I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật phát triển sang gia đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của GC VS cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: - Giúp HS nắm vững khái niệm “ Cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh tư liệu rút ra nhận xét đánh giá.
3. Về kĩ năng: Giúp HS nhận thức rõ vai trò ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Lược đồ sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, bản đồ thế giới.
- Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.
1. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11: 5’
2. Giới thiệu bài mới: 1’
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp: 35’
Chương I CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA –TINH (TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈXX) Bài 1: NHẬT BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật phát triển sang gia đoạn đế quốc chủ nghĩa. - Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của GC VS cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: - Giúp HS nắm vững khái niệm “ Cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh tư liệu rút ra nhận xét đánh giá. 3. Về kĩ năng: Giúp HS nhận thức rõ vai trò ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Lược đồ sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, bản đồ thế giới. - Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC. 1. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11: 5’ 2. Giới thiệu bài mới: 1’ 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp: 35’ Hoạt động của Giáo viên Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân GV: Giới thiệu: Nhật Bản là một quần đảo ở Đông Bắc Á trải dài theo hình cánh cung với đảo lớn nhỏ, trong đó có 4 đảo lớn : Hônsu, Hocai đo, Kyusu và Sikôku. - Vào nữa đầu thế kỉ XIX chế độ PK NB khủng hoảng suy yếu.Thiên Hoàng có vị trí tối cao song quyền lực thực tế nằm trong tay tướng quân (Sôgun) đóng ở phủ chúa –Mạc Phủ - GV dừng lại giải thích chế độ Mạc Phủ: ở Nhật Bản chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ( hàng nghìn năm), mặc dù nhà vua được tôn là Thiên Hoàng Đế có vị trí tối cao song quyền hành thực tế nằm trong tay tướng quân ( Sô Gun) đang ở Phủ Chúa- Mạc Phủ. Năm 1902 dòng họ Tô- Ku- Ga-Oa nắm chức vụ tướng quân. Vì thế thời kỳ này ở Nhật Bản gọi là chế độ Mạc Phủ Tô- Ku- Ga- Oa. Sau hơn 200 năm cầm quân chế độ Mạc Phủ lâm vào tình trạng suy yếu. - GV phát vấn: Nêu những nét nổi bật của tình hình Nhật Bản từ đầu TK XIX đến năm 1868? (Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội). - HS: Nông nghiệp lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa đói kém thường xuyên - Công nghiệp: kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều, kinh tế TB phát triển nhanh chóng XH: mâu thuẫn giữa nông dân, TS thị dân với CĐPK lạc hậu Chính trị: mâu thuẫn giữa Thiên hoàng và Tướng quân - GV nhận xét, chốt ý: Kinh tế: + NN: Lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa, đói kém + CN: kinh tế tư bản phát triển nhanh chóng nhưng bị phong kiến cản trở. Xã hội: Nhân dân + Tư sản >< Phong kiến Chính trị: Thiên Hoàng >< Tướng quân Sôgun. - GV nêu câu hỏi : Sự suy yếu của dẫn đến hậu quả nghiêm trọng gì ? - HS: Yêu cầu đặt ra cho Nhật Bản lúc này là phải lựa chọn 1 trong 2 con đường: hoặc duy trì CĐ PK lạc hậu, hoặc phải cải cách để phát triển đất nước GV nhận xét, chốt ý: Yêu cầu đặt ra cho Nhật Bản lúc này là phải lựa chọn 1 trong 2 con đường: hoặc duy trì CĐ PK lạc hậu, hoặc phải cải cách để phát triển đất nước. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Trước hết GV giới thiệu về Thiên hoàng Minh Trị - Chia cả lớp thành 6 nhóm, tìm hiểu vấn đề sau: N1: tìm hiểu cải cách về chính trị N2: tìm hiểu cải cách về kinh tế N3: tìm hiểu cải cách về quân sự N4: tìm hiểu cải cách về giáo dục - HS thảo luận 3’. Đại diện nhóm trả lời - GV nhận xét, bổ sung, kết luận * Nội dung cuộc cải cách: + Chính trị: Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, lập chế độ QCLH, ban hành Hiến pháp mới, ban bố các quyền tự do. + Kinh tế: Thống nhất thị trường, chú trọng phát triển công thương nghiệp TBCN, cho phép mua bán ruộng đất. + Quân sự: Quân đội được tổ chức theo kiểu phương Tây + Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng KHKT.Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây - GV phát vấn: Vì sao Nhật Bản coi giáo dục là chìa khóa cho công cuộc hiện đại hóa ? - HS suy nghĩ trả lời - GV nhận xét, bổ sung: Giáo dục phát triển nâng cao dân trí mới đáp ứng nhu cầu tiếp thu kĩ thuật cùng với sự phát triển của xã hội * Tính chất: Cuộc cải cách Minh Trị mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản. - GV phát vấn : Ý nghĩa nổi bậc của cuộc cải cách Minh Trị? * Ý nghĩa: - Đưa nước Nhật từ một nước PK trở thành nước TBCN ở châu Á. - Làm cho nước Nhật thoát khỏi số phận bị các nước tư bản phương Tây xâm lược. - GV chuyển ý: Cuộc cải cách Minh Trị mang tính chất là cuộc cách mạng tư sản. Cuộc cải cách này đã thúc đẩy kinh tế TBCN ở Nhật Bản phát triển, đến cuối thế kỷ XIX đã đưa nước Nhật chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân - GV phát vấn: Em hãy nhắc lại những đặc điểm chung của CNĐQ? - HS nhớ lại kiến thức đã học - GV nhận xét, và nhắc lại những đặc điểm chung của CNĐQ + Hình thành các tổ chức độc quyền + Có sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp tạo nên tầng lớp tư bản tài chính. + Xuất khẩu tư bản được đẩy mạnh + Đẩy mạnh xâm lược và tranh giành thuộc địa + Mâu thuẫn vốn có của CNTB trở nên sâu sắc - GV phát vấn: Vậy những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật Bản đang dần chuyển sang một nước đế quốc ? - HV: Các công ty độc quyền ra đời Mitxui, Mitsubisi. - GV nhận xét, chốt ý: Nhiều công ty độc quyền ra đời có khả năng chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính trị ở Nhật. -GV phát vấn: Việc nhiều công ty độc quyền xuất hiện ở Nhật Bản nói lên điều gì? - HV: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc phong kiến quân phiệt - GV nhận xét, chốt ý: Điều đó chứng tỏ nước Nhật đã bắt đầu chuyển sang một giai đoạn phát triển mới- giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Nhờ sức mạnh quân sự Nhật Bản thực hiện chính sách bành trướng, hiếu chiến buộc nhà Thanh phải nhượng Đài Loan và Liêu Đông cho Nhật. 1904-1905 gây chiến với Nga buộc Nga phải nhường cửa biển Lữ Thuận ,đảo Xakhalin, thừa nhận Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên Trong nước Nhật, bóc lột nhân dân lao động một cách thậm tệ=> những cuộc đấu tranh của công nhân rộng khắp thu hút đông đảo nhân dân tham gia. - GV phát vấn: Tại sao nói Nhật Bản có đặc điểm chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt ? - HS: vẫn duy trì sở hữu RĐ PK, quý tộc võ sĩ vẫn có ưu thế chính trị lớn - GV nhận xét, chốt ý: +vẫn duy trì sở hữu RĐ PK +quý tộc võ sĩ vẫn có ưu thế chính trị lớn + chủ trương xây dựng NB bằng sức mạnh quân sự. - GV kết luận: Nhật Bản trở thành nước CNĐQ vào những năm 30 của thế kỉ XIX. 1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước 1868 - Đầu thế kỉ XIX chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản đứng đầu là Tướng quân (Sô- gun) làm vào khủng hoảng suy yếu. * Kinh tế : - Nông nghiệp lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa đói kém thường xuyên - Công nghiệp: kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều, kinh tế TB phát triển nhanh chóng * XH: mâu thuẫn giữa nông dân, TS thị dân với CĐPK lạc hậu * Chính trị: mâu thuẫn giữa Thiên hoàng và Tướng quân - Các nước đế quốc đẩy mạnh xâm lược Nhật Bản mà đi đầu là Mĩ. Nhật đã tiến hành cải cách theo hướng tư bản chủ nghĩa để đưa đất nước thoátkhỏi nạn ngoại xâm. 2. Cuộc Duy tân Minh Trị - Tháng 01/1868 Sô-gun bị lật đổ. Thiên hoàng Minh Trị (Meiji) trở lại nắm quyền và thực hiện một loạt cải cách mới. * Nội dung cuộc cải cách: + Về chính trị: thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng ban bố quyền tự do. + Về kinh tế: xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến thực hiện cải cách theo hướng tư bản chủ nghĩa. + Về quân sự: tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây, chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí đạn dược. + Giáo dục: chú trọng nội dung khoa học- kỹ thuật. Cử HS giỏi đi du học phương Tây. * Ý nghĩa và vai trò của cải cách: + Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản. + Tạo điều kiện cho sự phát triển CNTB, đưa Nhật Bản trở thành nước hùng mạnh ở Châu Á. 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN. * Kinh tế: - Kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ sau cải cách 1868. - Các công ty độc quyền ra đời Mitxui, Mitsubisi. Chi phối đời sống kinh tế chính trị của Nhật Bản * Chính trị: - Đối nội: + Bần cùng hóa nhân dân lao động, bóc lột công nhân nặng nề. 1901 Đảng XHDC của công nhân được thành lập - Đối ngoại: + Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với các nước phương Tây. + Thực hiện chính sách bành trướng xâm lược: Đài Loan, Trung Quốc , Nga) Kết luận: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc phong kiến quân phiệt 4. Sơ kết bài học:4’ - Củng cố: Nhật Bản là một nước phong kiến lạc hậu ở châu Á, nhưng nhờ có đường lối cải cách đúng đắn nên không chỉ thoát khỏi thân phận thuộc địa, mà còn trở thành một nước tư bản phát triển. đưa Nhật Bản sánh ngang với các nước phương Tây trở thành đất nước có ảnh hưởng lớn đến Châu Á. Đồng thời cũng mở ra thời kì xâm lược các nước thuộc địa. -Bµi tËp: Nèi thêi gian víi sù kiÖn sao cho ®óng Sù kiÖn Thêi gian 1. NhËt B¶n chiÕn tranh víi §µi Loan a. 1901 2. NhËt B¶n chiÕn tranh víi Trung Quèc b. 1874 3. NhËt B¶n chiÕn tranh víi Nga c. 1894 - 1895 4. §¶ng x· héi d©n chñ NhËt B¶n thµnh lËp d. 1904 - 1905 - Dặn dò: - Tìm hiểu về đất nước con người Ấn Độ. 5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : .................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của tổ trưởng Giáo viên Nguyễn Thị Bích Ngọc BÀI 2: ẤN ĐỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Làm cho học sinh thấy được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối TK XIX đầu TK XX.Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở Ấn Độ. Hiểu được vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt Đảng Quốc Đại. - Nắm được khái niệm “ Chấu Á thức tỉnh “ và phong trào giải phóng dân tộc thời kì đế quốc chủ nghĩa 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng tình với tinh thần đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống đế quốc. 3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Các nhận vật lịch sử cận đại Ấn Độ III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC. 1. Kiểm ra bài cũ:5’ - Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng Tư sản ? - Tại sao trong hoàn cảnh lịch sử Châu Á, Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc địa trở thành một nước đế quốc . Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX N Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN? 2. Giới thiệu bài mới:1’ 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp:35’ Hoạt động của Giáo viên Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV giới thiệu: Từ thế kỉ XVI, các nước phương Tây đã từng bước xâm nhập thị trường Ấn Độ và tranh giành lẫn nhau. Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành xâm l ... riều đình PK GV nhấn mạnh và kết luận: Ra-ma V chú trọng hoạt động ngoại giao, lợi dụng sự kiềm chế lẫn nhau giữa Anh – Pháp để giữ độc lập.Xiêm nằm giữa các vùng thuộc địa của Anh và Pháp .Phía tây là Mianma thuộc Anh, phía đông là Đông Dương thuộc Pháp " Xiêm không lệ thuộc hẳn một nước nào mà vẫn tồn tại với tư cách 1 vương quốc độc lập. vì thế cải cách mạng tính chất một cuộc CMTS không triệt để. 5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu TK XX. Bối cảnh lịch sử - Giữa TK XIX chế đô phong kiến suy yếu, Lào phải thuần phục Thái Lan - 1893 Pháp đàm phán với Xiêm buộc Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào " Lào trở thành thuộc địa của Pháp (1893) Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào Năm 1901, Pha ca đuốc lãnh đạo nhân dân Xa va na khét tiến hành cuộc đấu tranh vũ trang. Cùng năm đó, cuộc khởi nghĩa ở cao nguyên Bô lô ven bùng nổ, lan sang cả Việt Nam gây cho thực dân Pháp nhiều khó khăn trong quá trình cai trị đến năm 1937 khởi nghĩa bị dập tắt. 6. Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX * Bối cảnh lịch sử - Giữa TK XIX đứng trước sự đe dọa xâm lược của phương Tây ,RaMa IV đã thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài - Năm 1868 Ra-Ma V lên ngôi tiến hành cải cách đất nước : *Nội dung cải cách -Kinh tế: + NN: Giảm nhẹ thuế khóa nâng cao năng suất lúa, tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu +CTN: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh ,xây dựng nhà máy ,mở hiệu buôn và ngân hàng - Chính trị + Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người lao động + Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho vua có hội đồng nhà nước (nghị viện ) + Năm 1892 Ra-ma V tiến hành nhiều cải cách(quân đội, tòa án, trường học ) theo khuôn mẫu phương Tây => Xiêm phát triển theo hướng TBCN. Ngoại giao + Mềm dẻo ,lợi dụng vị trí “nước đệm” + Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận để giữ gìn chủ quyền đất nước 4. Sơ kết bài học. a. Củng cố: - Vì sao những cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống thực dân đều thất bại? - Vì sao Xiêm không phải là thuộc địa? b. Dặn dò: - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK và nghiên cứu bài 5. - Bài tập: + Lập bảng niên biểu về quá trình đấu tranh chống thực dân của nhân dân ĐNA? + Những nét chính về phong trào đấu tranh của nhân dân Campuchia và Lào, rút ra nhận xét. + Những nét chính trong công cuộc cải cách của Ra ma IV và Ra ma V ở Xiêm, tác dụng của công cuộc cải cách đó.. 5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : .................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Duyệt của tổ trưởng Giáo viên Nguyễn Thị Bích Ngọc BÀI 5 CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH (Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: Biết được quá trình xâm lược Châu Phi và khu vực Mĩlatinh của các nước thực dân đế quốc trong thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Hiểu rõ những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh. 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế và có thái độ đồng tình với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. 3. Về kĩ năng: Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau của tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Lược đồ châu Phi và khu vực Mĩ Latinh + Các tài liệu tranh ảnh và tham khảo có liên quan. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC. 1. Kiểm ra bài cũ:5’ - Câu hỏi 1: Nguyên nhân nào biến khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước thực dân phương Tây ? - Câu hỏi 2: - Nội dung và ý nghĩa của những chính sách cải cách mà Ra-ma IV và Ra-ma V thực hiện đối với Thái Lan? 2. Giới thiệu bài mới: 1’ 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp:35’ Hoạt động của Giáo viên Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp - GV giới thiệu khái quát về Châu Phi cuối TK XIX đầu TK XX : Châu Phi nơi xuất hiện con người sớm và có nền văn minh cổ đại rực rỡ (Văn minh Ai Cập). Giữa TK XIX mới có 10,8% đất đai Châu Phi bị chiếm .Sau khi hoàn thành kênh đào Xuyê các nước TB phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - GV nêu câu hỏi thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm. Thời gian thảo luận 3’ + N1: Nguyên nhân nào khiến châu Phi trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương tây +N2: Quá trình xâm lược châu Phi diễn ra như thế nào? Em có nhận xét gì về việc phân chia châu Phi giữa các nước thực dân phương Tây ? + N3: Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi. + N4: Nhận xét về các cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi - GV nhận xét, kết luận: N1:Châu Phi có diện tích rộng lớn, giàu tài nguyên ở đây vẫn tồn tại chế độ thị tộc, bộ lạc N2: những năm 70,80 của thế kỉ XIX, các nước TBN đua nhau xâu xé châu Phi - đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa ở Châu Phi đã căn bản hoàn thành. Trong đó Anh và Pháp đến sớm chiếm nhiều nhất, còn lại được chia cho nhiều nước TB khác. N3 : ND Châu Phi liên tục nổi dậy đấu tranh: + 1837-1870, KN Áp-đen-ca-đe ở Angiêri +1879-1882, Arabi lãnh đạo ptrào Ai Cập trẻ ở Ai Cập +1882-1898 Átmét lãnh đạo ND Xu-đăng chống TD Anh + ND Êtiôpia kháng chiến chống Italia thành công N4:ptrào nổ ra sôi nổi, quyết liệt nhưng tất cả thất bại do trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch lớn Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân - GV giới thiệu Cư dân bản địa ở đây là người Inđian chủ nhân của nhiều văn hóa nổi tiếng :VH Maya, VH Inca ...Từ sau phát kiến địa lí của Côlômbô TD TBN, BĐN xâm lược Mĩ La tinh " Tk XIX đa số các nước Mĩ Latinh đều là thuộc địa của TBN, BĐN - GV phát vấn: Sau khi xâm lược Mĩ Latinh, TBN và BĐN đã thi hành chính sách cai trị như thế nào? - HV: Chủ nghĩa thực dân đã thiết lập chế độ thống trị phản động, dã man, tàn khốc - GV nhận xét, kết luận: Sau khi xâm lược, chủ nghĩa thực dân đã thiết lập ở đây chế độ thống trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn khốc. - GV minh họa: Các nước thực dân đã thành lập các đồn điền, khai thác hầm mỏ, thẳng tay đàn áp sự phản kháng của các bộ lạc người da đỏ, nhiều người da đỏ bị bắt làm nô lệ và cướp bóc vàng bạc. Cho đến cuối thế kỉ XVI gần 80% số kim loại quý cướp được trên thế giới thuộc về nước Tây Ban Nha. - GV: Nêu một vài cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Mĩ Latinh chống thực dân phương Tây - HV: Cuối TK XVIII bùng nổ cuộc đấu tranh của nhân dân Haiti (1791), Ác-hen-ti-na, Mêhicô, Pê-ru - GV nhận xét, kết luận: Đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ La-tinh diễn ra sôi nổi, quyết liệt. Đầu tiên là Hai-ti, sau đó đến Ác-hen-ti-na, Mêhicô, Pê-ru . Kết quả hầu hết khu vực đã thóat khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha trở thành quốc gia ĐL - GV hỏi: Em hãy nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh? - HV: ptrào diễn ra sôi nổi, quyết liệt, đồng bộ và trên quy mô rộng lớn. - GV nhận xét, kết luận: ptrào diễn ra sôi nổi, quyết liệt, đồng bộ và trên quy mô rộng lớn. Hầu hết đều thắng lợi, hình thành các quốc gia độc lập. - GV: Sau khi giành độc lập từ nay Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, tình hình Mĩ La-tinh như thế nào? - HV: Sau khi giành độc lập có nhiều tiến bộ về kinh tế, xã hội. Âm mưu của Mĩ là gạt bỏ thực dân châu Âu thay vào đó là sự thống trị của Mĩ, biến Mĩ La-tinh thành “sân sau” của Mĩ. - GV nhận xét, kết luận: Sau khi giành độc lập có nhiều tiến bộ về kinh tế, xã hội. Âm mưu của Mĩ là gạt bỏ thực dân châu Âu thay vào đó là sự thống trị của Mĩ, biến Mĩ La-tinh thành “sân sau” của Mĩ. 1. Châu Phi - Châu Phi là lục địa rộng lớn, giàu tài nguyên, có bề dày lịch sử => đối tượng xâm lược của phương Tây. - Những năm 70 – 80 TK XIX các nước TB PTây đua nhau sâu xé Châu Phi - Đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa ở Châu phi đã căn bản hoàn thành: + Anh: chiếm Nam Phi, Ni-giê-ri-a, đông Phi, Kê-ni-a, Xô-ma-li, U-gan-đa v.v. + Pháp: chiếm Tây Phi, Ma-đa-gat-ca, Xô-ma-li, Tuy-ni-di, Xa-ha-ra, An-giê-ri v.v + Đức: chiếm Ca-mơ-run, Tô-gô, Tây Nam phi, Tan-da-ni-a, v.v. + Bỉ: chiếm Công –gô + Bồ Đào Nha: chiếm Mô-dăm-bich - Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Châu Phi + 1837- 1870 cuộc khởi nghĩa của Áp đen ca de ở Angiêri + 1879- 1882 ở Ai cập Atmet Arabi lãnh đạo phong trào “Ai Cập trẻ” " thất bại + 1882- 1898 Muhamet Átmet đã lạnh đạo ND Xu Đăng chống TD Anh " thất bại + 1889 ND Êtiôpia tiến hành kháng chiến chống TD Italia. Êtiôpi giữ được độc lập cùng với Libêria là những nước Châu phi giữ được độc lập ở cuối TK XIX đầu TK XX ] Nhận xét chung - Nổ ra liên tục, sôi nổi hầu hết đều thất bại - Do chênh lệch lực lượng, trình độ tổ chức thấp bị TD đàn áp. Ý nghĩa : Thể hiện tinh thần yêu nước tạo tiền đề cho giai đoạn đầu TK XX. 2. Khu vực Mĩ Latinh - Đầu thế kỉ XIX, đa số các nước Mĩ La-Tinh đều là thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. - Chủ nghĩa thực dân đã thiết lập chế độ thống trị phản động, dã man, tàn khốc Þ Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra quyết liệt - Cuối thế kỉ XIX – đầu TK XX nhân dân các nước Mĩ Latinh nổi dậy đấu tranh giải phóng dân tộc. + Cuối TK XVIII bùng nổ cuộc đấu tranh của nhân dân Haiti (1791)" 1804 giành thắng lợi HaiTi trở thành nước Cộng hòa da đen đầu tiên ở Nam Mĩ + Trong những năm đầu TK XIX phong trào đấu tranh nổ ra sôi nổi quyết liệt các quốc gia độc lập ra đời: Mêhicô(1821),Achentina(1816), Urugoay(1828), Paragoay (1811), Braxin(1822), Cô lôm bia (1830), Êcuađo(1830). - Đầu TK XX hầu hết các nước Mĩ Latinh đều giành được độc lập trừ một số vùng đất nhỏ. - Sau khi giành được độc lập các nước Mĩ Latinh có nhiều bước tiến về kinh tế, xã hội. - Những năm đầu TK XX Mĩ muốn độc chiếm khu vực này: + Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ của người châu Mĩ”1823, thành lập tổ chức “Liên Mĩ”. + Gây chiến và hắt cẳng Tây Ban Nha khỏi Mĩ La-tinh. + Thực dân chính sách cái gậy lớn và ngoại giao đôla để khống chế Mĩ La-tinh. Þ Mĩ La-tinh trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ 4. Sơ kết bài học. a. Củng cố: - GV khái quát lại về quá trình xâm lược của các nước đế quốc và các cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân tiêu biểu của nhân dân châu Phi và khu vực Mĩ La-tinh. - Chính sách bành trướng của Mĩ ở khu vực Mĩ La-tinh? b. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK và nghiên cứu bài Chiến tranh thế giới thứ nhất. Bài tập: + Nguyên nhân châu Phi và Mỹ Latinh bị CNTD đế quốc xâm lược. + Những nét chính về phong trào đấu tranh GPDT ở khu vực châu Phi và Mỹ Latinh. 5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của tổ trưởng Giáo viên Nguyễn Thị Bích Ngọc
Tài liệu đính kèm: