Giáo án môn Ngữ văn 11 - Một số tri thức cần thiết để đọc - Hiểu văn bản văn học trung đại

Giáo án môn Ngữ văn 11 - Một số tri thức cần thiết để đọc - Hiểu văn bản văn học trung đại

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 - Nắm được một số tri thức cơ bản về các quan niệm thế giới, con người, xó hội; về quan niệm văn học; về thể loại trong văn học trung đại.

 - Có khả năng vận dụng các tri thức đó để đọc - hiểu văn bản văn học trung đại

 B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 1. Chuẩn bị của GV:

 - Tìm hiểu về văn học trung đại: nội dung, thi pháp

 - Bài soạn.

 2. Chuẩn bị của học sinh:

 - ễn kĩ bài “Khái quát văn học trung đại”

 - Soạn bài mới theo hệ thống câu hỏi.

 C. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:

 * Kiểm tra bài cũ: Trỡnh bày những nột lớn về đặc điểm nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam?

 

doc 4 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 3241Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 11 - Một số tri thức cần thiết để đọc - Hiểu văn bản văn học trung đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10: CĐTC 2 (2 tiết)
MỘT SỐ TRI THỨC CẦN THIẾT ĐỂ ĐỌC - HIỂU 
VĂN BẢN VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
A. Mục tiêu bài học :
 - Nắm được một số tri thức cơ bản về cỏc quan niệm thế giới, con người, xó hội; về quan niệm văn học; về thể loại trong văn học trung đại.
 - Cú khả năng vận dụng cỏc tri thức đú để đọc - hiểu văn bản văn học trung đại
 B. Chuẩn bị của thầy và trò:
 1. Chuẩn bị của GV:
 - Tìm hiểu về văn học trung đại: nội dung, thi phỏp
 - Bài soạn.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - ễn kĩ bài “Khỏi quỏt văn học trung đại”
 - Soạn bài mới theo hệ thống câu hỏi.
 C. Tiến trình giờ học:
 * Kiểm tra bài cũ: Trỡnh bày những nột lớn về đặc điểm nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam?
 * Dạy bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Qua những tỏc phẩm thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tớch trong kho tàng văn học dõn gian mà cỏc em đó tỡm hiểu, cỏc em thấy những tri thức về vũ trụ và thiờn nhiờn của người xưa như thế nào? Những tri thức này cú cũn ảnh hưởng ở văn học trung đại khụng? Cho vớ dụ?
Theo em, cơ sở của niềm tin lạc quan của nhõn dõn ta bắt nguồn từ đõu?
Niềm lạc quan tin tưởng thể hiện trong tỏc phẩm văn học trung đại nào cỏc em đó học?
GV lớ giải và phõn tớch dẫn chứng.
Mối quan hệ giữa con người thời xưa với thiờn nhiờn như thế nào? Tỡnh cảm của con người với thiờn nhiờn biểu hiện tring văn học trung đại như thế nào?
Nờu vớ dụ vố việc cỏc nhà thơ đó lấy ước lệ thiờn nhiờn để miờu tả vẻ đẹp con người? ( cỏc đoạn “Truyện Kiều” đó họở lớp 9)
Quan niệm về “quốc gia” (nước) thời trung đại cú đặc điểm gỡ?
Em hiểu thế nào là “Văn hiến”?
Em hiểu thế nào về cỏc khỏi niệm “vụ vi”, “nhõn nghĩa”, “đức”
Cỏc biểu tượng “Tựng, trỳc, cỳc, mai” tượng trung cho những vẻ đẹp gỡ của con người?
Em hãy giải thích ý nghĩa khỏi niệm “nhõn”?
Người phụ nữ trong xó hội phong kiến xưa cú số phận như thế nào?
Hóy kể tờn cỏc tỏc phẩm cất tiếng núi cảm thụng , bờnh vự người phụ nữ?
Em hiểu “văn dĩ tải đạo” là như thế nào?
Em hiểu thế nào là “Thi ngụn chớ”?
Em hóy trỡnh bày mối quan hệ giũa cảnh và tỡnh trong một bài thơ trung đại đó học? (Vớ dụ bài “Qua Đốo Ngang”)
Hóy kể tờn những truyện thơ Nụm đó học
I. NHỮNG TRI THỨC VỀ VŨ TRỤ VÀ THIấN NHIấN:
- Người xưa giải thớch cỏc hiện tượng tự nhiờn, xó hội bằng thế giới quan tụn giỏo : yếu tố kỡ ảo, huyền tớch (vớ dụ : Thần Mưa, Thần Sấm,Sơn tinh - Thuỷ Tinh, Thỏnh Giúng...)
- Trong nhiều tỏc phẩm văn học trung đại,thế giới quan tụn giỏo vẫn cú vai trũ chi phối nhất định :
 + ô Đại cỏo bỡnh Ngụ ằ quan niệm chiến thắng của quõn dõn Đại Việt và thất bại của giặc Minh xõm lược chịu sự quyết định khụng những của nhõn tố con người mà cũn của trời và thần.
 + Trong ô Truyện Kiều ằ, niềm tin vào định mệnh, vào số trời, vào lời thề vẫn tồn tại ở mức độ nhất định.
1. Cơ sỏ của niềm lạc quan tin tưởng: 
- Triết lớ về tuần hoàn, biến dịch mà con người thời cổ đỳc kết qua quan sỏt thực tế thiờn nhiờn ở một nước nụng nghiệp là cơ sở của niềm tin lạc quan: hết đờm là ngày, hết mưa là nắng, hết đụng sang xuõn...
- Biểu hiện trong nhiều tỏc phẩm : “Đại cỏo bỡnh Ngụ”, “Cỏo tật thị chỳng”...
- í nghĩa: Niềm tin lạc quan giỳp dõn tộc ta đứng vững trong những thử thỏch cam go nhất và thận trọng ngay trong những lỳc thành cụng - thắng khụng kiờu, bại khụng nản.
2. Con người và thiờn nhiờn:
- Trong nền văn minh nụng nghiệp, con người sống phụ thuộc nhiều vào thiờn nhiờn, dẫn đến hỡnh thành một quan niệm sựng bỏi và đề cao thiờn nhiờn.
- Cỏc nhà văn nhà thơ xưa coi thiờn nhiờn là mẫu mực, tỡm trong thiờn nhiờn những biểu thượng đẹp đẽ để diễn đạt phẩm chất của con người lớ tướng (tựng, trỳc, cỳc , mai)
- Tỡnh yờu thiờn nhiờn trong thơ ca trung đại khụng chỉ cú sắc thỏi thẩm mĩ - đạo đức mà cũn mang yếu tố triết học, thể hiện cỏi nhỡn sựng bỏi và lớ tưởng hoỏ tự nhiờn.
II. NHỮNG TRI THỨC VỀ NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI:
- Thời trung đại cú sự đồng nhất một đất nước với một triều đại, một dũng họ trị vỡ.“Quốc gia“ gồm hai chữ “quốc“ và “gia“ (một nhà tức dũng họ vua).
- Vua cú “thiờn mệnh“ : nhận được sự uỷ thỏc của trời để cai trị thiờn hạ. Vua cú toàn quyền với người, đất đai, sụng nỳi dưới trời, tức thiờn hạ.
- Vớ dụ “Nam quốc sơn hà Nam đế cư“. Cho đến tận cuối thế kỉ XIX: “Tấc đất ngọn rau ơn chỳa, tài bồi cho nước nhà ta“ (Nguyễn Đỡnh Chiểu)
1. Văn hiến?
- “Văn“ là năn hoỏ, văn chương
- “Hiến“ là người hiền tài 
- Niềm tự hào về văn hoỏ của dõn tộc thể hiện qua “Đại cỏo bỡnh Ngụ“ và Tựa “Trớch diễm thi tập“
2. Cỏc khỏi niệm “vụ vi”. “nhõn nghĩa”, “đức”:
- “Vụ vi”: Khụng thể hiều là “khụng làm gỡ” mà cú nghĩa là để cho sự vật vận động theo qui luật tự nhiờn, khụng can thiệp làm sai đạo lớ tự nhiờn. (Vớ dụ : bài thơ “Quốc tộ”)
- “Nhõn nghĩa”: Là lớ tưởng chớnh trị của nhà Nho khi hỡnh dung một nhà vua lớ tưởng trị vỡ đất nước. Người cú nhõn nghĩa là người yờu thương nhõn dõn, được trời thần ủng hộ. Trỏi lại, kẻ khụng cú nhõn nghĩa sẽ bị trời , thần, người phản đối, ket đú nhất định thất bại.
- “Đức”: là những phẩm chất mà con người cú được do làm những việc hợp với đạo. Càng làm được nhiều việc hợp với đạo thỡ càng cú nhiều đức. Đức “hiếu sinh” (yờu sự sống) được coi là đức lớn nhất.
=> Cỏc khỏi niệm trờn thể hiện quan niệm, ước mơ của người xưa về một triều đại lớ tưởng, nơi vua yờu thương dõn, quan tõm đến dõn.
III. NHỮNG TRI THỨC VỀ CON NGƯỜI:
1. Cỏc biểu tượng thể hiện vẻ đẹp phẩm chất của con người:
2.Cỏc quan niệm sống:
- “Hành đạo”: quan niệm của nhà Nho: ra làm quan để thực hiện lớ tưởng chớnh trị của mỡnh. Khi nào cỏc điều kiện xó hội thuận lợi cho điều đú, họ sẽ ra làm quan. Khi xó hội khụng cú những điều kiện cần thiết ( vua là hụn quõn, đạo đức nhõn cỏch suy đồi), nhà Nho tự rỳt lui về “ẩn”
- “Nhàn”: là lớ tưởng của nhà Nho khụng chạy theo danh lợi mà bảo toàn nhõn cỏch của mỡnh. “Nhàn” chớnh là cỏch ứng xử sao cho thõn và tõm đềi thành thản. “Nhàn” là vui với những thỳ vui cao quý thanh tao, sống giữa thiờn nhiờn trong sạch.
3.Khỏi niệm “Nhõn”:
- “nhõn” thường dựng để chỉ sự hi sinh cỏi cỏ nhõn riờng tư khi cần vỡ người khỏc (Luận ngữ: “Khắc kỉ phục lễ vi nhõn” - Thủ tiờu cỏi riờng tư cỏ nhõn, uốn mỡnh thao lễ là nhõn)
- Trong lĩnh vực chớnh trị, “nhõn nghĩa” là lớ tưởng về người lónh đạo cú đạo đỳc, biết thương yờu nhõn dõn
- cũn là nguyờn tắc ứng xử giữa người với người: khi thấy việc cần làm thỡ hành động khảng khỏi, khụng kể được mất, khụng mong người trả ơn ( Nguyến Đỡnh Chiểu: Làm ơn hỏ dễ mong người trả ơn, Nhớ cõu kiến ngói bất vi...)
4. Số phận người phụ nữ trong xó hội phong kiến:
- Xó hội phong kiến xưa là xó hội Nho giỏo hoỏ, xó hội nam quyền, trọng nam khinh nữ. Xó hội phang kiến đề ra những tiờu chuẩn như “Tam tong”, “Tứ đức” thực chất là buộc người phụ nữ phục tựng đàn ụng và phải cam chịu khụng dỏm than thở, oỏn trỏch ngay cả khi thõn phận đau khổ.
- Cỏc tỏc phẩm bờnh vực, cảm thụng cho người phụ nữ: “Truyện Kiều”, “Chinh phụ ngõm khỳc”, thơ Hồ Xuõn Hương...
III. NHỮNG TRI THỨC VỀ QUAN NIỆM VĂN HỌC VÀ THỂ LOẠI VĂN HỌC THỜI TRUNG ĐẠI:
1.Quan niệm văn học:
- “Văn dĩ tải đạo”: là quan niệm của nhà thơ về chức năng của văn học nghệ thuật. Văn chương khụng phải là trũ chơi giải trớ mà phải cú ớch cho xó hội, phải chuyển tải được những lớ tưởng đạo đức, chớnh trị của đạo Nho.
Nguyến Trói: Văn chương chộp lấy vài cõu thỏnh
 Sự nghiệp tua gỡn phải đạo trung
 Trừ độc, trừ tham, trừ bạo ngược
 Cú nhõn, cú trớ, cú anh hựng
Nguyễn Đỡnh Chiểu:
 Chở bao nhiờu đạo thuyền khụng khẳm
 Đõm mấy thằng gian bỳt chẳng tà.
-“Thi ngụn chớ” (Thơ núi chớ): cũng là quan niệm của nhà Nho về chức năng của thi ca. Thơ phải núi được chớ của nhà Nho về Tu thõn và trị quốc.
=> Nhỡn chung quan niệm văn học của cỏc nhà Nho nhấn mạnh chức năng xó hội của văn chương
( Trong gđ văn học cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX cỏc tỏc giả lại đề cao tỡnh cảm, cảm xỳc, coi trọng cỏi đẹp của văn chương nghệ thuật)
2. Thể loại văn học:
a, Thơ Đường luật: cú 2 phần quan hệ qua lại chặt chẽ:
- cảnh(hoặc sự): là một bức tranh hiện thực nào đú, một sự việc nào đú; đúng vai trũ gợi hứng, dẫn dắt tỡnh.
- tỡnh là cảm xỳc, tỡnh cảm, suy nghĩ. Nhờ cú cảnh, sự gợi hứng mà tỡnh bộc lộ. Nhờ cú tỡnh mà cảnh trở nờn một hỡnh tượng cú ý nghĩa.
- Tỉ lệ số cõu dành cho tỡnh, cảnh và sự ở mỗi bài thơ khỏc nhau: “Cảnh ngày hố” (Nguyễn Trói): 6 cõu cảnh – 2 cõu tỡnh; “Đọc Tiểu Thanh kớ” (Nguyễn Du): 2 cõu sự - 6 cõu tỡnh.
b, Thể Phỳ, Cỏo:
- Thể Phỳ: cú một số nột của văn xuụi tự sự, vớ dụ như sự liệt kờ chi tiết, kể sự việc, tả cảnh. Tỏc giả hiện lờn qua nhõn vật khỏch như là cỏi tụi hay nhõn vật trữ tỡnh trong thơ
- Cỏo cú chức năng khỏc những về cơ bản cú những đặc điểm giống phỳ
c, Ngõm:
- Thớch hợp hơn cả với thể thơ song thất lục bỏt.
- Nhõn vật trữ tỡnh trực tiếp phỏt ngụn, thổ lộ nỗi niềm, tõm sự kớn đỏo
d, Truyện thơ Nụm:
- Viết bằng thể thơ lục bỏt
- Kết hợp nhuần nhuyễn chất tự sự và trữ tỡnh.
- Cú 1 vị trớ quan trọng trong lịch sử văn học trung đại .
 D. DẶN Dề:
- Học kĩ bài 
- Soạn bài “Tỏ lũng” của Phạm Ngũ Lóo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTri thuc doc hieu VHDG.doc