Đề thi giữa học kỳ 1 - Môn Hóa học lớp 10

Đề thi giữa học kỳ 1 - Môn Hóa học lớp 10

Câu 1: (1đ) Nguyên tử có cấu hình electron: 1s2/2s2 2p6/3s23p5 .

Xác định số electron, số proton P, số nơtron N, số khối A, điện tích hạt nhân Z+ của nguyên tử nguyên tố X .

Câu 2: (2đ) Cho nguyên tố A (Z = 4), B (Z = 11) , C (Z = 18). D (Z = 26). Định vị trí của các nguyên tố này trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Câu 3: a/ (1đ) Sắp xếp tính kim loại tăng dần của Mg (Z = 12) với Al (Z = 13) và Ca (Z = 20).

b/ (1đ) Sắp xếp tính phi kim giảm dần của Si (Z = 14) với P (Z = 15) và Cl (Z =17 ).

Câu 4 : (1đ) Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số prôton trong hai hạt nhân nguyên tử là 33. Xác định A, B trong bảng HTTH

Câu 5:(2đ) Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là HR. Ôxit cao nhất của nó chứa 38,8% R về khối lượng.

a/ Tìm nguyên tử khối của R.

b/ Cho 100ml dung dịch HR 2M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KOH 2.5M. Tính V của dung dịch KOH

Câu 6: (2đ) Cho 17 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với nước dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí ở (đktc).

1/ Xác định tên 2 kim loại.

2/ Trung hòa vừa đủ dung dịch A bằng 500 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ CM. Tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4?

Cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, S = 32, Cl = 35.5, Be = 9, Mg = 24, K = 39, Ca = 40

 

doc 3 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 821Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kỳ 1 - Môn Hóa học lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN HÓA HỌC 10 – THỜI GIAN 60’
Câu 1: (1đ) Nguyên tử có cấu hình electron: 1s2/2s2 2p6/3s23p5 . 
Xác định số electron, số proton P, số nơtron N, số khối A, điện tích hạt nhân Z+ của nguyên tử nguyên tố X .
Câu 2: (2đ) Cho nguyên tố A (Z = 4), B (Z = 11) , C (Z = 18). D (Z = 26). Định vị trí của các nguyên tố này trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 3: a/ (1đ) Sắp xếp tính kim loại tăng dần của Mg (Z = 12) với Al (Z = 13) và Ca (Z = 20).
b/ (1đ) Sắp xếp tính phi kim giảm dần của Si (Z = 14) với P (Z = 15) và Cl (Z =17 ).
Câu 4 : (1đ) Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số prôton trong hai hạt nhân nguyên tử là 33. Xác định A, B trong bảng HTTH
Câu 5:(2đ) Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là HR. Ôxit cao nhất của nó chứa 38,8% R về khối lượng.
a/ Tìm nguyên tử khối của R. 
b/ Cho 100ml dung dịch HR 2M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KOH 2.5M. Tính V của dung dịch KOH
Câu 6: (2đ) Cho 17 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với nước dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí ở (đktc).
1/ Xác định tên 2 kim loại.
2/ Trung hòa vừa đủ dung dịch A bằng 500 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ CM. Tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4?
Cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, S = 32, Cl = 35.5, Be = 9, Mg = 24, K = 39, Ca = 40
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN HÓA HỌC 10 – THỜI GIAN 60’
Câu 1: (1đ) Nguyên tử có cấu hình electron: 1s2/2s2 2p6/3s23p5 . 
Xác định số electron, số proton P, số nơtron N, số khối A, điện tích hạt nhân Z+ của nguyên tử nguyên tố X .
Câu 2: (2đ) Cho nguyên tố A (Z = 4), B (Z = 11) , C (Z = 18). D (Z = 26). Định vị trí của các nguyên tố này trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 3: a/ (1đ) Sắp xếp tính kim loại tăng dần của Mg (Z = 12) với Al (Z = 13) và Ca (Z = 20).
b/ (1đ) Sắp xếp tính phi kim giảm dần của Si (Z = 14) với P (Z = 15) và Cl (Z =17 ).
Câu 4 : (1đ) Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số prôton trong hai hạt nhân nguyên tử là 33. Xác định A, B trong bảng HTTH
Câu 5:(2đ) Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là HR. Ôxit cao nhất của nó chứa 38,8% R về khối lượng.
a/ Tìm nguyên tử khối của R. 
b/ Cho 100ml dung dịch HR 2M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KOH 2.5M. Tính V của dung dịch KOH
Câu 6: (2đ) Cho 17 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với nước dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí ở (đktc).
1/ Xác định tên 2 kim loại.
2/ Trung hòa vừa đủ dung dịch A bằng 500 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ CM. Tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4?
Cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, S = 32, Cl = 35.5, Be = 9, Mg = 24, K = 39, Ca = 40
ĐÁP ÁN:
Câu 1: (1đ) Nguyên tử có cấu hình electron: 1s2/2s2 2p6/3s23p5 . 
Xác định số proton, số nơtron , số Z, điện tích hạt nhân Z+ của nguyên tử nguyên tố X .
A= 35	0.25đ
P= 2+2+6+2+5 = 17	0.25đ
N = 35-17 = 18	0.25đ
Z = 17, Z+ = 17+	0.25đ
Câu 2: (2đ) Cho A (Z = 4), B (Z = 12), C (Z = 18). D (Z = 26).
Định vị trí của các nguyên tố này trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Mỗi nguyên tố xác định đúng cho 0.5đ x 4 = 2đ
Câu 3: 	
a/ (1đ) Sắp xếp tính kim loại tăng dần Mg (Z = 12) với Al (Z = 13) và Ca (Z = 20).
+ Viết cấu hình e của mỗi nguyên tử tử đó xác định vị trí trong bảng HTTH :	(0.5đ)
 + Dựa vào sự đổi tính chất trong 1 chu kỳ , trong 1 nhóm chính, đưa ra kết quả: Al< Mg<Ca 	(0.5đ)
b/ (1đ) Sắp xếp tính phi kim giảm dần của Si (Z = 14) với P (Z = 15) và Cl (Z =17 ).Tương tự như câu a: 
+ Viết cấu hình e của mỗi nguyên tử tử đó xác định vị trí trong bảng HTTH :	(0.5đ)
 + dựa vào sự đổi tính chất trong 1 chu kỳ , trong 1 nhóm chính, đưa ra kết quả: Cl >P > Si 	(0.5đ)
Câu 4 : (1đ) Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số prôton trong hai hạt nhân nguyên tử là 33. Xác định A, B trong bảng HTTH
Ta có : PB + PA = 33	
	PB - PA = 1	0.5đ
kết quả: PA = 16, PB = 17 vậy A là lưu huỳnh S , B là Clo Cl	0.5đ
Câu 5: (2đ)
a/Tìm nguyên tử khối của R. 
 Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là HR.
Thì hợp chất oxit cao nhất của R là R2O7	0.25đ
Theo bài ra: Ôxit cao nhất của nó chứa 38,8% R về khối lượng nên ta có:
R = 35,5 	0.5 đ
Vậy R là nguyên tố Clo	0.5đ
b/Cho 100ml dung dịch HR 2M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KOH 2.5M. 
n HCl = 0.1*2 = 0.2 mol, n KOH = V*2.5	0.25đ
HCl + KOH	KCl + H2O	0.25đ
n HCl = n KOH 0.2 = V*2.5	V= 0.08 lit = 80ml	0.5đ
Câu 6: (2đ)Cho 17 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với nước dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí ở (đktc).
1/ Xác định tên 2 kim loại. Gọi kí hiệu 2 kim loại là 
nkhí = 	0.25đ
ta có phương trình phản ứng:
 + H2O 	 + H2	0.25đ
0.6	mol	0.6mol	 0.3mol
 = hay = 	0.25đ
 M = 23(Natri) < < M = 39 (Kali) 	0.5đ 
2/ Cho dung dịch A tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4
2	+ 	H2SO4 + 2H2O 0.25đ
 0.6mol 	0.3mol	0.25đ
CM = 	
Vậy nồng độ dung dịch H2SO4 là 0.6 M	0.25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ky_1_mon_hoa_hoc_lop_10.doc