Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 47 - Bài 31: Tính chất- Ứng dụng của hiđro

Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 47 - Bài 31: Tính chất- Ứng dụng của hiđro

I. Mục tiêu bài dạy.

1. Kiến thức:

 - HS biết Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí

 - HS biết và hiểu Hiđro có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất, các phản ứng này đều toả nhiệt, biết hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp no

2. Kỹ năng:

 - Biết đốt cháy H2 trong không khí, biết cách thử H2 nguyen chất và quy tắc an toàn khi đốt cháy H2, biết viết PTHH H2 + O2

3. Thái độ:

 - Củng cố khắc sâu lòng ham thích học tập bộ môn

II. Chuẩn bị.

1.Giáo viên:

- Hóa chất: Ống nghiệm chứa đầy khí H2 có đậy nút, ghi tên, Zn, dd HCl.

- Dụng cụ: Bình kíp đơn giản, ống dẫn khí, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. đèn cồn, bóng bay đã bơm khí H2

2. Học sinh: SGK

- Ôn tính chất của oxi

- Nghiên cứu trước bài tính chất vật lý, hoá học của H2

 

doc 4 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 47 - Bài 31: Tính chất- Ứng dụng của hiđro", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:............. 
Ngày giảng:	8A:.........	8A:............	
Chương V.	 	HIĐRO -NƯỚC
	Tiết 47- Bài 31: TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO 	
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Kiến thức: 
	- HS biết Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
	- HS biết và hiểu Hiđro có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất, các phản ứng này đều toả nhiệt, biết hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp no
2. Kỹ năng:
	- Biết đốt cháy H2 trong không khí, biết cách thử H2 nguyen chất và quy tắc an toàn khi đốt cháy H2, biết viết PTHH H2 + O2
3. Thái độ:
	- Củng cố khắc sâu lòng ham thích học tập bộ môn
II. Chuẩn bị.
1.Giáo viên: 
- Hóa chất: Ống nghiệm chứa đầy khí H2 có đậy nút, ghi tên, Zn, dd HCl.
- Dụng cụ: Bình kíp đơn giản, ống dẫn khí, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. đèn cồn, bóng bay đã bơm khí H2
2. Học sinh: SGK 
- Ôn tính chất của oxi
- Nghiên cứu trước bài tính chất vật lý, hoá học của H2
3. Phương pháp
- Thí nghiệm biểu diễn Gv
- Đàm thoại
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định.
- Sĩ số: 8A:...........	8A:..........
2. Kiểm tra bài cũ.
Kết hợp trong giờ
3. Bài mới.
1. Vào bài:(2')
 Chúng ta đã học chương oxi - không khí. Để tiếp tục những vấn đề về oxi, Hiđro và hợp chất của chúng là nước. chúng ta cùng nhau tìm hiểu chương V Hiđro - nước
Hiđro cũng là nguyên tố quan trọng hàng đầu trong hoá học đồng thời đơn chất Hiđro cùng với hợp chất nước là những chất phổ biến trong đời sống và sản xuất. Vậy khí hiđro có những tính chất gì? Tại sao 1 quả bóng bay bơm khí hiđro có thể bay lên cao. Đó là nội dung bài hôm nay.
2. Nội dung bài mới.
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung
?Tb
GV
GV
?Tb
Hs
GV
?Tb
Hs
?Kh
?Tb
Hs
Kh
Hs
?Tb
Hs
?G
GV
Gv
GV
Hs
Gv
?Tb
GV
?Tb
Hs
?Tb
Hs
?Kh
Hs
?Kh
?Tb
GV
Hs
?G
?Tb
?Kh
Hs
?Tb
Hs
Cho biết KHHH, CTHH, NTK, PTK của nguyên tố hiđro?
Chuyển ý:Vậy hiđro có những tính chất vật lý ntn? Ta xét
Hoạt động 1
- Để biết được tính chất vật lý của H2 chúng ta tiến hành quan sát và làm thí nghiệm.
- Giới thiệu 1 ống nghiệm chứa đầy khí H2 được đậy nút kín
Quan sát lọ đựng khí Hiđro nhận xét về trạng thái, màu sắc?
- Khí Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị
- Đưa ra 2 quả bóng bay: Quả 1( thổi khí thường), quả 2 ( bơm đầy khí H2) có buộc sợi dây chỉ
Khi không giữ dây thì 2 quả bóng bay sẽ di chuyển ntn?
- Quả bóng bay thứ 2 bay lên cao, quả 1 không bay
Từ TN này có thể rút ra kết luận gì về tỉ khối của khí Hiđro so với không khí?
dH2/kk = 2/29
Vậy khí hiđro nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
- Nhẹ hơn 14,5 lần ~ 15 lần
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1 l nước ở 15 độ ... Vậy tính tan trong nước của khí Hiđro ntn?
- Tan rất ít trong nước
Quan sát và làm TN em có kết luận gì về tính chất vật lý của hiđro?
- Rút ra kết luận về tcvl của hiđro
So sánh sự giống và khác nhau giữa tính chất vật lý của H2 và O2?
- Giống: Là chất khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước
- Khác: + H2 nhẹ nhất trong các chất khí (nhẹ hơn kk ~15 lần)
 + O2 nặng hơn kk gần 1,1 lần
- Đến đây ta giải thích được tại sao bơm khí H2 vào quả bóng bay lại bay lên cao được
Chuyển ý: Vậy Hiđro có tính chất hoá học ntn? Ta xét
Hoạt động 2
- Yêu cầu HS nghiên cứu TN SGK/105
- Nghiên cứu nội dung thí nghiệm
- Làm TN biểu diễn
Quan sát nhận xét hiện tượng TN?
- Các bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh Zn rồi thoát ra khỏi chất lỏng, chất lỏng như sôi lên còn mảnh Zn thì tan dần
Giới thiệu cách thử khí H2 tinh khiết
Đốt khí H2 ngoài không khí em có nhận xét gì?
- H2 cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt
Tiếp tục làm TN
Đưa ngọn lửa của khí H2 đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi
Quan sát và nhận xét?
- H2 cháy mạnh hơn
Cho HS quan sát thành lọ
- Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ
Nếu đốt H2 trong không khí. Đưa ngọn lửa khí H2 đang cháy vào gần thành phía trong của cốc thuỷ tinh úp ngược có hiện tượng gì?
- Thấy có những giọt nước được tạo ra ở thành cốc
Qua TN trên em rút ra được kết luận gì?
- H2 tác dụng với oxi sinh ra nước
Lên bảng viết PTHH?
Hỗn hợp khí H2 và O2 về tỉ lệ thể tích?
VH2 / VO2 = 2/1
- Khi đốt H2 hỗn hợp sẽ gây ra nổ mạnh (hỗn hợp nổ)
Làm TN biểu diễn cho HS quan sát hỗn hợp nổ
Lờy 1 túi nilon thu vào túi lần lượt 2 VH2 và 1 VO2 bằng cách đẩy nước. Dùng dây buộc chặt sau đó đưa vào gần ngọn lửa đèn cồn và mở dây ra
Nhận xét hiện tượng?
- Có tiếng nổ mạnh
- Vì sao hỗn hợp lại gây ra tiếng nổ? ( nếu hs không trả lời được Gv giải thích)
- Hết (t) gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét (bổ sung) GVKL
+ Trong TN này các phân tử H2 đã tiếp xúc với các phân tử oxi. Khi được đốt nóng chúng lập tức tham gia PƯ -> PƯ này toả ra nhiều nhiệt. VH2O mới tạo thành bị giãn nở đột ngột, gây ra sự trấn động không khí. Đó là tiếng nổ mà ta nghe thấy được
Nếu đốt cháy dòng khí H2 ngay ở đầu ống dẫn khí dù ở trong lọ khí O2 hay không khí, sẽ không gây ra tiếng nổ mạnh? Vì sao?
- Vì tỉ lệ khí H2 đầu ống dẫn khí hay trong lọ O2 chưa đúng tỉ lệ 2:1
Làm thế nào để biết dòng khí H2 là tinh khiết để có thể dốt cháy dòng khí đó mà không gây ra tiếng nổ mạnh?
- Khi thu khí H2 vào ống nghiệm nhỏ rồi đốt ở miệng ống nghiệm. Nếu H2 là tinh khiết có tiếng nổ nhẹ. Muốn thu được H2 tinh khiết từ dụng cụ điều chế H2, lúc đầu phải cho luồng khí H2 thoát ra ngoài để cuốn hết không khí có sẵn trong thiết bị, sau đó mới thu khí H2 tinh khiết
- Đọc ND bài đọc thêm SGK/ 109
- KHHH: H
- CTHH: H2
- NTK: 1 (đvc)
- PTK: 2 (đvc)
I. Tính chất vật lý (10')
- Khí hiđro là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước
II. Tính chất hoá học của hiđro
1. Tác dụng với oxi
a. Thí nghiệm 
 SGK/105
b, Nhận xét
Hiđro tiếp tục cháy mạnh hơn trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ
PTHH: t0
2H2(k) + O2(k) 2H2O(l)
- Hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây ra tiếng nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 với khí O2 theo tỉ lệ về thể tích đúng như hệ số các chất trong PTHH 2:1
4. Củng cố - Luyện tập(5')
Bài tập: Đốt cháy 2,8(l) khí O2 sinh ra nước
	a, Viết PTPƯ
	b, Tính VH2 và khối lượng Oxi cần dùng cho TN?
	Giải 
	a, PTHH: 2H2(k) + O2(k) 2H2O(l)
	Số mol H2 có trong 2,8(l) ở đktc là
	ADCT n = V/22,4 ta có
	=> nH2 = 2,8 / 22,4 = 0,125 (mol)
	Theo PT 2 mol H2 - 1 mol O2
	Theo bài ra 0,125	0,0625 mol
	b, Thể tích khí oxi cần dùng cho TN
	VH2 = 0,0625 . 22,4 = 1,4 (l)
	- Khối lượng oxi cần dùng cho TN
	mO2 = 0,0625 . 32 = 2 (g)
5.Hướng dẫn học. (3')
	- Học bài, làm bài tập 6 SGK/109
	- Làm BT 31.1 -> 31.3 SBT/38

Tài liệu đính kèm:

  • doch8t47.DOI.doc