A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Kiến thức:
- Kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức cơ bản của học sinh về oxit, phân biệt được oxit axit, oxit bazơ, các axit, bazơ tương ứng, phân biệt được PƯ hoá học, PƯ phân huỷ
- Giải bài tập tính theo PTHH
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán và viết PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, ý thức tự giác, trung thực, cẩn thận khi làm bài kiểm tra
Ngày soạn Ngày dạy Tiết 46. Kiểm tra viết A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài dạy. 1. Kiến thức: - Kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức cơ bản của học sinh về oxit, phân biệt được oxit axit, oxit bazơ, các axit, bazơ tương ứng, phân biệt được PƯ hoá học, PƯ phân huỷ - Giải bài tập tính theo PTHH 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán và viết PTHH 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, ý thức tự giác, trung thực, cẩn thận khi làm bài kiểm tra II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Đề - Đáp án - Biểu điểm 2. Học sinh: Ôn tạp theo nội dung bài luyện tập 5 B. Phần thể hiện. * ổn định lớp: (1’) 8A / 44 8B / 44 8C /33 8D /42 8E / 35 8G /31 I. Đề bài. Câu 1:(2 điểm) Hãy ghép đôi các ý trong phần lựa chọn cho phù hợp với phần gốc rồi viết vào phần trả lời: Các Oxit tương ứng với axit, bazơ sau: Phần gốc Phần lựa chọn Trả lời 1. SO3 2. CuO 3. Na2O 4. P2O5 A. Cu(OH)2 B. H3PO4 C. NaOH D. H2SO4 1 - 2 - 3 - 4 - Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn ở đầu câu phát biểu đúng: Oxit là hợp chất của oxi với a. Một nguyên tố kim loại b. Một nguyên tố phi kim khác c. Các nguyên tố hoá học khác d. Một nguyên tố hoá học khác Câu 3: ( 3 điểm) t0 Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? a, KMnO4(r) ---> K2MnO4(r) + MnO2(r) + O2(k) t0 b, S(r) + O2(k) ---> SO2(k) t0 c, Fe(r) + O2(k) ---> Fe3O4 (r) Câu 4: ( 4 điểm) Khi đun nóng Kali Clorat KClO3 (có chất xúc tác) phân huỷ tạo thành KaliClorua (KCl) và khí Oxi a. Hãy viết PTHH xảy ra? b.Tính thể tích khí oxi (đktc) khi phân huỷ 79g KclO3 ? (Biết K = 39; Cl = 35,5; O = 16) II. Đáp án - Biểu điểm. Câu 1:(2 điểm) Phần gốc Phần lựa chọn Trả lời 1. SO3 2. CuO 3. Na2O 4. P2O5 A. Cu(OH)2 B. H3PO4 C. NaOH D. H2SO4 1 - D 2 - A 3 - C 4 - B (Mỗi ý đúng được 1/2 điểm) Câu 2: (1 điểm) Ý d, đúng. Câu 3: ( 3 điểm) t0 Hoàn thành sơ đồ phản ứng 1/2 a, 2KMnO4(r) K2MnO4(r) + MnO2(r) + O2(k) 1/2 Phản ứng phân huỷ t0 1/2 b, S(r) + O2(k) SO2(k) 1/2 Phản ứng hóa hợp t0 1/2 c, Fe(r) + O2(k) Fe3O4 (r) 1/2 Phản ứng hóa hợp Câu 4: ( 4 điểm) a. Viết PTHH xảy ra: t0 MnO2 2KClO3(r) KCl (r) + 3 O2(k) b. Số mol KClO3 tham gia phản ứng m ADCT: M n = ta có: 79 122,5 nKClO3 = = 0,64 (mol) Theo PT: Cứ 2 mol KClO3 tham gia phản ứng tạo ra 3 mol O2 Theo bài ra 0,64 x => x = (0,64 . 3)/ 2 = 0,96 (mol) - Thể tích khí oxi ở đktc là: ADCT: V = n. 22,4 Ta có: => VO2 = 0,96 . 22,4 = 21,5 (l) * GV thu bài - nhận xét Tổng số: III. Hướng dẫn học. Đọc trước bài: Tính chất ứng dụng của H2
Tài liệu đính kèm: