Giáo án môn Đại số 11 - Trường THPT Thạch Kiệt - Chương II: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian quan hệ song song

Giáo án môn Đại số 11 - Trường THPT Thạch Kiệt - Chương II: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian quan hệ song song

I. Mục tiêu :

 * Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được khái niệm mặt phẳng. Điểm thuộc mặt phẳng, hình biểu diễn của một hình trong không gian, các tính chất hay các tiên đề thứa nhận, các cách xác định một mặt phẳng, hình chóp, hình tứ diện.

 * Kỹ năng : Xác định được mặt phẳng trong không gian, một số hìh chóp và hình tứ diện, biểu diễn một hình trong không gian.

 * Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học, có nhiều sng1 tạo trong hình học, hứng thú , tích cự c phát huy tính độc lập trong học tậ.

II. Chuẩn bị của GV - HS :

 Bảng phụ hình vẽ 2.1 đến 2.25 trong SGK, thước , phấn màu . . .

 

doc 20 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1240Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 11 - Trường THPT Thạch Kiệt - Chương II: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian quan hệ song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II
ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
QUAN HỆ SONG SONG
Tiết 12:	§1 ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG 
Líp:
KiĨm diƯn:
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
I. Mục tiêu : 
 * Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được khái niệm mặt phẳng. Điểm thuộc mặt phẳng, hình biểu diễn của một hình trong không gian, các tính chất hay các tiên đề thứa nhận, các cách xác định một mặt phẳng, hình chóp, hình tứ diện.
 * Kỹ năng : Xác định được mặt phẳng trong không gian, một số hìh chóp và hình tứ diện, biểu diễn một hình trong không gian. 
 * Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học, có nhiều sng1 tạo trong hình học, hứng thú , tích cự c phát huy tính độc lập trong học tậ.
II. Chuẩn bị của GV - HS :
	Bảng phụ hình vẽ 2.1 đến 2.25 trong SGK, thước , phấn màu . . . 
III. Tiến trình dạy học :
	1. Giới thiệu chương II : Trước đây chúng ta nghiên cứu các tính chất của những hình nằm trong mặt phẳng. Môn học nghiên cứu các tính chất của hình nằm trong mặt phẳng gọi là hình học phẳng, trong thực tế những vật ta thướng gặp như : hộp phấn, kệ sách, bàn học . . . là hình trong không gian. Môn học nghiên cứu các tính chất của các hình trong không gian được gọi là Hình học không gian.
	2. Vào bài mới : 
Hoạt động 1: I. KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
I. Khái niệm mở đầu
+ Gv nêu một số hình ảnh về mặt phẳng.
+ GV nêu cách biểu diễn mặt phẳng trong không gian và kí hiệu mặt phẳng.
+Gv cho HS quan sát hình vẽ và giải thích cho học sinh về các quan hệ thuộc trong không gian: như điểm thuộc mặt phẳng, điểm không thuộc mặt phẳng , và đường thẳng nằm trên mặt phẳng, đường thẳng không nằm trên mặt phẳng
+ GV nêu một vài hình vẽ của hình biểu diễn của một hình trong không gian
+ Quan sát hình vẽ trong SGK và yêu cầu HS đưa ra kết luận
+ GV cho HS thực hiện D1
I. Khái niệm mở đầu
1). Mặt phẳng
Mặt bàn , mặt bảng, mặt hồ nước yên lặng . . . Cho ta hiønh ảnh của một phần của mặt phẳng.
Để biểu diễn mặt phẳng ta thường dùng hình bình hành hay một miền góc và ghi tên của mặt phẳng vào một góc của hình biểu diễn.
P
 Để kí hiệu mặt phẳng, ta thường dùng chữ cái in hoa hoặc chữ cái Hi Lạp đặt trong dấu ( ).
Ví dụ : mặt phẳng (P ), mặt phẳng ( Q ), mặt phẳng (a), mặt phẳng (b) hoặc viết tắt là mp( P ), mp( Q ), mp (a) , mp ( b) , hoặc ( P ) , ( Q ) , (a) , ( b), 
2. Điểm thuộc mặt phẳng
Cho điểm A và mặt phẳng (P).
P
A
 * Điểm A thuộc mặt phẳng (P) ta nói A nằm trên (P) hay (P) chứa A, hay (P) đi qua A và kí hiệu A Ỵ ( P) . P
A
 * Điểm A không thuộc mặt phẳng (P) ta nói điểm A nằm ngoài (P) hay (P) không chứa A và kí hiệu A Ï ( P) . 
 3. Hình biểu diễn của một hình không gian
Để vẽ hình biểu diễn của một hình trong không gian , ta dựa vào những qui tắc sau :
* Hình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng, của đoạn thẳng là đoạn thẳng.
* Hình biểu diễn của hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng cắt nhau.
* Hình biểu diễn phải giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm và đường thẳng.
* Dùng nét vẽ liền để biểu diễn cho đường nhìn thấy và nét đứt đoạn biểu diễn cho đường bị che khuất.
Hoạt động 2 : II. CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬN
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
+ Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
+ Có bao nhiêu mặt phẳng đi qua ba điểm phân biệt.
+ Cho hình bình hành ABCD, AC cắt BD tại O. Điểm A có thuộc đường thẳng OC hay không?
Nêu kết luận.
+ GV cho HS thực hiện D2
+ Nếu mặt bàn không phẳng thì thước thẳng có nằm trọn trên mặt bàn tại mọi vị trí không ?
+ Nếu thước nằm trọn trên mặt bàn tịa mọi vị trí thì mặt bàn có phẳng không?
+ GV cho HS thực hiện D3
 + Điểm M có thuộc BC không ? Vì sao.
 + M có thuộc mặt phẳng(ABC) không ? Vì sao.
+ GV cho HS thực hiện 4
+ Điểm I thuộc đường thẳng nào?
+ Điểm I có thuộc mặt phẳng (SBD) không?
+ Điểm I thuộc đường thẳng nào khác BD ?
+ Điểm I có thuộc mặt phẳng (SAC ) không?
+ GV cho HS thực hiện 5
+ Nhận xét gì về 3 điểmM, L , K
+ 3 điểm d có thuộc mặt phẳng nào khác ?
+ Ba điểm này có quan hệ như thế nào ?
1. Tính chất 1: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tính chất 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
Kí hiệu: mp ( ABC) hoặc ( ABC )
3. Tính chất 3: Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó .
* Nếu mọi điểm của đường thẳng d đều thuộc mặt phẳng (P ) thì ta nói đường thẳng d nằm trong mặt phẳng ( P ) . Hay ( P ) chứa d và kí hiệu d Ì ( P ) hay ( P ) É d
4. Tính chất 4 : Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng
Nếu có nhiều điểm cùng thuộc một mp thì ta nói những điểm đó đồng phẳng .
5. Tính chất 5 : Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa.
 * Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung đi qua điểm chung ấy.
 * Đường thẳng chung d của hai mặt phẳng phân biệt ( P ) và ( Q ) được gọi là giao tuyến của ( P) và ( Q ) 
 kí hiệu d = ( p) Ç ( Q )
6. Tính chất 6 : Trên mỗi mặt phẳng, các kết quả đã biết trong hình học phẳng đều đúng.
4. Củng cố : Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập 1,2, . . . 10 SGK trang 53 – 54.
Tiết 13:	§1 ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG 
Líp:
KiĨm diƯn:
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
I. Mục tiêu : 
 * Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được khái niệm mặt phẳng. Điểm thuộc mặt phẳng, hình biểu diễn của một hình trong không gian, các tính chất hay các tiên đề thứa nhận, các cách xác định một mặt phẳng, hình chóp, hình tứ diện.
 * Kỹ năng : Xác định được mặt phẳng trong không gian, một số hìh chóp và hình tứ diện, biểu diễn một hình trong không gian. 
 * Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học, có nhiều sng1 tạo trong hình học, hứng thú , tích cự c phát huy tính độc lập trong học tậ.
II.Chuẩn bị của GV - HS :
	Bảng phụ hình vẽ 2.1 đến 2.25 trong SGK, thước , phấn màu . . . 
III. Tiến trình dạy học :
	1. Giới thiệu chương II : Trước đây chúng ta nghiên cứu các tính chất của những hình nằm trong mặt phẳng. Môn học nghiên cứu các tính chất của hình nằm trong mặt phẳng gọi là hình học phẳng, trong thực tế những vật ta thướng gặp như : hộp phấn, kệ sách, bàn học . . . là hình trong không gian. Môn học nghiên cứu các tính chất của các hình trong không gian được gọi là Hình học không gian.
	2. Vào bài mới : 
Hoạt động 3 : III. CÁCH XÁC ĐỊNH MỘT MẶT PHẲNG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ba cách xác định mặt phẳng
+ Qua ba điểm không thẳng hàng xác định được bao nhiêu mặt phẳng?
+ Cho đường thẳng d và điểm A không thuộc đường thẳng d. có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng?.
+ Hai đường thẳng cắt nhau xác định được ao nhiêu mặt phẳng?
2. Một số ví dụ
 GV cho HS đọc và tóm tắt đề bài, treo hình 2.20 và hướng dẫn giải theo các câu hỏi sau :
+ Ba điểm A, M , B quan hệ như thế nào ?
+ N có phải là trung điểm của AC không?
+ Hãy xác định các giao tuyến theo đề bài.
GV cho HS đọc và tóm tắt đề bài, treo hình 2.21 và hướng dẫn giải theo các câu hỏi sau :
+ Ba điểm M, N , I thuộc mặt phẳng nào ?
+ M, N, I thuộc mặt phẳng nò khác ?
+ Nêu mối quan hệ giưã M , N , I. Kết luận
GV cho HS đọc và tóm tắt đề bài, treo hình 2.22 và hướng dẫn giải theo các câu hỏi sau :
+ I, J, H thuộc mặt phẳng nào ?Vì sao ?
GV cho HS đọc và tóm tắt đề bài, treo hình 2.23 và hướng dẫn giải theo các câu hỏi sau 
+ K và G thuộc mặt phẳng nào?
+ J và D thuộc mp nào?
+ J và D thuộc mặt phẳng nào?
1. Ba cách xác định mặt phẳng
* Qua 3 điểm không thẳng hàng xác định duy nhất một mặt phẳng.
* Qua một điểm và một đường thẳng không chứa điểm đó ta xác định duy nhất một mặt phẳng. Kí hiệu mp(A,d) hay ( A,d)
* Hai đường thẳng cắt nhau xác định duy nhất một mặt phẳng. Kí hiệu mp ( a, b) hay ( a, b )
2. Một số ví dụ
Ví dụ 1
Điểm D và điểm M cùng thuộc hai mặt phẳng (DMN ) và ( ABC ) nên giao tuyến của hai mặt phẳng đó là đường thẳng DM.
Ví dụ 2
Gọi I là giao điểm củaq đường thẳng AB và mặt phẳng( Ox;Oy). Vì AB và mặt phẳng(Ox;Oy) cố định nên I cố định. Vì M, N, I là các điểm chung của mp(a ) và mp (Ox;Oy) nên chúng luôn thẳng hàng. Vậy đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố định khi (a ) thay đổi.
Ví dụ 3 :
Ta có J là điểm chung của hai mặt phẳng (MNK) và (BCD). 
Thật vậy ta có JỴ MK , mà MK Ì (MNK) Þ JỴ (MNK)
 và JỴ BD , mà BD Ì (BCD) Þ JỴ (BCD)
Lí luận tương tự ta có I, H củng là điểm chung của hai mặt phẳng (MNK) và ( BCD).
Vậy I,J, H nằm trên đường giao tuyến của hai mặt phẳng(MNK) và ( BCD) nêm I, J , H thẳng hàng.
Ví dụ 4 :
Gọi J là giao điểm của AG và BC. Trong mp(AJD) nên GK và JD cắt nhau. Gọi L lkà giao điểm của GK và JD.
Ta có LỴ JD , mà JD Ì (BCD) Þ LỴ (BCD)
Vậy L là giao điểm của GK và (BCD)
* Nhân xét để tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng ta có thể đưc về việc tìm giao điểm củaq đường thẳng đó với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng đã cho
Hoạt động 4 : IV. HÌNH CHÓP VÀ HÌNH TỨ DIỆN
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Gv giới thiệu các mô hình về hình chóp và hình từ diện. Yêu cầu học sinh đọc ở SGK
 GV cho học sinh thức hiện D6
 Hãy kể tên các mặt bên , cạnh bên , cạnh đáy của hình chóp ở hinh2 2.24
GV cho học sinh thức hiện ví dụ 5
 Hình gồm miền đa giác A1A2A3. . .An. Lấy điểm S nằm ngoài (a) . lần lượt nối S với các đỉnh A1, A2,  An ta được n tam gíác SA1A2 , SA2A3 . . . SAnA1. Hình gồm đa giác A1A2A3. . .An và n tam giác SA1A2 , SA2A3 . . . SAnA gọi là hình chóp, kí hiệu là S. A1A2A3. . .An. ta gọi S là đỉnh và đa giác A1A2A3. . .An là mặt đáy. Các tam giác SA1A2 , SA2A3 . . . SAnA gọi l2 các mặt bên. Các đoạn SA1, SA2 . . SAn là các cạnh bên., các cạnh của đa giác đáy gọi là cạ ... I : II. TÍNH CHẤT
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
+ GV nêu định lí 1 và yêu cầu HS vẽ hình
• Gọi () là mp xác định. 
 Ta cĩ: Giả sử d khơng song song (), suy ra d cắt () tại M.
. Mâu thuẩn với giả thiết d //d’
GV cho HS thực hiện D2
+ GV yêu cầu HS vẽ hình và trả lời .
+ GV nêu định lí 2 và yêu cầu HS vẽ hình
GV cho HS thực hiện ví dụ
+ GV yêu cầu HS vẽ hình và trả lời
 Tìm giao tuyến của () và (ABC)?
 Tìm giao tuyến của () và (ACD)?
 Tìm giao tuyến của () và (BCD)?
 Tìm giao tuyến của () và (ABD)?
+ GV trình bày lời giải , hướng dẫn HS trả lời thiết diện.
+ Gv treo hình vẽ và nêu hệ quả
Định lí 1 : Nếu đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (a) và d song song với đường thẳng d’ nằm trong (a) thì d song song với (a)
Ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN // CD mà MN Ë (BCD) , CD Ì ( BCD) Þ MN // ( BCD)
 Định lí 2 : Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng ( a ). Nêu mặt phẳng ( b ) chứa a và cắt ( a ) theo giao tuyến b thì b song song với a.
N là điểm chung của () và (ABC), do () // AB nên giao tuyến d của () và (ABC) đi qua N và song song với AB. Gọi và 
Khi đĩ: 
Hệ quả: Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng ( nếu có ) cũng song song với đường thẳng đó.
Định lí 3 : cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia
4. Củng cố :
 Bài 1 : a). Ta có 
	 Mặt khác 
	b). Tứ giác EFDC là hình bình hành , nên ED Ì (CEF). 
Gọi I là trung điểm của AB, ta có Þ MN // ED. 
Ta lại có ED Ì ( CEF) Þ MN // ( CEF)
Bài 2 : a). Giao tuyến của ( a ) với các mặt của tứ diện là các cạnh của tứ giác MNPQ nên có MN // PQ // AC và MQ // NP // BD
	b). Thiết diện tạo bởi mặt phẳng ( a ) với tứ diện là hình bình hành
Bài 3 : Ta có 
Vậy MN // PQ. Do đó tứ giác MNPQ là hình thang
5. Hướng dẫn về nhà : Xem lại các nội dung của đường thẳng song song với mặt phẳng và xem lại các bài toán đã giải. Đọc trước bài “ Hai mặt phẳng song song “
Tiết 20: §4. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
Líp:
KiĨm diƯn:
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
I. Mục tiêu : 
 * Kiến thức : Nắm vững các định nghĩa và các tính chất của hai mặt phẳng song song , định lí Ta- let trong không gian, một số khái niệm và tính chất của hình hộp và hình lăng trụ.
 * Kỹ năng : Cách nhận biết hai đường thẳng song song , cách xác định mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho, vận dụng để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng song song bị mặt phẳng thứ ba cắt. Vận dụng định lí Ta-let trong không gian để chứng minh được hai đường thẳng thuộc hai mặt phẳng song song . dựng và nêu được tính chất của hình chóp, hình chóp cụt và hình lăng trụ.
 * Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học, có nhiều sáng tạo trong hình học, nhất là đối với hình học không gian, hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV - HS :
	Bảng phụ hình vẽ 2.46 đến 2.60 trong các bài tập ở SGK, thước , phấn màu . . . 
III. Tiến trình dạy học :
	1. Oån định tổ chức :
	2. Kiểm tra bài cũ : Nêu điều kiện để đường thẳng d song song với mặt phẳng (a)
	Nếu (a) //b, (b ) // b thì (a) và ( b ) cắt nhau theo giao tuyến có tính chất gì ?
	3. Vào bài mới : Cho hai mặt phẳng (a) và ( b ) . Vị trí tương đối của hai mặt phẳng như thế nào ? Trường hợp không cắt nhau thì hai mặt phẳng được gọi như thế nào ?
Hoạt động 1 : I. ĐỊNH NGHĨA
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
+ Gv dùng một vài hình ảnh về hai mặt phẳng song song để nêu vấn đề.
+ GV yêu cầu HS nêu định nghĩa về hai mặt phẳng song song .
GV cho HS thực hiện D1
Định nghĩa : Hai mặt phẳng (a) , (b) được gọi song song với nhau nếu chúng không có điểm chung . Kí hiệu (a) // (b)
 Do (a) // (b) và d Ỵ (a) do đó d và ( b ) không có điểm chung. Vậy d // (b )
Hoạt động 2 : II. TÍNH CHẤT
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
GV nêu định lí và hướng dẫn chứng minh định lí
+ ( a ) có thể trùng (b) không ?
+ Nếu ( a ) và (b) cắt nhau theo giao tuyến c, hãy tìm ra mâu thuẫn và kết luận
GV cho HS thực hiện D2
+ Các giao tuyến IN và IP có quan hệ gì với mặt phẳng (ABC). Hãy nêu cách dựng ( a ) dựa vào hình vẽ.
GV cho HS thực hiện ví dụ 1
+ G1G2 // MP, vì sao ?
+ G2G3 có song song với NP không ? vì sao?
GV nêu hệ quả
GV cho HS thực hiện ví dụ 2
+ Sx // ( ABC), vì sao?
+ Chứng minh tương tự ta có các cặp đường thẳng nào song song ?
+ Chứng minh ba đường thẳng Sx,Sy, Sz cùng thuộc một mặt phẳng.
Gv nêu định lí 3 và hướng dẫn học sinh chứng minh định lí
Định lí 1: Nếu mặt phẳng ( a ) chứa hai đường thẳng cắt nhau a, b và a, b cùng song song với mặt phẳng (b) thì ( a ) song song với (b).
+ Hai đường thẳng này cùng song song vối mặt phẳng (ABC)
 Þ G1G2 // NP
 Þ 
vậy (G1G2G3) // ( BCD)
Định lí 2 : Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.
Hệ quả 1 : Nếu đường thẳng d song song với mặt phẳng ( a ) thì trong ( a ) có một đường thẳng song song với d và qua d có duy nhất một mặt phẳng song song với ( a ).
Hệ quả 2: Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thu ba thì song song với nhau.
Hệ quả 3 : Cho điểm A không nằm trên mặt phẳng ( a ). Mọi đường thẳng đi qua A và song song với ( a ) đều nằm trong mặt phẳng đi qua A và song song với ( a ).
 Dựa vào tính chất phân giác của góc ngoài ta có Sx // BC do đó Sx // ( ABC). 
Tương tự Sy //(ABC) và Sz //(ABC)
Định lí 3 : Cho hai mặt phẳng song song . Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến ss với nhau
Hệ quả : Hai mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những đoạn bằng nhau.
Hoạt động 3 : III. ĐỊNH LÍ THA- LET ( THALÈS)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
+ GV treo hình 2.56 yêu cầu HS nêu nhận xét
+ GV nêu định lí Tha- lét
 Định lí 4 : ( Định lí Tha-let) Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kỳ những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
4. Củng cố : nh¾c l¹i néi dung bµi häc
5. Hướng dẫn về nhà : Xem lại các kiến thứ`c về hai mặt phẳng song song đã học và xem lại các bài tập đã giải. Tiết` sau ôn tập thi học kì I
TiÕt 21 §4. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
Líp:
KiĨm diƯn:
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
I. Mục tiêu : 
 * Kiến thức : Nắm vững các định nghĩa và các tính chất của hai mặt phẳng song song , định lí Ta- let trong không gian, một số khái niệm và tính chất của hình hộp và hình lăng trụ.
 * Kỹ năng : Cách nhận biết hai đường thẳng song song , cách xác định mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho, vận dụng để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng song song bị mặt phẳng thứ ba cắt. Vận dụng định lí Ta-let trong không gian để chứng minh được hai đường thẳng thuộc hai mặt phẳng song song . dựng và nêu được tính chất của hình chóp, hình chóp cụt và hình lăng trụ.
 * Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học, có nhiều sáng tạo trong hình học, nhất là đối với hình học không gian, hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV - HS :
	Bảng phụ hình vẽ 2.46 đến 2.60 trong các bài tập ở SGK, thước , phấn màu . . . 
III. Tiến trình dạy học :
	1. Oån định tổ chức :
	2. Kiểm tra bài cũ : Nêu điều kiện để đường thẳng d song song với mặt phẳng (a)
	Nếu (a) //b, (b ) // b thì (a) và ( b ) cắt nhau theo giao tuyến có tính chất gì ?
	3. Vào bài mới : 
Hoạt động 1 : IV. HÌNH LĂNG TRỤ VÀ HÌNH HỘP
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
+GV treo hình 2.57 và các khái niệm hình lăng trụ và một số hình lăng trụ thường gặp.
 Hình lăng trụ:
+ Đáy của hình lăng trụ là hai đa giác bằng nhau và nẳm trên hai mặt phẳng song song .
+ Cạnh bên là các đoạn thẳng song song và bằng nhau
+ Mặt bên là các hình bình hành
+ Đỉnh là tất cả các đỉnh của hai đa giác
* Hình lăng trụ có đáy là hình tam giác được gọi là hình lăng trụ tamn giác.
* HÌnh lăng trụ có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp.
Hoạt động 5 : V. HÌNH CHÓP CỤT
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
+GV treo hình 260 và các khái niệm hình chóp cụt và một số hình chóp cụt thường gặp.
 Hình chóp cụtï: ( Định nghĩa như SGK)
* Hình chóp cụt có đáy là hình tam giác được gọi là hình chóp cụt tamn giác.
* Hình chóp cụt có đáy là tứ giác được gọi là hình chóp cụt tứ giác.
* Tính chất :
1. Hai đáy là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và các tỉ số các cặp cạnh tương ứng song song .
2. Các mặt bên là những hình thang
3. Các đường thẳng chứa các cạnh bên đồng quy tại một điểm.
4. Củng cố :
Bài 1 :a). 
Mà (A’B’C’ ) Ç (b,BC) = B’C’ Þ (A’B’C’ ) Ç (a,AD) = d’
Và giao tuyến d’ qua A’ song song với B’C’.
Vì vậy qua A’ ta có thể dựng đường thẳng d’ // B’C’
 cắt d tai điểm D’ sao cho A’D’ // B’C’ ( 1 ). Vậy D’ = d Ç ( A’B’C’)
 b). Ta có A’D’ // B’C’. mạct khác ( a,b) // ( c,d) mà (A’B’C’D’) Ç (a,b) = A’B’
và (A’B’C’D’) Ç ( c,d) = C’D’ nên A’B’ // C’D’ ( 2 ) 
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta được tứ giác A’B’C’D’ là hình bình hành.
Bài 2 : a). MM’ // BB’ và MM’ = BB’ 
do đó MM’ // AA’ và MM’ = AA’ ( hình lăng trụ)
Þ tứ giác AA’MM’ là hình bình hành Þ AM // AM’
b). Gọi I = A’M ÇAM’ do M’A Ì (A’B’C’)
và I Ỵ AM’ nên I Ỵ(AB’C’). vậy I= A’M Ç (AB’C’)
c). 
d). 
 Ta có OC’ ÇAM’ = G
Mà OC’ là trung tuyến của DAB’C’ và AM’ là trung tuyến của DAB’C’ 
nên G là trọng tâm của DAB’C’
Bài 3 : a). Ta có 
và 
vì BD và A’B cùng nằm trong (A’BD) nên ( A’BD) // ( B’D’C)
b). 
. Vậy G1 là trọng tâm của tam giác A’BD
Tương tự và 
Vậy G2 là trọng tâm của tam giác B’D’C
c). Ta có 
Tương tự Do đó 
Vậy AG1 = G1G2 = G2C’
d). ( A’IO) cắt hình hộp đã cho theo trhiết diện là hình bình hành AA’C’C.
5. Hướng dẫn về nhà : Xem lại các kiến thứ`c về hai mặt phẳng song song đã học và xem lại các bài tập đã giải. Tiết` sau ôn tập thi học kì I

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc lop 11_Ban co ban chuong 2 de in 09-10.doc