A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp HS.
- Giúp học sinh nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với những đặc trưng cơ bản của nó.
- Rèn kỹ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
- Giáo dục ý thức rèn luyện kỹ năng nói và viết có tính nghệ thuật.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Phát vấn, thảo luận nhóm, đàm thoại.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. On định tổ chức: kiểm diện HS.
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Nói và viết hay – có tính nghệ thuật là một trong những mục đích quan trọng của việc rèn luyện tiếng Việt: Nói ngọt lọt đến xương. Lời nói gói bạc.
Tuần:28 NS: Tiết:83 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp HS. - Giúp học sinh nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với những đặc trưng cơ bản của nó. - Rèn kỹ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. - Giáo dục ý thức rèn luyện kỹ năng nói và viết có tính nghệ thuật. B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thảo luận nhóm, đàm thoại. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Oån định tổ chức: kiểm diện HS. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Nói và viết hay – có tính nghệ thuật là một trong những mục đích quan trọng của việc rèn luyện tiếng Việt: Nói ngọt lọt đến xương. Lời nói gói bạc. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học - Ngôn ngữ nghệ thuật là gì? - Phạm vi sử dụng của ngôn ngữ nghệ thuật? - Ngôn ngữ nghệ thuật thực hiện chức năng gì? VD: Em là ai..........hay là đồng? (Tố Hữu) Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ. ( Nguyễn Trãi) - Khái niệm phong cách ngôn ngữ nghệ thuật? -Tính hình tượng là gì? - Những thủ pháp nghệ thuật làm nên tính hình tượng? - Phân tích ví dụ xác định thủ pháp nghệ tạo ra tính hình tượng? VD: Bàn tay ta làm nên tất cả, Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông) - Tính truyền cảm là gì? VD: Ôi những cánh đồng quê chảy máu Dây thép gai đâm nát trời chiều. (Chế Lan Viên) - Tính cá thể hóa là gì? I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT. - Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được dùng trong văn bản nghệ thuật. - Phạm vi sử dụng: + Trong tác phẩm văn chương:ngôn ngữ tự sự, ngôn ngữ thơ, ngôn ngữ sân khấu. + Trong sinh hoạt hằng ngày + Trong cách phong cách ngôn ngữ khác: chính luận, báo chí, - Chức năng: + Thông tin. + Thẩm mĩ. v Ghi nhớ: SGK/98 II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT. 1. Khái niệm: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là phong cách ngôn ngữ đặc trưng được làm thành từ ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá. 2. Đặc trưng a. Tính hình tượng: - Tính hình tượng: là khái niệm chỉ ra cách diễn đạt cụ thể, hàm súc và gợi cảm và gợi cảm trong một ngữ cảnh. - Hình tượng ngôn ngữ được làm thành từ các phép tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói tránh nói giảm VD1: Rặng liễu đìu hui đứng chịu tang. Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng. (Đây mùa thu tới – Xuân Diệu) à Tính hình tượng tạo cho ngôn ngữ nghệ thuật có tính đa nghĩa, tính hàm húc. b. Tính truyền cảm - Từ ngữ, câu, cách nói, giọng điệu chứa đựng những yếu tố tình cảm. VD: Gió đưa cây cải về trời Rau răm ở lại chịu nhiều đắng cay. (ca dao) àNhững từ ngữ để miêu tả, bình giá đối tượng được đề cập đến. c. Tính cá thể hoá - Trong sinh hoạt hằng ngày, tính cá thể là cách nhận biết người này với người khác. - Trong ngôn ngữ nghệ thuật, tính cá thể hoá làm nên phong cách của nhà văn, tạo nên vẻ riêng của từng nhân vật, từng tính cách , tâm trạngtrong những tác phẩm văn chương. Ghi nhớ: SGK 4. Củng cố: - Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật? - Đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật? 5. Dặn dò: - Về nhà học nội dung bài học. - Soạn bài: “Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật”, làm các BT1,2,3,4 theo yêu cầu của từng bài D. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: