I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- H/s nắm chắc ctct, khái niệm axitcacboxylic no đơn chức, so sánh với nhiệt độ sôi của rượu tương ứng.
- Nắm được tên của một số công thức đầu dóy đồng đẳng.
- Tính chất hóa học của các axitcacboxylic no đơn chức và làm 1 số BT.
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan
- Bài tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon là ancol-phenol
- Bài tập dẫn xuất Halogen + Ancol + Phenol
3. Tư tưởng –thái độ:
- H/s biết được 1 số axit thực tế rất gần gũi với các em, từ đó có ý thức tỡm hiểu nghiờn cứu húa học, có ý thức BVMT xung quanh.
Ngày soạn: ../../2011 Ngày dạy Lớp HS vắng mặt Ghi chú ../../2011 11A3 .././2011 11A4 Tiết bám sát 15 Chủ đề 15 - LUYệN TậP: AXITACBOXYLIC I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - H/s nắm chắc ctct, khỏi niệm axitcacboxylic no đơn chức, so sỏnh với nhiệt độ sụi của rượu tương ứng. - Nắm được tờn của một số cụng thức đầu dóy đồng đẳng. - Tớnh chất húa học của cỏc axitcacboxylic no đơn chức và làm 1 số BT. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan - Bài tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon là ancol-phenol - Bài tập dẫn xuất Halogen + Ancol + Phenol 3. Tư tưởng –thái độ: - H/s biết được 1 số axit thực tế rất gần gũi với cỏc em, từ đú cú ý thức tỡm hiểu nghiờn cứu húa học, có ý thức BVMT xung quanh. II. CHUẩN Bị: 1. Giáo viện : Giáo án và hệ thống câu hỏi, sgk, sgv, giỏo ỏn + tuyển tập bài giảng húa học hữu cơ (Cao Cự Giỏc). 2. Học sinh: SGK + SBT + vở , ôn lại bài cũ. ễn tập lớ thuyết, làm bài Anđehit - Xeton III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép trong giờ học) 2. Giảng bài mới (41’): GV: Cho HS thảo luận BT và cho thêm BT ngoài SGK Hoạt động của thầy và trũ Nội dung Hoạt động 1: GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 1: Để trung hũa 50 ml dung dịch của một axit cacboxylic đơn chức phải dựng vừa hết 30 ml dung dịch KOH 2M. Mặt khỏc, khi trung hũa 125 ml dung dịch axit núi trờn bằng một lượng KOH vừa đủ rồi cụ cạn, thu được 16,8 gam muối khan. Xỏc định CTPT, CTCT, tờn và nồng độ mol của axit trong dung dịch đú. GV: Yờu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lờn bảng giải HS: Lờn bảng trỡnh bày, cỏc HS cũn lại lấy nhỏp làm bài GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Hoạt động 2: GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 2: Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt chỏy hoàn toàn 2,225 gam A phải dựng vừa hết 3,64 lớt O2 ( đktc). Xỏc định CTPT, CTCT và tờn gọi. HS: Chộp đề GV: Yờu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lờn bảng giải HS: Lờn bảng trỡnh bày, cỏc HS cũn lại lấy nhỏp làm bài GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Hoạt động 3: GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 3: Dung dịch X cú chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng. Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm 2 phần như nhau.Trung hũa phần (1) bằng dung dịch NaOH rồi cụ cạn thu được 4,26 gam hỗn hợp muối khan. Trung hũa phần (2) bằng dung dịch Ba(OH)2 rồi cụ cạn, thu được 6,08 g hỗn hợp muối khan. Xỏc định CTPT và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X. HS: Chộp đề GV: Gợi ý hướng dần HS cỏch giải, yờu cầu HS lờn bảng trỡnh bày GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Hoạt động 4: GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 4: Trung hũa 250g dung dịch 3,7% của một axit đơn chức X cần 100ml dung dịch NaOH 1,25M ( hiệu suất 100%) a/ Tỡm CTPT, viết CTCT và tờn gọi của X. b/ Cụ cạn dung dịch sau khi trung hũa thỡ thu được bao nhiờu gam muối khan. HS: Chộp đề GV: Yờu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lờn bảng giải HS: Lờn bảng trỡnh bày, cỏc HS cũn lại lấy nhỏp làm bài GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Bài 1: Để trung hũa 50 ml dung dịch của một axit cacboxylic đơn chức phải dựng vừa hết 30 ml dung dịch KOH 2M. Mặt khỏc, khi trung hũa 125 ml dung dịch axit núi trờn bằng một lượng KOH vừa đủ rồi cụ cạn, thu được 16,8 gam muối khan. Xỏc định CTPT, CTCT, tờn và nồng độ mol của axit trong dung dịch đú. Giải RCOOH + KOH RCOOK + H2O Số mol RCOOH trong 50 ml dung dịch axit là: Nồng độ mol của dung dịch axit là: Số mol RCOOH trong 125 ml dung dịch axit là: Đú cũng là số mol muối thu được sau khi cụ cạn dung dịch . Khối lượng 1 mol muối là: RCOOK = 112 R = 29 R là C2H5 – CTPT của axit là: C3H6O2 CTCT: CH3 – CH2 – COOH axit propanoic Bài 2: Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt chỏy hoàn toàn 2,225 gam A phải dựng vừa hết 3,64 lớt O2 ( đktc). Xỏc định CTPT, CTCT và tờn gọi. Giải CnH2nO2 + nCO2 + nH2O Theo phương trỡnh ( 14n + 32)g axit tỏc dụng với mol O2 Theo bài ra 2,25 gam axit tỏc dụng với 0,1625 mol O2 CTPT C5H10O2 CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH axit pentanoic CH3 – CH – CH2 – COOH axit -3-metylbutanoic CH3 CH3 – CH2 – CH – COOH axit -2-metylbutanoic CH3 CH3 CH3 – C – COOH axit -2,2 -dimetylpropanoic CH3 Bài 3: Dung dịch X cú chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng. Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm 2 phần như nhau.Trung hũa phần (1) bằng dung dịch NaOH rồi cụ cạn thu được 4,26 gam hỗn hợp muối khan. Trung hũa phần (2) bằng dung dịch Ba(OH)2 rồi cụ cạn, thu được 6,08 g hỗn hợp muối khan. Xỏc định CTPT và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X. Giải Đặt cụng thức chung của 2 axit là CnH2n + 1 COOH CnH2n + 1 COOH + NaOH CnH2n + 1 COONa + H2O (14n + 68 ).x = 4,26 (1) 2CnH2n + 1 COOH + Ba(OH)2 (CnH2n + 1 COO)2Ba +2 H2O ( 28n +227 ).0,5x = 6,08 (2) Từ (1) và (2) n = 2,75; x = 0,04 CTPT: C2H5COOH; C3H7COOH; a + b = 0,04 a = 0,01 b = 0,03 Nồng độ mol của C2H5COOH là : Nồng độ mol của C3H7COOH là Bài 4: Trung hũa 250g dung dịch 3,7% của một axit đơn chức X cần 100ml dung dịch NaOH 1,25M ( hiệu suất 100%) a/ Tỡm CTPT, viết CTCT và tờn gọi của X. b/ Cụ cạn dung dịch sau khi trung hũa thỡ thu được bao nhiờu gam muối khan. Giải a/ Axit đơn chức, cụng thức CxHyCOOH CxHyCOOH + NaOH CxHyCOONa + H2O Số mol NaOH = 0,125 (mol); khối lượng axit X = 9,25 gam. Theo phương trỡnh số mol axit = số mol NaOH Maxit = 12x + y = 29 suy ra x = 2; y = 5 CTPT là C3H6O2 CTCT là CH3CH2COOH axit propionic. b/ CH3CH2COOH + NaOHC2H5COONa + H2O Cụ cạn dung dịch sau trung hũa thu được muối khan C2H5COONa cú số mol bằng số mol NaOH là 0,125 mol Khối lượng muối khan là 0,125 .96 = 12gam 3. Củng cố bài giảng: (2') ễn & làm bài Anđehit - Xeton 4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') - Nắm chắc k/n anđehit no đơn chức. So sỏnh t/c húa học của anđehit no đơn chức với rượu no đơn chức. Gọi tờn. Phản ứng khử anđehit và oxi húa anđehit IV. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: