A. Mục tiêu bài học
Qua giờ đọc thêm, nhằm giúp HS:
1. Tự học có phương pháp, có kết quả qua những gợi ý về kiến thức và kĩ năng để thấy rõ giá trị tư tưởng - nghệ thuật chủ yếu của 4 tác phẩm trong SGK.
2. Hiểu rộng và hiểu sâu hơn về tác giả, tác phẩm đã học trong chương trình chính khoá, bổ sung kiến thức cho phần nghị luận văn học của phân môn làm văn.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Kĩ năng đọc hiểu văn bản Ngữ văn 11
- Một số tài liệu tham khảo khác
C. Phương pháp thực hiện
- Đọc hiểu
- Trả lời theo hệ thống câu hỏi
Tiết theo PPCT 89 90 Đọc thêm: LAI TÂN - Hồ Chí Minh NHỚ ĐỒNG - Tố Hữu TƯƠNG TƯ - Nguyễn Bính CHIỀU XUÂN - Anh Thơ Ngày soạn: 27.01.10 Ngày giảng: Lớp giảng: 11A 11C 11E 11K Sĩ số: Điểm kt miệng A. Mục tiêu bài học Qua giờ đọc thêm, nhằm giúp HS: 1. Tự học có phương pháp, có kết quả qua những gợi ý về kiến thức và kĩ năng để thấy rõ giá trị tư tưởng - nghệ thuật chủ yếu của 4 tác phẩm trong SGK. 2. Hiểu rộng và hiểu sâu hơn về tác giả, tác phẩm đã học trong chương trình chính khoá, bổ sung kiến thức cho phần nghị luận văn học của phân môn làm văn. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11 - Kĩ năng đọc hiểu văn bản Ngữ văn 11 - Một số tài liệu tham khảo khác C. Phương pháp thực hiện - Đọc hiểu - Trả lời theo hệ thống câu hỏi D. Tiến trình giờ giảng 1. Ổn định 2. KTBC (không kiểm tra) 3, GTBM 4. Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt GV: Dựa vào phần tiểu dẫn SGK -> hoàn cảnh ra đời của bài thơ? HS trả lời Gv chốt lại GV hướng dẫn HS lần lượt trả lời những câu hỏi SGK Trong ba câu đầu, bộ máy quan lại ở LT được mô tả như thế nào? Họ có làm đúng chức năng của mình không? GV: những đại biểu thực thi pháp luật cần phải nghiêm minh, trong sạch, công bằng thì lại hiên ngang vi phạm pháp luật đạo đức tối thiểu của quan chức nhà nước, sống và làm việc trong sa đoạ và truỵ lạc. GV: nhận xét sắc thái châm biếm, mỉa nai ở câu thơ cuối. HS phát biểu Gv chốt lại GV: Nhận xét về bút pháp và kết cấu bài thơ? HS trả lời Gv chốt lại GV: hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ? HS trả lời GV ghi bảng GV: Cảm hứng của tp được gợi lên bởi tiếng hò vọng vào nhà tù.Vì sao tiếng hò lại có sức gợi như thế? GV: Chỉ ra những câu thơ được dùng làm điệp khúc cho bài thơ.Phân tích hiệu quả nt của chúng trong việc thể hiện nỗi nhớ của tg. GV: Niềm yêu quý thiết tha và nỗi nhớ da diết của nhà thơ đối với quê hương, đồng bào được diễn tả bằng những hình ảnh, từ ngữ, giọng điệu nào? GV: Nêu cảm nghĩ về niềm say mê lí tưởng, khát khao tự do và hành động của nhà thơ qua đoạn thơ thứ 3. GV: Anh chị cảm nhận như thế nào về nỗi nhớ mong và những lời kể lể, trách móc của chàng trai trong bài thơ? Tình cảm của chàng trai đã được đền đáp hay chưa? GV: Theo anh . chị, cách bày tỏ t. y giọng điệu thơ, cách so cánh, ví von,ở bài này có những điểm gì đáng chú ý? GV: Hoài Thanh cho rằng, trong thơ NB có “hồn xưa đất nước”. Qua bài này, anh. chị có dồng ý không ?Vì sao? GV: Anh chị cảm nhận như thế nào về nỗi nhớ mong và những lời kể lể, trách móc của chàng trai trong bài thơ? Tình cảm của chàng trai đã được đền đáp hay chưa? GV: Theo anh . chị, cách bày tỏ t. y giọng điệu thơ, cách so cánh, ví von,ở bài này có những điểm gì đáng chú ý? GV: Hoài Thanh cho rằng, trong thơ NB có “hồn xưa đất nước”. Qua bài này, anh. chị có dồng ý không ?Vì sao? I . Lai Tân - Hồ Chí Minh 1. Hoàn cảnh ra đời - Bài thơ ra đời khi Bác chứng kiến sự thật về xã hội Trung Quốc thời Tưởng Giới Thạch trên đường chuyển lao từ Thiên Giang đến Liễu Châu - Quảng Tây. 2. Đọc hiểu bài thơ a. Bộ máy quan lại ở Lai Tân Chỉ bằng ba câu thơ kể, tả bình thản,bộ máy lãnh đạo của huyện Lai Tân hiện ra rõ rệt: ban trưởng - chuyên đánh bạc; cảnh sát trưởng - ăn tiền của phạm nhân; huyện trưởng - vừa hút thuốc phiện vứa bàn công việc => sự thối nát của chính quyền huyện. b. Ý nghĩa sắc thái châm biếm, mỉa mai ở câu cuối - Sắc thái châm biếm mỉa mai ở câu thơ cuối: đó là thái bình giả tạo, bên ngoài, giấu bên trong sự tha hóa, mục nát thối ruỗng hợp pháp. Đó là thái bình của tham nhũng lười biếng, sa đọa với bộ máy công quyền của những con mọt dân tham lam. Mỉa mai với ý: thái bình như thế thì dân bị oan khổ biết bao nhiêu! Vẫn: y cựu thái bình thiên: sự thật hiển nhiên, đã thành bản chất, quy luật bao năm nay. c. Kết cấu và bút pháp của bài thơ - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt cô đọng hàm súc. - Ba câu đầu kể tả khách quan, thái độ giấu kín. Câu cuối nêu nhận xét thâm trầm kín đáo, mỉa mai châm biếm sâu sắc. II. Nhớ đồng - Tố Hữu 1. Hoàn cảnh ra đời - Ra đời vào tháng 7 năm 1939 khi tác giả bị bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ (Huế) - Nằm trong phần Xiềng Xích của tập thơ Từ Ấy 2. Đọc hiểu a. Sự gợi cảm của tiếng hò quê hương: không gì lay động bằng âm nhạc, nhất là âm nhạc dân ca.Đó là linh hồn của quê hương, dân tộc. Nó càng có ý nghĩa khi nhà thơ bị giam cầm trong nhà tù. b. Ý nghĩa của những điệp khúc ( 4) Khắc sâu, tô đậm âm vang của tiếng hò khêu gợi nỗi nhớ quê hương của tg về cảnh quê, người quê. ĐK 1: nhớ cảnh quê tươi đẹp bình yên. ĐK 2: nhớ người nông dân lao động ở quê. ĐK 3: nhớ về quá khứ, những người thân.Nhớ lúc bản thân tìm thấy chân lí_ lí tưởng sống. ĐK 4: trở về hiện tại : trưa hiu quạnh tiếng hò vọng vào gợi nỗi nhớ đồng quê triền miên không dứt. c. Tình yêu tha thiết và nỗi nhớ da diết của tg được thể hiện qua nhiều h. a quen thuộc: cánh đồng, dòng sông, nhà tranh Các điệp từ, điệp ngữ: đâu, ôi, ơi,chao ôi ..gắn kết gọi hỏi nong mỏi, hi vọng. d. Cảm nghĩ về niềm say mê lí tưởng của nhà thơ. Chân thành, hồn nhiên, băn khoăn quanh quẩn cố vùng thoát mà chưa được. Khi tìm thấy lí tưởng: say mê, sung sướng, nhẹ nhàng như được nâng cánh. III. Tương Tư - Nguyễn Bính 1. Nỗi nhớ mong và những lời kể lể trách móc của chàng trai là rất chân thành, tha thiết, thể hiện một cách giàu hình tượng. Tình cảm của chàng trai là chưa được đền đáp. 2. Cách bày tỏ tình yêu , giọng điệu thơ , cách so sánh ví von trong bài này có đặc điểm: giàu chất liệu VHDG, tình cảm gắn với quê hương đất nước. Cách bày tỏ từ xa tới gần theo các cặp đôi: thôn Đoài_thôn Đông; một người_ một người; nắng_ mưa; tôi _ nàng; bến_ đò; hoa_ bướm; cau_ giầu. 3. Đúng là trong thơ NB có “hồn xưa đất nước” vì ông giỏi vận dụng các chất liệu VHDG vào trong thơ của mình. IV. Chiều Xuân - Anh Thơ 1. Chiều xuân ở nông thôn miền Bắc hiện ra thật tĩnh lặng êm đềm với mưa xuân, con đò, hoa xoan, cách đồng lúa.. 2. Không khí êm đềm tĩnh lặng. Nhịp sống bình yên, chậm rãi như có từ ngàn đời. Những từ ngữ, h. a thể hiện:êm đềm, vắng, biếng lười, nằm mặc, vắng lặng. Các danh từ chỉ cảnh vật: con đò, dòng sông, đàn sáo 3. các từ láy gợi tả âm thanh, hình dáng, cảm xúc, không khí: êm êm, tơi bời, vu vơ, rập rờn, thong thả.. 5. Củng cố và dặn dò - Nhắc lại kiến thức cơ bản - Đọc trước bài Đặc điểm ngôn ngữ tiếng Việt
Tài liệu đính kèm: