I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- On lại một số kiến thức cơ bản về hố học .
- On lại cckiến thức đ học ở lớp 10
* Cấu hình electron , sư phn bố electron vo cc obitan .
* Phản ứng oxh khử
* Nhĩm halogen .
* Nhĩm ơxi lưu huỳnh
2. Kỹ năng :
Rn Luyện một số kỹ năng
* Cn bằng phản ứng oxi hố khử bằng p[hương php thăng bằng electron
* Giải bi tốn dựa vo phương trình phản ứng , dựa vo C% , CM , D
4. Trọng tm :
- Cn bằng phản ứng oxi hố khử
- Giải bi tập
II. PHƯƠNG PHP :
Quy nạp , đm thoại gợi mở
III. CHUẨN BỊ :
Hệ thống cu hỏi v một số bi tập vận dụng
IV. THIẾT KẾ CC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : kết hợp trong qu trình ơn tập
2. Bi mới :
ƠN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Oân lại một số kiến thức cơ bản về hố học . - Oân lại cáckiến thức đã học ở lớp 10 * Cấu hình electron , sư phân bố electron vào các obitan . * Phản ứng oxh khử * Nhĩm halogen . * Nhĩm ơxi lưu huỳnh 2. Kỹ năng : Rèn Luyện một số kỹ năng * Cân bằng phản ứng oxi hố khử bằng p[hương pháp thăng bằng electron * Giải bài tốn dựa vào phương trình phản ứng , dựa vào C% , CM , D 4. Trọng tâm : - Cân bằng phản ứng oxi hố khử - Giải bài tập II. PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp , đàm thoại gợi mở III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và một số bài tập vận dụng IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : kết hợp trong quá trình ơn tập 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : vào bài Để chuẩn bị cho kiểm tra chất lượng đầu năm Oân lại một số lý thuyết đã học ở lớp 10 Hoạt động 2 : * Gv đặt hệ thống câu hỏi : - Viết cấu hình electron dựa vào nguyên tắc và nguyên lí nào ? - Quy luật biến đổi tính chất của các nguyện tố trong BTH ? - Cân bằng phản ứng oxi hoá khử gồm mấy bước ? nêu các bước đó ? - Nêu quy tắc xác định số oxi hoá của các nguyện tố ? - Nêu tính chất hoá học cơ bản của các nguyện tố trong nhóm halogen ? - Nêu tính chất cơ bản và đặc điểm của các nguyện tố thuộc nhóm oxi ? Hoạt động 3 : Cho hs làm các bài tập vận dụng Bài 1 : Viết cấu hình electron , xác định vị trí các nguyện tố sau trong bth : Z = 15 , 24 , 35 , 29 Bài 2 : Cân bằng phản ứng oxh – khử sau bằng phương pháp electron : a.Al + HNO3 ® Al(NO3)3 + N2O + H2O b.FexOy + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O c.KNO3 + S + C ® K2S + N2 + CO2 d. NaOH + Cl2 ® NaCl + NaClO3 + H2O e. Zn + HNO3 ® Zn(NO3)2 + NH4NO3 + N2+ H2O tỉ lệ mol 2 : 3 Bài 3 : Hoàn thành chuỗi phản ứng : Nước javen NaCl®Cl2®HCl ®SO2®S®H2S H2SO4 KClO3 ® O2 Bài 4 : Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất sau : a.NaI , NaBr , NaCl , Na2SO4 b.NaOH , AgNO3 , BaCl2 , H2SO4 , HBr c.Na2S , AgNO3 , BaCl2 , Pb(NO3)2 Bài 5 : Đun nóng hỗn hợp gồm 0,81g Al và 0,8g S . Sản phẩm đem hòa tan hòan toàn trong dd HCl dư a.Tính V khí bay ra ở đkc ? b. Dẫn khí vào 25ml dd NaOH 15% ( D = 1,28 g/ml ) . Tính C% của các chất sau phản ứng ? LÝ THUYẾT : - Viết cấu hình electron dựa vào nguyên lý vững bền : 1s 2s2p 3s3p 4s3d4p 5s4d5p 6s4f5d6p -Trong BTH : Chu kỳ : - Bán kính giảm dần - Độ âm điện , I1 , ái lực electro tăng dần - Tính axit của oxit và hiđrôxit tương ứng tăng dần Phân nhóm - Bán kính tăng dần chính - Độ âm điện , I1 giảm dần - Tính bazơ của oxit và hiđrôxit tương ưng tăng dần - Cân bằng phản ứng oxi hoá khử gồm 4 bước . Học sinh dựa vào các kiến thức cũ để trả lời các câu hỏi của giáo viên . BÀI TẬP : Bài 1 : 1s22s22p63s23p3 - ô :15 Z=15 : chu kỳ : 3 nhóm : VA Z=24 : 1s22s22p63s23p63d54s1 Z=35 : 1s22s22p63s23p63d104s24p3 Z=29 : 1s22s22p63s23p63d104s1 Bài 2 : Học sinh lên bảng làm theo trình tự 4 bước a. 8Al + 30HNO3 ® 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O b.3FexOy + (12x-2y) HNO3 ® 3xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO + (6x-y) H2O c.2 KNO3 + S +3 C ® K2S + N2 +3 CO2 d. 6NaOH + 3Cl2 ® 5NaCl + NaClO3 + 3H2O Bài 3 : NaCl + H2O ® NaOH + Cl2 + H2 Cl2 + NaOH ® NaCl + NaClO Cl2 + H2 ® HCl Cl2 + KOH ® KCl + KClO3 + H2O KClO3 ® KCl + O2 HCl + BaSO3 ® BaCl + SO2 + H2O SO2 + H2S ® S + H2O S + H2 ® H2S SO2 + Cl2 + H2O ® H2SO4 + HCl Bài 4 : Học sinh lên bảng nhận biết các chất I- : AgNO3 ® kết tủa vàng đậm Br- : AgNO3 ® kết tủa vàng nhạt Cl- : AgNO3 ® kết tủa trắng SO42- : BaCl2 ® kết tủa trắng S2- : Pb(NO3)2 ® kết tủa trắng Lưu ý : nhận biết SO42- trước Cl- Bài 5 : nAl = 0,03 mol nS = 0,025 mol 2Al + 3S ® Al2S3 Al dư , phương trình phản ứng tính theo S Sau phản ứng gồm : Al dư và Al2S3 2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2 Al2S3 + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2S nH2 = 0,0195 mol nH2S = 0,025 mol Vậy Vkhí = 0,9968 lit b. nNaOH = 0,12 mol nH2S = 0,025 mol nNaOH / nH2S = 4,8 Þ tạo ra muối trung hoà 2NaOH + H2S ® Na2S + H2O Sau phản ứng : mNaOH = 0,07 . 40 = 2,8g MNa2s = 1,95 g Mdd = 0,85 + 32 = 32,85 g Þ C%NaOH = 8,52% C%Na2S = 5,9% 3. Bài tập về nhà : Bài 1 : Một hỗn hợp gồm 8,8g Fe2O3 và 1 kim loại hoá trị II đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học tác dụng vừa đủ với 75ml dd HCl 2M . Cũng hỗn hợp đó cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 1,68l khí A ( đkc ) a. Tìm kim loịa X ? b. Tính % mỗi chất có trong hỗn hợp đầu ? c. Cho khí A tác dụng vừa đủ với 16,8ml dd NaOH 20% D = 1,25 g/ml . Xác địng khối lượpng các chất sau phản ứng ? Bài 2 : Hoà tan 5,5g hỗn hợp 2 muối NaCl và NaBr vào nước tạo thành 100g dd A . Cho khí Cl2 qua dd A đến dư , sản phẩm đem cô cạn thu được 4,3875g muối khan . a. Tính nồng độ % mỗi muối trong dd A ? b. Tính V dd AgNO320% ( D=1,12 g/ml) cần dùng để kết tủa hết dd A ? Bài 3 : cho hỗn hợp gồm Mg và AL vào dd H2SO4 loãng thu được 2,24l khí ( đkc ) . Nếu cũng hỗn hợp đó cho vào dd H2SO4 đặc ở điều kiện thường thì thu được 0,56l khí A ( đkc 0 . a. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ? b. Dẫn khí A vào 28g dd NạOH% . Tính nồng độ % các chất trong dd sau phản ứng ? CHƯƠNG II : SỰ ĐIỆN LI MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG : Kiến thức : Cho học sinh hiểu - Các khái niệm về sự điện li , chất điện li , chất điện li n\mạnh , chất điện li yếu . - Cơ chế của quá trình điện li - Khái niệm về axit , bazơ theo Arêniut và Bronsted . - Sự điện li của nước , ticvh1 số ion của nước . - Đánh giá độ axit , độ kiềm của dd dựa vào nồng độ của ion H+ và dựa vào PH của dung dịch . - Phản ứng trong dd chất điện li . 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng thực hành : quan sát nhận xét và đánh giá . - Viết phương trình ion và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dd . - Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ H+ , OH- trong dung dịch . 3. Giáo dục tình cảm , thái độ : - Tin tưởng vào phương pháp nghiên cứu khoc học bằng thực nghiệm . - Rèn luyện đức tính cẩn thận , thẩm mĩ , tỉ mĩ . - Có được hiểu bíet khoa học đúng đắn vể dd axit , bazơ , muối . Ngày soạn : 12/9/2006 Ngày dạy : 20/9/2006 Tiết :7 Bài 4 : SỰ ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được các khái niệm về sự điện li , chất điện li . - Hiểu được các nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li . - Hiểu được cơ chế của quá trình điện li . 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng thực hành , so sánh , quan sát . - Rèn luyện khả năng lập luận , logic . 3. Thái độ : Rèn luyện đức tính cẩn thận , nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học . 4. Trọng tâm : Nắm được các khái niệm về sự điện li , chất điện li và hiểu được nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – nêu và giải quyết vấn đề – Đàm thoại . III. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ : bộ dụng cụ chứng minh tính dẫn điện của dung dịch . - Hoá chất : NaCl , NaOH rắn , H2O cất , dd : rượu etilic , đường , glyxerol , HCl . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Không có 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Tại sao có những dd dẫn điện và có những dd không dẫn điện ? Các axit , bazơ , muối hoà tan trong nước xảy ra những hiện tượng gì ? Hoạt động 2 : Hiện tượng điện li - Gv lắp hệ thống thí nghiệm như sgk Hướng dẫn hs làm thí nghiệm Hoạt động 3 : Nguyên nhân tính dẫn điện . - Đặt vấn đề : tại sao các dd axit , bazơ , muối dẫn điện được ? -Dòng điện là gì ? - Vậy trong dd axit , bazơ , muối có những hạt mang điện tích nào ? - Gv viết phương trình điện li - Giới thiệu các cation và anion , tên gọi của chúng . - Gv đưa ra một số ví dụ : HNO3 , Ba(OH)2 , FeCl2 Hoạt động 4 : Cơ chế của quá trìng điện li - Đặt vấn đề : Tại sao nước nguyên chất , NaCl rắn không dẫn điện nhưng khi hoá tan NaCl vào nước dung dịch lại dẫn điện được ? - Vậy nước có ảnh hưởng gì ? - Gv dẫn dắt hs mô tả được những đặc điểm cấu tạo quan trọng của phân tử H2O . Hoạt động 5 : - Đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl ? - Khi cho NaCl vào nước điều gì sẽ xảy ra ? - GV dùng hình vẽ to , phân tích , gợi ý cho hs hình dung và phát hiện . ®Kết luận : Trong dd NaCl có các hạt mang điện tích chuyển động tự do nên dẫn điện được . Trong dd ion Na+ và Cl- không tồn tại độc lập mà bị các phân tử nước bao vây ® gọi là hiện tượng hiđrat hoá Hoạt động 6 : - Gv nêu vấn đề : Ơû trên chúng ta thấy các phân tử có lk ion tan trong nước phân li thành ion vậy khi các phân tử có lk CHT khi tan trong nước có phân li thành ion không ? phân li như thế nào ? - Xét quá trình phân li của HCl - Gv dùng hình vẽ gợi ý cho hs tìm hiểu . - Gv tập hợp các ý kiến của hs rồi rút ra kết luận . - HS làm TN biểu diễn Quan sát , nhận xét và rút ra kết luận . * NaOH rắn , NaCl rắn , H2O cất đèn không sáng * Dd HCl , dd NaOH , dd NaCl : đèn sáng . - Là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích . - Hs rút kết luận về nguyên nhân tính dẫn điện . - Hs vận dụng viết phương trình điện li của một số axit , bazơ và gọi tên các ion tạo thành : HNO3 ® H+ + NO3- Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH- FeCl2 ® Fe2+ + 2Cl- Đọc tên : Fe2+ : ion sắt (II) Ba2+ : ion bari NO3- : ion nitrat Cl- : ion clorua - Hs lên bảng viết CTCT của H2O . - Phân tích cấu tạo : lk CHT có cực , phân tử có dạng góc , độ phân cực của H2O khá lớn . -NaCl là tinh thể ion , các ion Na + và Cl- luân phiên đều đặn . -Hs dựa vào hình vẽ nêu quá trình điện li của NaCl trong nước . - Hs nêu đặc điểm cấu tạo HCl : lk CHT , phân tử HCl phân cực -Biểu diễn : - Dựa vào hình vẽ nêu hiện tượng xảy ra khi cho HCl vào nước ® Kết luận sự dẫn điện của dd HCl . I. Hiện tượng điện li : 1. Thí nghiệm : - Làm như sự hướng dẫn của sgk - Chất dẫn điện : các dd axit , bazơ , muối - Chất không dẫn điện : H2O cất , NaOH khan , NaCl khan , các dd rượu etilic , đường , glyxerol . 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit , bazơ và muối trong nước : - Tính dẫn điện của các dd axit , bazơ , muối là do trong dd của chúng có các tiểu phân mang điện tích được gọi là các ion . - Quá trìng phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li . - Như ... ng 1200 . c/ Biểu diễn cấu tạo của benzen : 2- Đồng đẳng ,đồng phân và danh pháp : a/ Đồng đẳng : -Khi thay các nguyên tử hiđro trong phân tử benzen bằng các nhóm ankyl , ta được nhóm ankylbenzen , hợp thành một dãy đồng đẳng của benzen - CnH2n-6 (n ³ 6) b/ Đồng phân và danh pháp : - Ankylbenzen có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm thế trên vòng benzen . - Gọi tên : chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ cái o, m, p ( ortho , meta, para ) . etylbenzen 1,2-đimetylbenzen đimetylbenzen (0 –xilen ) 1,4 đimetyl benzen 1,3 –đimetylbenzen p- đimetylbenzen m – đimetylbenzen (p- xilen) (m –xilen ) II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ : 1 – Nhiệt độ nóng chảy , t0s và khối lượng riêng : - Nhiệt độ nóng chảy nhìn chung giảm dần , có sự bất thường ờ p- xilen :o – xilen : m – xilen . - Nhiệt độ sôi tăng dần . - Khối lượng riêng các aren nhỏ hơn 1g/cm3 các aren nhẹ hơn nước . 2 – Màu sắc,tính tan và mùi : - Là những chất không màu , hầu như không tan trong nước , tan nhiều trong dung môi hữu cơ . - Đều là chất có mùi thơm nhẹ , nhưng có hại cho sức khỏe , nhất là benzen . 3.Củng cố : Nhận xét cấu trúc của benzen giống và khác gì so với các hiđrocacbon không no khác ? 4. Bài tập về nhà : 1-5 / 193 sgk Bài 44 : BENZEN VÀ ANKYLBENZEN ( tt ) I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 59 II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan , nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Hoá chất và dụng cụ IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Làm bài tập 4 ,5 sgk 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : - Phân tích đặc điểm cấu tạo của benzen từ đó dự đoán tính chất của benzen ? - Gv thông báo : Các aren có hai trung tâm phản ứng là nhân và mạch nhánh . - GV hướng dẫn GV bổ sung : * Trạng thái : brom khan , HNO3 bốc khói , H2SO4 đậm đặc đun nóng . * Điều kiện phản ứng : Bột sắt , chiếu sáng . - Ảnh hưởng của nhóm thế của nhân thơm tới mức độ phản ứng và hướng phản ứng ? Hoạt động 2 : GV dùng sơ đồ mô tả qui luật thế ở nhân benzen Hoạt động 3 : GV trình bày cơ chế thế ở vòng benzen Hoạt động 4 : * Thí nghiệm : cho benzen vào dung dịch brom . * Bổ sung : Khi có nhiệt độ , xúc tác ,xảy ra phản ứng cộng với H2 : Hoạt động 5 : Thí nghiệm : Cho benzen vào dung dịch KMnO4 , HS quan sát , nhận xét : Gv : nhấn mạnh các ankyl benzen khi t0 với d2 KMnO4 thì chỉ có nhóm ankyl bị oxihóa GV bổ sung : Các aren khi cháy trong không khí thường tạo ra nhiều muội than . Hoạt động 6 : Nêu hai phương pháp điều chế aren : - Chưng cất nhựa than đá hoặc dầu mỏ . - Điều chế từ ankan hoặc xicloankan . - Dùng sơ đồ tóm tắt giới thiệu một số ứng dụng của benzen và aren : - Mạch vòng , tạo hệ liên kết liên hợp vì vậy nhân benzen khá bền . - HS viết phương trình phản ứng thế của benzen, toluen với Br2 ; HNO3 - HS suy luận khả năng tham gia phản ứng của aren - Hs viết ptpư . -Toluen phản ứng nitro hóa dễ dàng hơn benzen và tạo thành sản phẩm thế vào vị trí ortho và para . HS viết cơ chế cho phản ứng thế của benzen với Br2 xúc tác là Fe : Benzen và ankyl benzen không làm mất màu dung dịch brom . +3H2 HS quan sát , nhậnxét : Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 . HS viết phương trình cháy củabenzen và ankylbenzen . -Dựa vào sự hướng dẫn của Gv , HS lên bảng viết ptpư . - Viết phương trình theo sơ đồ SGK . - nêu nhận xét về tính chất hóa học Viết ptpư điều chế benzen và các ankylbenzen . - Tìm hiểu ứng dụng trong sgk . III - TÍNH CHẤT HÓA HỌC : 1 – Phản ứng thế : a/ Phản ứng halogen hóa : - Khi có bột sắt benzen tác dụng với brom khan . + Br2 + HBr brombenzen Toluen phản ứng nhanh hơn : Nếu chiếu sáng thì brom thế cho H ở nhánh + Br2 + HBr Benzyl bromua b/ Phản ứng nitrohóa : -Benzen tác dụng với hỗn hợp HNO3 + H2SO4 đậm đặc tạo thành nitrobenzen : + O-NO2 +H2O nitrobenzen -Nitrobenzen tác dụng với hỗn hợp H2SO4đ2 và HNO3 bốc khói, đun nóng +HO–NO2 m- đinitrobenzen - Toluen phản ứng dễ hơn : + 0 –nitrotoluen p-nitrotoluen c/ Qui tắc thế ở vòng benzen : Khi ở vòng benzen đãcó sẳn : - Nhóm ankyl hay (-OH ,-NH2 , -OCH3 . ..) phản ứng thế vào vòng dễ dàng và ưu tiên xảy ra ở vị trí ortho vàpara. - Nhóm –NO2 , -COOH , -SO3H . . .,phản ứng thế vào vòng khó hơn và ưu tiên ở vị trí meta . d/ Cơ chế phản ứng thế ở vòng benzen Các tiểu phân mang điện tích dương là tác nhân tấn công trực tiếp vào vòng benzen : Ví Dụ : O2N – ư –H + H+ ⇋ O2N –O– H H O2N –O– H ⇋ O =N=O + H-O-H H +⇋®+ H+ 2 – Phản ứng cộng : - Benzen và ankylbenzen không làm mất màu dung dịch brom . Khi chiếu sáng , benzen cộng với clo thành C6H6Cl6 . C6H6 + Cl2 ® C6H6Cl6 - Khi đun nóng , có Ni hoặc Pt làm xúc tác: Ni ,t0 C6H6 +3H2 ¾® C6H12 . 3 – Phản ứng oxihóa : - Benzen không tác dụng với KMnO4 - Các ankylbenzen khi đun nóng với dung dịch KMnO4 thì nhóm ankyl bị oxihóa . Ví Dụ : C6H5CH3 C6H5-C- OK C6H5-C-OH Kalibenzoat O Axitbenzoic - Các aren cháy trong không khí thường tạo ra nhiều muội than . khi aren cháy hoàn toàn thì tạo ra CO2 ,H2O và tỏa nhiều nhiệt . C6H6 + O2 ® 6CO2 + 3 H2O DH= -3273 kJ Nhận xét : Ben zen tương đối dễ tham gia phản ứng thế , khó tham gia phản ứng cộng và bền vững với các chất oxihóa , đó gọi là tính thơm . IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG : 1 – Điều chế : - Benzen , toluen , xilen . . . thường tách được bằng cách chưng cát nhựa than đá hoặc dầu mỏ . - Từ ankan hoặc xicloankan . Ví Dụ : CH3[CH2]4CH3 C6H6 + 4H2 CH3[CH2]5CH3 C6H5CH3 + 4H2 C6H6+CH2 = CH2 C6H5CH2CH3 2 –Ứng dụng : sgk 3. Củng cố : Bài 2,3,5 / 193 sgk 4. Bài tập về nhà : Các bài tập còn lại trong sgk . Bài45 :STIREN VÀ NAPHTALEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Cấu tạo ,tính chất , ứng dụng của stiren và naphtalen HS hiểu Cách xác định CTCT hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học . 2. Kỹ năng : Vận dụng viết một số phương trình phản ứng chứng minh tính chất hóa học của stiren và naphtalen . 3. Trọng tâm : Biết cấu tạo tính chất , ứng dụng của stiren và naphtalen . - Hiểu cách xác định cấu tạo hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học II. PHƯƠNG PHÁP : Diễn giảng – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ : Cốc thủy tinh 200ml ,ống nghiệm ,đèn cồn . Hoá chất :Naphtalen (băng phiến) , HNO3 đặc . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Bài 8/194 * bài 7/193 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài -Nêu tính chất vật lí của stiren ?. - Viết CTCT ? - Từ đặc điểm cấu tạo dự đoán tính chất hoá học của stiren ? GV thông báo : Stiren có phản ứng cộng vào nối đôi , phản ứng thế vào vòng benzen : Hoạt động 2 : Gv mô tả thí nghiệm : Cho stiren vào d2 nước Br2 giải thích viết phương trình ? Hoạt động 3 : - Gợi ý để HS viết phương trình trùng hợp và đồng trùng hợp ? Hoạt động 4 : - Tương tự như etilen HS viết sơ đồ phản ứng oxihóa của stiren với KMnO4 ? - nêu ứng dụng của stiren ? Cho HS quan sát naptalen nhận xét về mùi, màu ? GV bổ sung tính thăng hoa. Hoạt động 5 : - GV nêu CTCT và các kí hiệu trên CTCT naptalen . Hoạt động 6 : - GV nêu vị trí ưu tiên khi tham gia phản ứng thế của naphtalen - GV gợi ý HS viết phản ứng cộng theo hai mức . - Chú ý điều kiện - Dựa vào sgk nêu ứng dụng của naptalen ? -Dựa vào sgk nêu tính chất vật lí của stiren . - HS viết CTCT : C8H8 Stiren (vinylbenzen , phenyletilen ) - Có tính chất giống aren . - Có tính chất giống anken - Dung dịch nước Br2 bị mất màu : - Viết phương trình . Phản ứng cộng HX theo qui tắc Mac-côp-nhi –côp . ® HS nhận xét : - Phản ứng trùng hợp chỉ có 1 monome . - Phản ứng đồng trùng hợp có từ hai loại monome trở lên . - Hs lên bảng viết ptpư : 3CH=CH2+2KMnO4+4 H2O C6H5 ®CHOH-CH2OH + 2MnO2 + C6H5 - HS nghiên cứu SGK liên hệ thực tế . HS dựa vào sgk nêu tính chất vật lý của naptalen . - HS viết phương trình - HS viết phương trình : ab - Viết sơ đồ phản ứng tương tự SGK - HS nêu ứng dụng của naphtalen dựa vào sgk . I – STIREN : 1 . Cấu tạo : - Là một chất lỏng không màu , nhẹ hơn nước, không tan trongnước . - t0nc :-310C .t0s: 1450C . - CTCT : 2 – Tính chất hóa học : a. Phản ứng cộng : C6H5-CH=CH2 +Br2 ® C6H5-CH –CH2 | | Br Br C6H5-CH=CH2 + HCl® C6H5 –CH-CH3 | Cl - Halogen ( Cl2, Br2) , hiđro halogenuacộng vào nhóm vinyl tương tự như cộng vào anken . b/ Phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp : Phản ứng đồng trùng hợp : nCH2=CH-CH=CH2 +n CH=CH2 -CH2-CH=CH-CH2-CH-CH2-® C6H5 C6H5 [- CH2-CH=CH-CH2-CH-CH2-]n C6H5 Poli(butađien-stiren) c/ Phản ứng oxihóa : - Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 và bị oxihóa ở nhóm vinyl, còn vòng benzen vẫn giữ nguyên . 3. Ứng dụng : Để sản xuất polime : - Polistiren là một chất nhiệt dẻo , trong suốt ,dùng chế tạo các dụng cụ văn phòng ,đồ dùng gia đình . . . - Poli(butađien-stiren ) hay cao su buna-S , có độ bền cơ học cao hơn cao su buna . II – NAPTALEN : 1 . Tính chất vật lý và cấu tạo : - Là chất rắn màu trắng , có mùi đặc trưng (mùi băng phiến ) . - Thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường , t0nc 800C , t0s 2180C , D = 1,025 g/cm3 (250C) . - Không tan trong nước , tan trong dung môi hữu cơ . - CTPT : C10H8 2 . Tính chất hóa học : a/ Phản ứng thế : - Naptalen tham gia các phản ứng thế dễ hơn so với ben zen , sản phẩm thế vào vị trí 1(a) là sản phẩm chính . + Br2+HBr +HNO3+ H2O. b/ Phản ứng cộng hiđro ( hiđrohóa ) C10H8 Naphtalen C10H12,tetralin C10H18 đecalin c/ Phản ứng oxihóa : Không bị oxihó bởi KMnO4 . Khi có xúc tác V2O5 ở nhiệt cao nó bị oxihóa bởi oxi không khí tạo thành anhiđrit phtalic . Anhiđrit phtalic 3 .Ứng dụng : - Dùng để sản xuất anhiđrit phtalic ,naphtol, naphtylamin .. . dùng trong công nghiệp chất dẻo , dược phẩm phẩm nhuộm - Tetralin và đecalin được dùng làm dung môi . - Naphtalen còn dùng làm chất chống gián . 3. Củng cố : Stiren giống và khác anken , benzen như thế nào ? 4. Bài tập về nhà : Làm tất cả bài tập trong sgk .
Tài liệu đính kèm: