Giáo án môn Đại số 11 - Tiết 34 đến tiết 44

Giáo án môn Đại số 11 - Tiết 34 đến tiết 44

Tiết 34:

 ÔN TẬP CHƯƠNG II

1. Mục tiêu:

Qua bài học HS cần:

a.Về kiến thức:

*Ôn tập lại kiến thức cơ bản trong chương II:

-Quy tắc đếm;

-Hoán vị- Chỉnh hợp-Tổ hợp;

-Nhị thức Niu-tơn;

-Phép thử của biến cố;

-Xác suất của biến cố.

b. Về kỹ năng:

-Áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, tính được số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, tính đươck xác suất cảu một biến cố,

-Biết các dùng máy tính bỏ túi hỗ trợ tínhv tổ hợp và xác suất.

- Giải được các bài tập cơ bản trong SGK.

 

doc 29 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1027Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 11 - Tiết 34 đến tiết 44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	15/11/09	Ngày giảng:	17/11/09
Lớp 11D
Tiết 34:
 ÔN TẬP CHƯƠNG II
1.	Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
a.Về kiến thức:
*Ôn tập lại kiến thức cơ bản trong chương II:
-Quy tắc đếm;
-Hoán vị- Chỉnh hợp-Tổ hợp;
-Nhị thức Niu-tơn;
-Phép thử của biến cố;
-Xác suất của biến cố.
b.	Về kỹ năng:
-Áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, tính được số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, tính đươck xác suất cảu một biến cố,
-Biết các dùng máy tính bỏ túi hỗ trợ tínhv tổ hợp và xác suất.
- Giải được các bài tập cơ bản trong SGK.
c. thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
2.	Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần), Giải được các bài tập trong SGK.
3.Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ.
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: 15’
 (Ôn tập lại lý thuyết thông qua bài tập 1, 2 và 3, bài tập áp dụng quy tắc đếm)
HĐTP1:
-Gọi HS nêu:
- Quy tắc đếm và cho ví dụ áp dụng.
-Nêu quy tắc nhân và cho ví dụ áp dụng.
-Phân biệt sự khác nhau giữa chỉnh hợp và tổ hợp chập k của n phần tử.
HĐTP2: 15’
(Bài tập áp dụng)
Bài tập 4: (SGK trang 76)
-Gọi HS nêu đề bài tập4.
-Cho HS các nhóm thảo luận và gọi đại diện 2 nhóm trình bày lời giải câu a) và b).
-Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
-Nhận xét và nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình bày đúng).
HĐTP3: 10’
Bài tập 5 SGK
GV gọi một HS nêu đề bài tập 5.
GV cho HS các nhóm thảo luận và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nêu lời giải đúng
HS nêu quy tắc cộng và quy tắc nhân, cho ví dụ áp dụng
HS nêu sự khác nhau giữa chỉnh hợp và tổ hợp chập k của n phần tử.
HS các nhóm thảo luận và suy nghĩ tìm lời giải, ghi lời giải vào bảng phụ.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích).
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a)Giả sử số tạo thành là: Vì số tạo thành có các chữ số có thể lặp lại .
Vậy .
Theo quy tắc nhân ta có: 
6.7.7.4 = 1176 (số)
b) Vì các chữ số khác nhau nên các số chẵn có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ bảy chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 bao gồm:
+Các chữ số hàng đơn vị bằng 0 có (cách)
+Các số có chữ số hàng đơn vị khác 0: 2, 4, 6 thì theo quy tắc nhân ta có: 3.5.20 = 300 (số)
Vậy
Hs nêu đề và thảo luận tìm lời giải, cử đại diện lên bảng trình bày.
HS nhận xét, bổ sung và sữa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả: ..
Bài tập 4: (SGK trang 76)
Bài tập 5: (xem SGK)
1
2
3
4
5
6
C¸ch s¾p xÕp 6 ng­êi vµo 6 vÞ trÝ do ®ã cã: 6! = 720 c¸ch.XÕp 3 nam (n÷) cã: 3! c¸chSau ®ã xÕp 3 n÷ (nam) cã: 3! c¸cCã 2 c¸ch cã thÓ nam tr­íc n÷ sau hoÆc n÷ tr­íc nam sau:
Cã 2.3!.3! = 72 c¸ch
4.3!.3! = 144 
c.Củng cố , luyện tập(3’)
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
- Xem và nắm lại cách tính nk,n!, khi sử dụng MTBT để tính trong những bài toán về tổ hợp và xác suất.
d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà (2’)
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Xem và làm trước các bài tập còn lại trong phần bài tập ôn tập chương II.
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Ngày soạn:	16/11/09	Ngày giảng:	18/11/09
Lớp 11D
Tiết 35:
 ÔN TẬP CHƯƠNG II
1.	Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
a.Về kiến thức:
*Ôn tập lại kiến thức cơ bản trong chương II:
-Quy tắc đếm;
-Hoán vị- Chỉnh hợp-Tổ hợp;
-Nhị thức Niu-tơn;
-Phép thử của biến cố;
-Xác suất của biến cố.
b.	Về kỹ năng:
-Áp dụng được lý thuyết vào giải các bài tập: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, tính được số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, tính đươck xác suất cảu một biến cố,
-Biết các dùng máy tính bỏ túi hỗ trợ tínhv tổ hợp và xác suất.
- Giải được các bài tập cơ bản trong SGK.
c. thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
2.	Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần), Giải được các bài tập trong SGK.
3.	Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ.
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: 15’
Bài tập áp dụng
HĐTP1:
 (Bài tập về tính xác suất của một biến cố)
GV gọi một HS nêu đề bài tập 6.
GV cho HS thảo luận và tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nêu nhận xét và bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2: 15’
(Bài tập 7 SGK)
GV gọi một HS nêu đề và cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải, gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS các nhóm không trình bày dúng lời giải)
HĐTP3: 10’
(Bìa tập 8 SGK trang 77)
Sè phÇn tö cña kh«ng gian mÉu?
(?) Cã bao nhiªu c¹nh?
(?) Cã bao nhiªu ®­êng chÐo?
 (?) Cã bao nhiªu ®­êng chÐo nèi 2 ®iÓm ®èi diÖn?
HS nêu đề bài tập 6 trong SGK
HS các nhóm thảo luận và tìm lời giải, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a)Ký hiệu A là biến cố:”Bốn quả lấy ra cùng màu”. Ta có:
b)B là biến cố: “Trong 4 quả lấy ra có ít nhất một quả màu trắng”.
Khi đó là biến cố: “Cả 4 quả lấy ra đều màu đen”
Vậy P(B) =  
HS nêu đề bài tập 7 và các nhóm thảo luận tìm lời giải.
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả: 
Không gian mẫu:
Theo quy tắc nhân: (phần tử đồng khả năng)
Ký hiệu A: “Không lần nào xuất hiện mặt 6 chấm” thì là biến cố:”Ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm”
Vì n(A) = 53(theo quy tắc nhân) nên P(A) = 
Vậy P()=
Bài tập 6: (SGK trang 76)
Bài tập 7: ( SGK)
Gieo một con súc sắc ba lần. Tính xác suất sao cho mặt sáu chấm xuất hiện ít nhất một lần.
: kh«ng xuÊt hiÖn mÆt 6 chÊm
c.Củng cố , luyện tập(3’)
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
- Xem và nắm lại cách tính nk,n!, khi sử dụng MTBT để tính trong những bài toán về tổ hợp và xác suất.
d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà (2’)
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Xem và làm trước các bài tập còn lại trong phần bài tập ôn tập chương II.
Ngày soạn:	22/11/09	Ngày giảng:	24/11/09
Lớp 11D
Tiết 35:
Tiết 36.KIỂM TRA 1 TIẾT
1.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
a)Về kiến thức:
-Củng cố lại kiến thức cơ bản của chương II: 
+ Quy tắc đếm;
+ Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp;
+ Nhị thức Niu-tơn;
+ Phép thử và biến cố;
+ Xác suất của biến cố.
b)Về kỹ năng:
-Làm được các bài tập đã ra trong đề kiểm tra.
-Vận dụng linh hoạt lý thuyết vào giải bài tập
c)Về thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, tập trung suy nghĩ để tìm lời giải, biết quy lạ về quen.
2. Nội dung đề kiểm tra:
Câu 1: Cã bao nhiªu sè tù nhiªn cã 3 ch÷ sè ®­îc lËp tõ c¸c sè: 2, 3, 4, 5, 6 nÕu:
a, C¸c ch÷ sè cã thÓ gièng nhau.
b, C¸c ch÷ sè lµ kh¸c nhau
c, C¸c bao nhiªu sè ch½n, bao nhiªu sè lÎ (kh¸c nhau).
Câu 2( 3 đ): Ở lớp 11A có 3 học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi Toán của trường. Xác xuất để mỗi học sinh đó được xếp học sinh giỏi là 0,6.
a) Tính xác suất để không có học sinh nào trong đó đạt học sinh giỏi .
b) Tính xác suất để có ít nhất một học sinh trong đó đạt loại giỏi. (Tính kết quả chính xác đến hàng phần trăm).
Câu 3: (4 đ) Có bao nhiêu cách chia 5 quyển sách khác nhau cho 3 học sinh sao cho 1 học sinh nhận được 1 quyển và hai học sinh nhận được 2 quyển.
3.Đáp án, Biểu điểm: 
Câu 1: 3 điểm
a, 	1đ
b, hoÆc 	1đ
c, 	Có 
+ 3. 4! = 72 sè ch½n	 1đ
+ 2. 4! = 48 sè lÎ
Câu 2 (4 đ)
a) Xác suất để mỗi học sinh đó không đạt học sinh giỏi là 1 – 0,6 = 0,4.
Theo quy tắc nhân xác suất, xác suất để cả 3 học sinh không ai đạt học sinh giỏi là: (0,6) 0.22
(2đ)
b) Xác suất cần tìm là: 1- (0,6) 0,78 	(1 đ)
Câu 3 (3đ).
- Trường hợp 1:
Học sinh 1 nhận 1 quyển sách: C cách
Học sinh 2 nhận 2 quyển sách: C cách
Học sinh 3 nhận 2 quyển sách còn lại : 1 cách	
 Có C.C.1= 30 cách	2 đ
- Trường hợp 2: 
Học sinh 2 nhận 1 quyển sách.
Học sinh 1 nhận 2 quyển sách.
Học sinh 3 nhận 2 quyển 
- Trường hợp 3: Tương tự
Vậy có tất cả là 30 + 30 + 30 = 90 cách 	2 đ
Ngày soạn:	23/11/09	Ngày giảng:	25/11/09
Lớp 11D
Tiết: 37 	 PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC
1. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
 a. Kiến thức:
 - Hiểu được nội dung của phương pháp qui nạp toán học gồm hai bước theo một trình tự qui định.
 b.Kỹ năng:
 - Biết cách lựa chọn và sử dụng phương pháp qui nạp toán học để giải các bài toán một cách hợp lí.
 - Tích cực hoạt động, phát triển tư duy trừu tượng.
 c. Thái độ:
 - Nghiêm túc, hứng thú trong học tập. 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 a. GV: Giáo an, dụng cụ giảng dạy, Phiếu học tập.
 b. HS: Kiến thức mệnh đề chứa biến đã học.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ
b. Nội dung bài mới
HĐ1: 10’
Phương pháp qui nạp toán học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐTP1:
Tiếp cận phương pháp qui nạp
- Phát phiếu học tập số 1
 Xét hai mệnh đề chứa biến.
 P(n): “” và Q(n): “2n > n” với 
a. Với n = 1, 2, 3, 4, 5 thì P(n), Q(n) đúng hay sai? 
n
3n
n + 100
P(n) ?
n
2n
Q(n) ?
 1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
b. Với mọi thì P(n), Q(n) đúng hay sai?
 - H1: Phép thử một vài TH có phải là c/m cho KL trong TH TQ không ?
 - H2: Trở lại MĐ Q(n) , thử kiểm tra tiếp với một giá trị ? Có thể khẳng định Q(n) đúng với mọi chưa ?
 - H3: Muốn chứng tỏ một kết luận đúng ta phải làm thế nào? Muốn chứng tỏ kết luận sai, ta phải làm thế nào?
HĐTP2: Phương pháp qui nạp.
-GV giới thiệu phương pháp qui nạp 
- H4: MĐ đúng với n = k và n = k + 1
nghĩa là gì ?
- Tiếp nhận vấn đề.
- Làm việc theo nhóm và cử đại diện trình bày kết quả câu a).
- Các nhóm thảo luận câu b) và nêu ý kiến của nhóm mình.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
- Chú ý theo dõi phương pháp qui nạp toán học
- HS giải thích điều mình hiểu
HĐ2:10’
 Ví dụ áp dụng.
Chứng minh rằng với mọi thì:
1 + 2 + 3 ++ (2n - 1) = n2 (1).
- Hướng dẫn:
B1) n = 1: (1) đúng ?
B2) Đặt Sn = 1 + 2 + 3 ++ (2n - 1) 
- Giả sử (1) đúng với , nghĩa là có giả thiết gì ?
Ta chứng minh (1) đúng với n = k + 1, tức là chứng minh điều gì ? Hãy c/m điều đó ? ( chú ý đến giả thiết qui nạp)
- Hoàn thành B1, B2 ta kết luận ?
VT = 1 , VP = 12 = 1 (1) đúng.
Sk = 1 + 2 + 3 ++ (2k - 1) = k2
C/m: Sk+1 = 1 + 2 + 3 ++ (2k - 1) + 
Ta có: Sk+1 = Sk + 
 = 
Vậy (1) đúng với mọi 
HĐ3:10’
 Luyện tập (yêu cầu HS làm theo nhóm)
Chứng minh với mọi thì
- Yêu cầu hs làm theo nhóm
- GV quan sát và giúp đỡ khi cần thiết
- Gọi bất 1 hs trình bày để kiểm tra và sữa chữa
* GV lưu ý cho hs TH: Nếu phải c/m MĐ đúng với mọi số tự nhiên thì ta thực hiện ntn ?
- Làm việc theo nhóm
- HS trình bày bài giải
* Chú ý:
Nếu phải c/m MĐ đúng với mọi số tự nhiên thì:
- B1 ta phải kiểm tra MĐ  ... 12/09	Ngày giảng:	10/12/09
Lớp 11D
Tiết 42: CẤP SỐ CỘNG
	1.Mục tiêu:
 a. Kiến thức:
	 Biết được công thức tính n số hạng đầu của một cấp số cộng. 
 b. Kỷ năng : 
 Sử dụng thành thạo các công thức trên và áp dụng được vào việc giải các bài toán thực tế .
 c. Thái độ:
 Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
 Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.
2.Chuẩn bị của GV và HS:
a. GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
b. HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, 
 3.Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với hoạt động nhóm.
	b. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: 20’
HĐTP1: (Hình thành công thức tính tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng)
GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải ví dụ HĐ4 trong SGK.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng kết quả).
HĐTP2: (Định lí về tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng)
Sn = u1 + u2 + ....+ un (1)
Sn = un + un-1 + ....+ u1(2)
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được điều gì ?
GV khi cộng vế theo vế (1) và (2) ta có : 2Sn =n(u1+un)
Vậy từ đây ta có công thức
Bằng cách thay un = u1 + (n-1)d ta được điều gì ?
HĐTP2 : (Bài tập áp dụng)
GV nêu đề bài tập và ghi lên bảng và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải chính (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HS các nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng trình bày kết quả (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
HS chú ý theo dõi trên bảng và suy nghĩ trả lời 
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Cấp số cộng đã cho có: u1=-9, d = 3. Ta tìm số hạng thứ n.
Ta có : 
Vậy cấp số cộng phải tìm là : -9, -6, -3, 0, 3, 6, 9, 12, 15, 18, 18, 21.
IV.Tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng:
Định l‏‎ý 3: (SGK)
Giả sử (un) là csc.
Gọi Sn = u1 + u2 + ....+ un 
Ta có : Sn = 
Bài tập: 
Có bao nhiêu số của một cấp số cộng -9, -6, -3,  để tổng số các số này là 66.
HĐ2: 20’
HĐTP1: (Bài tập áp dụng về tìm các số hạng của một cấp số cộng)
GV nêu đề và ghi lên bảng (hoặc phát phiếu HT).
Cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) 
GV nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2: (Giải bài tập 4 SGK)
GV gọi một HS đọc đề và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Gọi 3 số hạng cần tìm là: 5, 5+d, 5+2d với công sai là d.
Theo giả thiết ta có:
5(5+d)(5+2d)=1140
Vậy có 2 cấp số cộng phải tìm là: 5; -9,5; -24
Hay: 5; 12; 19.
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Nếu ta gọi u1 là khoảng các giữa sàn tầng một và mặt sân, khi đó ta có: u1=0,5m=50cm và d = 18. Vì từ sàn tầng một lên tầng 2 có 21 bậc nên công thức để tìm độ cao của một bậc tùy ý là:
uk=u1+(k-1)d với k
b)Cao của sàn tầng 2 so với mặt sân là: u22=u1+21d =50+21.18=428cm=4,28m
Bài tập 2:
Tìm 3 số hạng lập thành một cấp số cộng biết rằng số hạngđầu là 5 và tích số của chúng là 1140.
Bài tập 3: (Bàitập 4 SGK/98)
c. Củng cố , luyện tập: 4’ 
*Củng cố : Làm bài tập 5 trang 98 
 Gợi ý : Bài 2 : Công thức tính tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng. 
d. Hướng dẫn học ở nhà : 1’
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
-Xem và soạn trước bài mới : Cấp số nhân.
Ngày soạn:	13/12/09	Ngày giảng:	15/12/09
Lớp 11D
Tiết 43: CẤP SỐ NHÂN.
1 Mục tiêu:
a. Kiến thức:
	 Biết được khái niệm cấp số nhân, tính chất của cấp số nhân và công thức tính số hạng thứ tổng quát b. Kỷ năng : 
 Sử dụng thành thạo các công thức trên và áp dụng được vào việc giải các bài toán thực tế .
c. Thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.
2.Chuẩn bị của GV và HS:
a. GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
b. HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, 
3.Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với hoạt động nhóm.
	b.Nội dung Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: 20’
(Định nghĩa và số hạng tổng quát của cấp số nhân)
HĐTP1: (Tìm hiểu về định nghĩa của cấp số nhân)
GV cho HS cả lớp xem nội dung ví dụ hoạt động 1 (trong SGK) 
Các em thấy số thóc kể từ ô thức hai như thế nào so với ô đứng trước nó.
Bằng cách đặt u1, u2, u3, ., u46 là số thóc tương ứng với các ô khi đó ta có một dãy số gồm 36 phần tử và kể từ số hạng thứ hai một số hạng đều bằng số hạng đứng trước nó nhân với hai.
GV gọi một HS nêu định nghĩa cấp số nhân và GV phân tích và ghi tóm tắt lên bảng.
Khi q = 0, q= 1, u1 = 0 và với mọi q ta có cấp số nhân như thế nào?
HĐTP2: 
(Tìm hiểu về số hạng tổng quát của cấp số nhân)
GV cho HS các nhóm xem nội dung HĐ1 và tìm số thóc ở ô thứ 11?
Cho cấp số nhân (un) có số hạng đầu là u1 và công bội q khi đó ta có:
u2 = u1.q,
u3=u2.q=u1.q2,.un=?
Từ đây ta có công thức của số hạng tổng quát: un = u1.qn-1, 
HĐTP3: 
(Ví dụ áp dụng)
(?) T×m sè h¹ng thø 5 cña cÊp sè nh©n cã vµ q = 3.
(?) Dùa vµo c«ng thøc sè h¹ng tæng qu¸t viÕt uk+1 vµ uk-1 theo u1 vµ q? XÐt tÝnh cña hai sè h¹ng ®ã?
HS theo dõi trên bảng
HS cả lớp suy nghĩ và trả lời ...
HS nêu định nghĩa cấp số nhân và chú ý theo dõi trên bảng
HS theo dõi và suy nghĩ trả lời
HS các nhóm suy nghĩ tìm lời giải và cử đại diện đứng tại chỗ cho kết quả.
Ta có: un = u1.qn-1, 
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả
I.Định nghĩa: (xem SGK)
q: được gọi là công bội của cấp số nhân.
II. Số hạng tổng quát của cấp số nhân:
Định lí 1: (xem SGK)
(un): cấp số nhân với số hạng đầu là u1 và công bội q, ta có:
un = u1.qn-1, 
Suy nghÜ ¸p dông c«ng thøc vµ ®­a ra ®¸p ¸n: 
HĐ2: 20’
(Tìm hiểu về tính chất của cấp số nhân)
HĐTP1: (Tính chất các số hạng của cấp số nhân)
GV cho HS các nhóm xem nội dung ví dụ HĐ3 trong SGK và thảo luận để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2: (Bài tập áp dụng)
BiÕt sè h¹ng h·y tÝnh q = ?
TÝnh c¸c tæng sau:
Gîi ý: Tæng trªn lµ tæng cña bao nhiªu sè h¹ng? C¸c sè h¹ng ®ã lËp thµnh mét cÊp sè nh©n cã u1 = ? q = ?
HS các nhóm xem nội dung và thảo luận tìm lời giải.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải có giải thích.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả ...
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả
III. Tính chất các số hạng của cấp số nhân:
Định lí 2: (xem SGK)
§äc vÝ dô trao ®æi th¶o luËn vµ ®­a ra ®¸p ¸n.
+ u11 = 6, q = 3/2
+ q = 3
+ 
c. Củng cố , luyện tập: 4’
*Củng cố : Làm bài tập 2c trang 98 
 Gợi ý : Bài 2c : Công thức tính số hạng tổng quát của một cấp số nhân. 
d. Hướng dẫn học ở nhà :1’
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
-Xem lại các bài tập đã giải và làm thêm bài tập 1 và 3b)
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Ngày soạn:	14/12/09	Ngày giảng:	16/12/09
Lớp 11D
 Tiết 44: CẤP SỐ NHÂN
1. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
 a. Kiến thức:
	 Biết được công thức tính n số hạng đầu của một cấp số cộng. 
 b. Kỷ năng : 
 Sử dụng thành thạo các công thức trên và áp dụng được vào việc giải các bài toán thực tế .
 c. Thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.
2.Chuẩn bị của GV và HS:
a. GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
b. HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, 
3.Tiến trình bài học:
a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với hoạt động nhóm.
	b. Nội dung Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: 20’
(Tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng)
HĐTP1: 
GV yêu cầu HS các nhóm xem nội dung HĐ 4 để tính tổng các số thóc ở 11 ô đầu của bàn cờ.
GV gọi HS đại diện trình bày lời giải, gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2: 
GV phân tích và ghi tóm tắt lên bảng sau khi nêu một số câu hỏi gợi ý để HS trả lời.
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả 
HS chú ý theo dõi trên bảng và suy nghĩ trả lời ...
IV.Tổng n số hạng đầu của một cấp số nhân:
Ví dụ HĐ4: (SGK)
(un) cấp số nhân, công bội q, gọi Sn: tổng n số hạng đầu của một cấp số nhân (un).
Sn=u1+u2 + u3 +  + un =
qSn=(2)
Trừ (1) cho (2) vế theo vế ta được:
Khi q = 1 tổng của n số hạng đầu của cấp số nhân là:
Sn = n.u1
HĐ2: 20’
(Bài tập áp dụng)
HĐTP1: (Bài tập 4 SGK)
GV cho HS các nhóm xem nội dung bài tập 4 trong SGK và cho các em thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2:
GV cho HS các nhóm xem nội dung bài tập 5 trong SGK và cho các em thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HS xem đề và thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả
HS xem đề và thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
Bài tập 4: (Xem SGK)
KQ: Cấp số nhân là: 1; 2; 4; 8; 18; 32.
Bài tập 5: (xem SGK)
N¨m
2
3
n
D©n sè
1,8x1,1014
1,8x1,10142
1,8x1,1014n
(?) Tõ ®ã cho biÕt d©n sè n¨m thø 5,10?
KQ:
 Sau 5 năm:triệu người.
Sau 10 năm:triệu người.
c. Củng cố , luyện tập: 4’
-Gọi HS nhắn lại khái niệm cấp số nhân, công thức tính số hạng tổng quát, tính chất của cấp số nhân và tổng n số hạng đầu của một cấp số nhân. 
d. Hướng dẫn học ở nhà : 1’
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
-Xem lại các bài tập đã giải và giải các bài tập trong phần ôn tập chương III.

Tài liệu đính kèm:

  • doc34-44.doc