cầu v ... ngữ, thơ mới 4. Tràng giang(Huy Cận) Quốc ngữ, thơ mới 5. Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) Quốc ngữ, thơ mới 6. Tương tư(Nguyễn Bính) Quốc ngữ, thơ mới 7. Chiều xuân(Anh Thơ) Quốc ngữ, thơ mới 8. Mộ(Hồ Chí Minh ), chữ Hán, Đường luật 9. Từ ấy(Tố Hữu), Quốc ngữ, thất ngôn trường thiên 10. Lai tân(Hồ Chí Minh), Chữ Hán, thất ngôn tứ tuyệt 11. Nhớ đồng(Tố Hữu), Quốc ngữ, thất ngôn trường thiên 1. Về luân lí xã hội ở nước ta( Phan Châu Trinh ), Quốc ngữ, nghị luận xã hội. 2. Một thời đại trong thi ca( Hoài Thanh ), Quốc ngữ, nghị luận văn học 3. Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức ( Nguyễn An Ninh ), Quốc ngữ, nghị luận xã hội 2.Phân biệt sự khác nhau giữa thơ mới và thơ trung đại Việt Nam. Các bình diện Thơ trung đại Việt Nam Thơ mới Việt Nam Nội dung cảm hứng Thời đại chữ ta nặng tính cộng đồng, xã hội, xem nhẹ tính cá nhân Thời đại chữ tôi, coi trọng cá nhân, tách biệt với cộng đồng, xã hội Cách cảm nhận thiên nhiên, con người, cuộc sống Cảm nhận bằng con mắt già cỗi, công thức, ước lệ, khuôn sáo Cảm nhận bằng cặp mắt trẻ trung, xanh non, yêu đời Cảm hứng chủ đạo Cảm hứng phò vua giúp nước, tỏ lòng, lúc sục sôi, lúc buồn rầu, bất đắc chí. Nỗi buồn, tuyệt vọng của cái tôi - cá nhân trước hiện thực đau thương vì mất độc lập chủ quyền của nước nhà Hình thức nghệ thuật - Chứ Hán, chữ Nôm - Thể thơ truyền thống: Đường luật, cổ phong, lục bát, song thất lục bát. - Niêm luật chặt chẽ, diễn đạt ước lệ, nhiều điển tích điển cố. - Tính qui phạm nghiêm ngặt - Chữ quốc ngữ. - Thể thơ kết hợp truyền thống và hiện đại - Luật lệ đơn giản, diễn đạt phóng khoáng, tự do, gần gũi với ngôn ngữ hàng ngày. - Phá bỏ tính qui phạm. II. Phương pháp. - Trên cơ sở làm đề cương ôn tập ở nhà, HS chọn một trong 8 câu hỏi SGK, kiểm tra lại đề cương và thuyết trình trước lớp. - GV gọi nhận xét, hoàn thiện kiến thức và cho điểm. 4. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thiện đề cương ôn tập. - Soạn bài theo phân phối chương trình. Ngµy so¹n:......./......./ ........ Ngµy d¹y:......./.........../......... Tiết 117. TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN A. Mục đích yêu cầu. - Hiểu được mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản nghị luận - Biết cách tóm tắt văn bản nghị luận. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11 - Thiết kế bài học - Máy chiếu C. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, so sánh qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm. - Tích hợp phân môn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn. D. Tiến trình giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt * Hoạt động 1 HS đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi GV chuẩn xác kiến thức. - Mục đích của tóm tắt để làm gì? - Yêu cầu của việc tóm tắt như thế nào ? * Hoạt động 2 HS đọc mục II SGK và tìm hiểu văn bản : Về luận lí xã hội ở nước ta – Phan Châu Trinh. - Muốn tóm tắt được văn bản nghị luận tốt, chúng ta cần phải làm thế nào ? * Hoạt động 3 HS đọc ghi nhớ SGK. * Hoạt động 4 GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK. I. Mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản nghị luận 1. Mục đích - Để hiểu được bản chất của văn bản - Để làm tài liệu phục vụ trong nhiều trường hợp khác nhau - Để rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản, có dịp rèn luyện tư duy và cách diễn đạt 2. Yêu cầu. - Phải trung thành với các luận điểm, luận cứ của văn bản gốc. - Lược bỏ những yếu tố không phù hợp với mục đích tóm tắt. - Diễn đạt ngắn gọn, hàm súc, mạch lạc. II. Cách tóm tắt văn bản nghị luận 1. Tìm hiểu ví dụ : Văn bản ôvề luân lí xã hội ở nước ta ằ- Phan Châu Trinh. 2. Kết luận. - Để tóm tắt tốt cần : đọc kĩ vă bản gốc, lựa chọn những chi tiết phù hợp với mục đích tóm tắt, nắm được những luận điểm luận cứ và diễn đạt chúng một cách mạch lạc. Sau đó kiểm tra lại kết quả tóm tắt. III. Ghi nhớ. - SGK IV. Luyện tập Bài tập 2. - Vấn đề nghị luận: Sự lãng phí nước sạch. - Mục đích nghị luận: Nhắc nhở mọi người ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước quý giá. - Các luận điểm: + Nước là nguồn tài sản quí thường bị huỷ hoại, lãng phí nhiều nhất + Dân số tăng, nguốn nước cung cấp sẽ không đáp ứng được nhu cầu + Một số quốc gia hiện nay đang thiếu nước, có sự tranh chấp về nguồn nước, tình trạng ô nhiễm nước ngày càng trầm trọng. - Tóm tắt bằng 3 câu: Nước ngọt là thứ tài sản thiên nhiên ban tặng mà không phải quốc gia nào cũng có. Với tốc độ gia tăng dan số và phát triển công nghiệp như hiện nay thì nguồn nước ngày càng trở nên cạn kiệt và bị ô nhiễm nặng nề. Hãy tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ngọt quí giá cho hôm nay và mai sau. 4. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập còn lại - Nắm nội dung bài học - Tập tóm tắt văn bản nghị luận làm tư liệu học tập - Soạn bài theo phân phối chương trình. Ngµy so¹n:......./......./ ........ Ngµy d¹y:......./.........../......... Tiết 118. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. Mục đích yêu cầu. - Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về tiếng Việt đã học từ đầu năm - Rèn kĩ năng thực hành tiếng Việt và khả năng sử dụng tiếng Việt thành thạo B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11 - Thiết kế bài học - Máy chiếu C. Cách thức tiến hành - GV hướng dẫn HS ôn tập qua hệ thống câu hỏi SGK - Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, so sánh qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm. - Tích hợp phân môn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn. D. Tiến trình giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. * HS dựa vào bài soạn, trả lời câu hỏi trong SGK (theo nhóm) * GV chuẩn xác kiến thức những câu hỏi khó, lập bản so sánh. Câu 1. Phân biệt ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân Ngôn ngữ chung Lời nói cá nhân - Bao gồm những yếu tố chung cho mọi thành viên trong xã hội như: âm, tiếng, từ - Có qui tắc ngữ pháp chung mà mọi thành viên phải tuân thủ như: tổ chức câu, trật tự từ, dấu câu - Là sản phẩm chung của xã hội, được dùng làm phương tiện giao tiếp xã hội. - Sự vận dụng các yếu tố chung để tạo thành các lời nói cụ thể. - Vận dụng linh hoạt các qui tắc ngữ pháp. - Mang dấu ấn cá nhân về nhiều phương diện như : Trình độ, hoàn cảnh sống, sở thích cá nhân. Câu 5. So sánh nghĩa sự việc và nghĩa tình thái Khái niệm Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái Nghĩa chỉ sự vật, sự việc trong câu Nghĩa chỉ tình cảm, thái độ, hoàn cảnhcủa câu nói Những biểu hiện thường gặp. - Hành động, quá trình, tư thế, sự tồn tại, quan hệ ( tương ứng với các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ) - Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ người nói đối với sự việc, thái độ người nói đối với người nghe. Câu 6. Phân tích 2 thành phần nghĩa trong câu nói: Hôm nay trong ông giáo cũng có tổ tôm. Dễ họ không phải đi gọi đâu. - Nghĩa sự việc: Không phải đi gọi họ - Nghĩa tình thái: Sự phỏng đoán (dễ đâu) Câu 7. Tìm ví dụ minh hoạ cho những đặc điểm loại hình tiếng Việt và ghi vào bảng so sánh. Đặc điểm loại hình tiếng Việt Ví dụ 1. Tiếng là đơn vị ngữ pháp cơ sở. Mỗi tiếng là một âm tiết(âm tiết có thể là từ hoặc là yếu tỗ cấu tạo từ) Chúng/ta / đang / ôn/tập / tiếng/Việt. (7 tiếng, 7 âm tiết, 4 từ ) 2. Từ không thay đổi hình thái Tôi rất nhớ anh ấy và anh ấy cũng rất nhớ tôi 3. Trật tự từ và hư từ là biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp Anh yêu em >< em yêu anh Anh và em Câu 8. Đặc trưng cơ bản của phong ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận Phong cách ngôn ngữ báo chí Phong cách ngôn ngữ chính luận 1. Tính thông tin thời sự Tính công khai về quan điểm chính trị 2. Tính ngắn gọn Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận 3. Tính sinh động hấp dẫn Tính truyền cảm thuyết phục 4. Hướng dãn về nhà. - Hoàn thành đề cương ôn tập phục vụ cho việc kiểm tra học kỳ II được tốt. - Soạn bài theo phân phối chương trình. Ngµy so¹n:......./......./ ........ Ngµy d¹y:......./.........../......... Tiết 119. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN A. Mục đích yêu cầu. - Nắm vững hơn cách tóm tắt văn bản nghị luận. - Vận dụng kỹ năng đã học vào việc tóm tắt các văn bản nghị luận trong chương trình THPT. - Biết cách tóm tắt một văn bản nghị luận có độ dài 1000 chữ. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11 - Thiết kế bài học - Máy chiếu C. Cách thức tiến hành - GV hướng dẫn HS ôn tập qua hệ thống câu hỏi SGK - Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, trao đổi. - Tích hợp phân môn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn. D. Tiến trình giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt *Hoạt động 1. HS đọc yêu cầu mục 1 và trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2. HS tìm hiểu câu 2 và làm đáp án. GV chuẩn xác kiến thức. Thân bài gồm các ý sau: * Cái khó trong việc tìm ra tinh thần thơ mới và xác định cách tiếp cận đúng đắn * Những biểu hiện của cái tôi - cá nhân trong thơ mới * Tình yêu, sự tôn vinh tiếng Việt. Bài tập 1. - Bổ sung 2 ý : + Nhược điểm của thơ mới là không nói đến đấu tranh cách mạng. + Thơ mới đã đổi mới sự biểu hiện của cảm xúc, góp phần vào sự phát triển của tiếng Việt. Bài tập 2. - Vấn đề nghị luận: Tinh thần thơ mới. - Mục đích nghị luận: Giúp người đọc nhận thức đúng về cuộc cách mạng của thơ mới với hai thành tựu nổi bật là công bố cái tôi – cá nhân, và đưa tiếng Việt lên một tầm cao mới. - Bốcục đoạn trích: + Phần mở đầu: câu đầu + Thân bài (ba ý). + Phần kết : Nhấn mạnh tính thần thơ mới 4. Hướng dẫn về nhà. - Nắm nội dung ôn luyện. Tập tóm tắt một văn bản nghị luận khoảng 1000 chữ. - Soạn bài theo phân phối chương trình. Ngµy so¹n:......./......./ ........ Ngµy d¹y:......./.........../......... Tiết 120. ÔN TẬP LÀM VĂN A. Mục đích yêu cầu. - Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về làm văn đã học từ đầu năm. - Biết cách lập luận và vận dụng các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận. - Biết cách tóm tắt văn bản nghị luận, viết tiểu sử tóm tắt và bản tin. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11 - Thiết kế bài học - Máy chiếu C. Cách thức tiến hành - GV hướng dẫn HS ôn tập qua hệ thống câu hỏi SGK - Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, so sánh qua hình thức trao đổi thảo luận - Tích hợp phân môn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn. D. Tiến trình giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. * HS dựa vào bài soạn, trả lời câu hỏi trong SGK (theo nhóm). * GV chuẩn xác kiến thức những câu hỏi khó, lập bảng so sánh. I. Nội dung ôn tập. 1. Thống kê, hệ thống hoá các bài làm văn trong SGK ngữ văn 11. Loại bài học Kiến thức Kĩ năng 1. Nghị luận xã hội Khái niệm, đặc điểm Phân tích đề, lập dàn ý, viết bài hoàn chỉnh 2. Nghị luận văn học Thực hành 3. Tóm tắt văn bản ng.luận Mục đích, đặc điểm Tóm tắt 4. Viết tiểu sử tóm tắt Thực hành 5. Viết bản tin Mục đích, đặc điểm Thực hành 6. Trả lời phỏng vấn Mục đích, đặc điểm 7. Các thao tác lập luận - Phân tích - So sánh - Bác bỏ - Bình luận Khái niệm, đặc điểm Khái niệm, đặc điểm Thực hành Thực hành II. Luyện tập. - Chia 3 nhóm theo 3 bài tập SGK. - Các nhóm làm việc và cử đại diện trình bày. - GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức, cho điểm. * Hướng dẫn về nhà: Soạn bài theo phân phối chương trình.
Tài liệu đính kèm: