Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử Lớp 11 - Học kỳ II

Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử Lớp 11 - Học kỳ II

BÀI 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ

NHẬN BIẾT

Câu 1. Phong trào Ngũ tứ được coi là

A. Cách mạng dân chủ tư sản. B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

C. Cách mạng vô sản. D. Cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 2. Lực lượng chính tham gia vào phong trào Ngũ tứ ngay từ ngày đầu bùng nổ là

A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản. B. Sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.

C. Tư sản dân tộc và nông dân. D. Tất cả các tầng lớp nhân dân.

Câu 3. Ngày 4/5/1919, ở Trung Quốc diễn ra.

A. Phong trào Ngũ Tứ. B. Cuộc chiến tranh Bắc phạt.

C. Nội chiến Quốc-Cộng. D. Cuộc Vạn lí trường chinh.

Câu 4. Sau phong trào Ngũ tứ, giai cấp nào nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc?

A. Nông dân. B. Tiểu tư sản. C. Tư sản. D. Vô sản.

Câu 5. Tháng 7/1921, ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Cuộc chiến tranh Bắc phạt bùng nổ. B. Cuộc nội chiến Quốc-Cộng nổ ra.

C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập. D. Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá vào TQ.

Câu 6. Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1918-1929 đặt dưới sự lãnh đạo của

A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Cộng sản.

C. Đảng Quốc xã. D. Đảng tự do.

THÔNG HIỂU

Câu 1. Phong trào Ngũ tứ đã giương cao khẩu hiệu:

A. “Trung Quốc bất khả xâm phạm”. B. “ Đã đảo đế quốc xâm lược”.

C. “Trung Quốc của người Trung Quốc”. D. “Trung Quốc độc lập muôn năm”.

Câu 2. Phong trào Ngũ tứ đã mở đầu cao trào cách mạng chống lại thế lực nào ở Trung Quốc?

A. Đế quốc và tư sản mại bản. B. Đế quốc và phong kiến.

C. Đế quốc và bọn phản cách mạng. D. Tư sản và phong kiến.

Câu 3. Tác dụng lớn nhất của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là gì?

A. Tạo điều kiện cho cho chủ nghĩa Mác-Lê nin được truyền bá vào Trung Quốc.

B. Cạo điều kiện cho tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga thấm sâu vào Trung Quốc.

C. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triên mạnh mẽ ở Trung Quốc.

D. Dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 1921.

 

docx 17 trang Người đăng Hoài Thơm Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử Lớp 11 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP LỊCH SỬ 11
 HỌC KỲ II
BÀI 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ
NHẬN BIẾT
Câu 1. Phong trào Ngũ tứ được coi là
A. Cách mạng dân chủ tư sản.	B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Cách mạng vô sản.	D. Cách mạng giải phóng dân tộc..
Câu 2. Lực lượng chính tham gia vào phong trào Ngũ tứ ngay từ ngày đầu bùng nổ là
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.	B. Sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.
C. Tư sản dân tộc và nông dân.	D. Tất cả các tầng lớp nhân dân.
Câu 3. Ngày 4/5/1919, ở Trung Quốc diễn ra.
A. Phong trào Ngũ Tứ.	B. Cuộc chiến tranh Bắc phạt.
C. Nội chiến Quốc-Cộng.	D. Cuộc Vạn lí trường chinh. 
Câu 4. Sau phong trào Ngũ tứ, giai cấp nào nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc?
A. Nông dân.	B. Tiểu tư sản.	C. Tư sản.	D. Vô sản.
Câu 5. Tháng 7/1921, ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Cuộc chiến tranh Bắc phạt bùng nổ.	B. Cuộc nội chiến Quốc-Cộng nổ ra.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập.	D. Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá vào TQ.
Câu 6. Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1918-1929 đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Quốc đại.	B. Đảng Cộng sản.
C. Đảng Quốc xã.	D. Đảng tự do.
THÔNG HIỂU
Câu 1. Phong trào Ngũ tứ đã giương cao khẩu hiệu:
A. “Trung Quốc bất khả xâm phạm”.	B. “ Đã đảo đế quốc xâm lược”.
C. “Trung Quốc của người Trung Quốc”.	D. “Trung Quốc độc lập muôn năm”.
Câu 2. Phong trào Ngũ tứ đã mở đầu cao trào cách mạng chống lại thế lực nào ở Trung Quốc?
A. Đế quốc và tư sản mại bản.	B. Đế quốc và phong kiến.
C. Đế quốc và bọn phản cách mạng.	D. Tư sản và phong kiến.
Câu 3. Tác dụng lớn nhất của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là gì?
A. Tạo điều kiện cho cho chủ nghĩa Mác-Lê nin được truyền bá vào Trung Quốc.
B. Cạo điều kiện cho tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga thấm sâu vào Trung Quốc.
C. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triên mạnh mẽ ở Trung Quốc.
D. Dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 1921.
VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Phong trào Ngũ tứ đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ
A. đánh đổ phong kiến sang đánh đổ đế quốc.
B. cách mạng dân chủ sang cách mạng dân tộc.
C. cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng vô sản.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 2. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc diễn ra nhằm mục đích gì?
A. Chống lại sự bành trướng Trung Quốc của Nhật Bản.
B. Ngăn chặn âm mưu nhòm ngó xâm lược của thực dân Anh.
C. Phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
D. Kêu gọi học sinh, sinh viên chống lại đế quốc, phong kiến.
Bài 16: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939)
Câu 1. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 – 1939) là gì?
A. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc trong phong trào đấu tranh.
B. Một số chính đảng tư sản được thành lập và có ảnh hưởng rộng rãi.
C. Giai cấp vô sản bắt đầu trưởng thành từ thập niên 1920.
D. Các Đảng Cộng sản thành lập và lãnh đạo phong trào đấu tranh.
Câu 2. Mục tiêu đấu tranh mà giai cấp tư sản dân tộc đề ra trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á là
A. đòi quyền lãnh đạo cách mạng.	B. đoàn kết các lược lượng để chống đế quốc. 
C. đấu tranh giành độc lập bằng hòa bình.	D. đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.
Câu 3. Liên minh chiến đấu chống Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương trong giai đoạn 1918 – 1939 được thể hiện ở sự kiện nào?
A. Sự ra đời của Đảng CS Đông Dương và Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Một số cơ sở bí mật đầu tiên của Đảng được thành lập ở 3 nước Đông Dương.
C. Sự ra đời của Đảng CSVN ( từ 10/1930 là Đảng Cộng sản Đông Dương).
D. Cuộc vận động dân chủ Đông Dương đã tập hợp đông đảo nhân dân Đông Dương.
Câu 4. Nguyên nhân chính của phong trào đấu tranh chống Pháp ở Lào và Campuchia trong những năm 1918 – 1939 là 
A. Thực dân Pháp đàn áp dã man những người cộng sản, phá vỡ các cơ sở cách mạng.
B. Sự ra đời của Đảng CSVN ( từ 10/1930 là Đảng Cộng sản Đông Dương) lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
C. Cuộc vận động dân chủ đã tạo động lực cho sự phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Chính sách khai thác thuộc địa và chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề của thực dân Pháp.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào của Lào trong những năm 1918 – 1939 lan rộng đến vùng Tây Bắc Việt Nam?
A. Khởi nghĩa của Ong Kẹo. 	B. Khởi nghĩa của Com-ma-dam.
C. Khởi nghĩa của Chậu pa-chay.	D. Phong trào chống thuế. 
Câu 6. Sau CTTG I, trước sự chèn ép của các nước đế quốc, giai cấp nào ở khu vực Đông Nam Á đã hăng hái đứng ra lập đảng phái, tổ chức chính trị đấu tranh?
A. Tư sản dân tộc.	B. Tư sản.
C. Nông dân.	D. Công nhân.
Câu 7. Trong những năm 1929-1933 sự kiện nào là tiêu biểu cho phong trào chống Pháp ở Đông Dương?
A. Cuộc khởi nghĩa của người Mèo ở Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam 
B. Cuộc khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam.
C. Cao trào Xô viết Nghệ Tĩnh 1930-1931	
D. Phong trào chống thuế ở Công-pông-chơ-năng.
Câu 8. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào vô sản ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã dẫn đến
A. Hình thành cao trào cách mạng.	B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin truyền bá sâu rộng.
C. Giai cấp công nhân ngày càng trưởng thành.	D. Đảng Cộng sản thành lập ở các nước
Câu 9. Sự ra đời của Đảng cộng sản ở các nước Đông Nam Á đã khẳng định điều gì?
A. Cách mạng ở Đông Nam Á chấm dứt thời kì khủng hoảng về lãnh đạo.
B. Giai cấp công nhân trở thành lực lượng chính trị quan trọng.
C. Hình thành cao trào cách mạng.
D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin có điều kiện ảnh hưởng sâu rộng.
Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào ở Đông Nam Á lớn mạnh cùng sự phát triển kinh tế công thương nghiệp?
A. Giai cấp công nhân.	B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp TS dân tộc.	D. Giai cấp TS mại bản.
Câu 11. Đảng Cộng sản nước nào được thành lập đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Đảng CS Việt Nam.	B. Đảng CS Phi-lip-pin.
C. Đảng CS Mã Lai.	D. Đảng CS In-đô-nê-xi-a.	
Câu 12. Trong những năm 1930, các Đảng CS lần lượt ra đời ở những nước nào thuộc khu vực Đông Nam Á?
A. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-lip-pin.	B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xiêm.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mã lai.	D. Việt Nam, Mã Lai, Lào, In-đô-nê-xi-a.
__________________________________________
Bài 16. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
Câu hỏi nhận biết
Câu1. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nơi nào được coi là thuộc địa quan trọng và giàu có nhất trong các thuộc địa của Pháp?
A. Đông Nam Á.	B. Việt Nam 
C. Ba nước Đông Dương.	D. Châu Mĩ la tinh. 
Câu 2. Sự phân hóa xã hội của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất bị tác động bởi yếu tố nào?
A. Sự thống trị của các nước đế quốc.	B. Cuộc khai thác của các nước đế quốc.
C. Sự xâm nhập của nền kinh tế TBCN.	D. Hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, trước sự chèn ép của các nước đế quốc giai cấp nào hăng hái đứng ra lập đảng phái, tổ chức chính trị để đấu tranh?
A. Tư sản dân tộc.	B. Tư sản.
C. Nông dân.	D. Công nhân.
Câu 4. Trong những năm 1929-1933 sự kiện nào là tiêu biểu cho phong trào chống Pháp ở Đông Dương?
A. Cuộc khởi nghĩa của người Mèo 	B. Đảng cộng sản Đông Dương thành lập.
C. Phong trào cách mạng 1930-1931.	D. Phong trào chống thuế ở Công-pông-chơ-năng.
Câu 5. Đảng Cộng sản ở các nước Đông Nam Á thành lập chịu ảnh hưởng bởi cơ sở lí luận nào?
A. Cách mạng tháng Mười.	B. Các cuộc cách mạng dân chủ tư sản.
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học.	D. Phong trào công nhân.
Câu 6. Vì sao trong những năm 20 của thế kỉ XX chủ nghĩa Mác-Lê nin được truyền bá vào Đông Dương?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi và tác động.
B. Các cuộc cách mạng dân chủ tư sản không ngừng diễn ra.
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học hình thành.
D. Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
Câu 7. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân đã dẫn đến
A. hình thành cao trào cách mạng.
B. chủ nghĩa Mác-Lê nin có điều kiện ảnh hưởng.
C. giai cấp công nhân ngày càng trưởng thành.
D. Đảng cộng sản thành lập ở các nước.
Câu hỏi thông hiểu 
Câu 8. Điểm nổi bật trong hoạt động chính trị của giai cấp tư sản ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. đấu tranh đòi những quyền lợi kinh tế.
B. đòi quyền tự chủ về chính trị, quyền tự do trong kinh doanh.
C. đòi thi hành những cải cách dân chủ.
D. đấu tranh đòi quyền kinh doanh và được tham gia trong một số cơ quan nhà nước.
Câu 9. Lực lượng nào đã đóng vai trò nổi bật trong việc phát động các phong trào dân tộc tư sản ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A. Giai cấp tư sản dân tộc. 
B. Tầng lướp dân nghèo thành thị.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp tri thức học sinh, sinh viên, viên chức.
Câu 10. Từ những năm 20 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á đã xuất hiện và phát triển một xu hướng mới là
A. xu hướng tư sản.	B. xu hướng bạo động.
C. xu hướng cải cách.	D. xu hướng vô sản.
Câu 11. Đảng Cộng sản được thành lập sớm nhất ở Đông Nam Á là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a.
C. Đảng Cộng sản Phi-lip-pin.
D. Đảng Cộng sản Miến Điện.
Câu 12. Sự kiện nàotrong nửa đầu thập niên 30 (1930-1935) đã đánh dấu phong trào cách mạng Lào và Cam-pu-chia chuyển sang một thời kì mới ?
A. Chính quyền Xô viết được thành lập ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
B. Đảng nhân dân Cách mạng Lào thành lập.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.
D. Đảng nhân dân Cách mạng Cam-pu-chia thành lập
Câu 13. Phong trào nào sau đây đã tập hợp đông đảo đã tập hợp các tầng lớp nhân dân để chống bọn phản động thuộc địa , chống phát xít và chiến tranh ở Đông Dương. 
A. Phong trào Mặt trận Dân chủ Đông Dương. 
B. Phong trào đoàn kết các Đảng Cộng sản ở khu vực Đông Nam Á.
C. Phong trào Xô viết.
D. Phong trào dân chủ. 
Câu 14. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu cho liên minh chống Pháp của hai nước Việt- Lào? 
A. Khởi nghĩa Ông Kẹo và Com- ma- đam.
B. Khởi nghĩa của Châu Pa- chay.
C. Khởi nghĩa của nông dân Rô-lê-phan.
D. Khởi nghĩa ở Bô- lô –ven. 
Câu hỏi vận dụng các cấp độ
Câu 15. Điểm mới của phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau Chiến Tranh thế giới thứ nhất là
A. kiên quyết từ bỏ con đường cải lương.
B. thành lập được các tổ chức chính đảng tư sản có mục tiêu giành độc lập dân tộc rõ ràng.
C. lôi kéo được giai cấp công nhân trong nước đi theo làm cách mạng.
D. chỉ tập trung đấu tranh đòi quyền lợi chính trị.
Câu 16. Sự ra đời của Đảng cộng sản ở các nước Đông Nam Á đã khẳng định điều gì?
A. Cách mạng ở Đông Nam Á chấm dứt thời kì khủng hoảng về lãnh đạo.
B. Giai cấp công nhân trở thành lực lượng chính tri quan trọng.
C. Hình thành cao trào cách mạng.
D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin có điều kiện ảnh hưởng.
Câu 17. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các dân tộc Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Chỉ có xu hướng tư sản phát triển manh. 
B. Tồn tại và phát triển song song hai xu hướng tư sản và vô sản.
C. Chỉ có xu hướng vô  ... p không đủ điều kiện khoa học kỷ thuật.
	B. Pháp đã đầu tư hết vốn vào các ngành khác.
	C. đây là ngành có vốn đầu tư lớn và khó thu lại lợi nhuận. 
	D. nước ta thiếu những quặng kim loại để phục vụ phát triển công nghiệp nặng.
Câu 4. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, công nhân Việt Nam chỉ dừng lại ở đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế?
	A. Vì số lượng còn ít do mới ra đời.	B. Vì đời sống vật chất còn thiếu thốn.
	C. Vì chưa được giác ngộ lý luận cách mạng.	D. Vì bị sự quản lý chặt chẻ của thực dân Pháp.
Bài 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM 
Câu 1. Tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản đầu TK XX là 
A. Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế.	B. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền.
C. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.	D. Thái Phiên, Trần Cao Vân.
Câu 2. Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là
A. cứu nước theo tư tưởng phong kiến	.	B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới	.	D. cách mạng vô sản.
Câu 3. Ý nào sau đây không phải lý do khiên Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật Bản để giành độc lập dân tộc?
A. Nhật Bản là một nước ở châu Á, có điều kiện tự nhiên, xã hội, văn hóa gần giống với Việt Nam.
B. Nhật Bản đã từng đứng trước nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược.
C. Sau cuộc Duy Tân Minh trị (1868), Nhật Bản trở thành một nước tư bản hùng mạnh.
D. Chính phủ Nhật Bản cam kết giúp đỡ phong trào độc lập dân tộc của Việt Nam.
Câu 4. Tổ chức hoặc phong trào nào sau đây không gắn liền với tên tuổi của Phan Bội Châu?
A. Hội Duy Tân.	B. Phong trào Đông Du.
C. Phong trào Duy Tân.	D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 5. Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu có điểm gì giống với tư tưởng cứu nước thời phong kiến?
A. Cứu nước bằng phương pháp bạo động vũ trang. 
B. Lãnh đạo phong trào thông qua những hình thức tổ chức phù hợp.
C. Giải phóng dân tộc tiến tới thành lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
D. Lấy dân làm gốc, ‘dân là dân nước, nước là nước dân’.
Câu 6. Hạn chế căn bản trong tư tưởng cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là
A. kịch liệt phản đổi chủ trương bạo động, vốn là phương pháp truyền thống, rất có hiệu quả trong cuộc đấu tranh giành và giữ độc lập dân tộc trong lịch sử.
B. chủ trương dựa vào Pháp để đem lại sự giàu mạnh, văn minh cho đất nước, coi đó là một trong những cơ sở giành độc lập.
C. phản đối tư tưởng dân chủ lập hiến, dựa vào ngôi vua để thu phục nhân tâm, rất phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam cũng như khu vực lúc bấy giờ.
D. tư tưởng Duy tân chỉ tác động tới một bộ phận trí thức không thể thâm nhập vào quảng đại quần chúng nhân dân lao động.
Câu 7. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là
A. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
B. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.
C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suôt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
D. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.
Câu 8. Mục đích của Duy Tân hội là gì?
A. đánh đuổi thực dân Pháp và phong kiến giành độc lập dân tộc.
B. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước cộng hòa dân quốc việt Nam.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
D. đánh đuổi thực dân Pháp khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.
Câu 9. Tháng 8/1908 phong trào Đông Dương tan rã vì
A. phụ huynh đòi đưa con em về trước thời hạn.
B. đã hết thời gian đào tạo phải về nước.
C. Phan Bội Châu thấy không có tác dụng nên đưa về nước.
D. nhà cầm quyền Pháp cấu kết với Nhật, trục xuất những người yêu nước Việt Nam 
Câu 10. Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là
A. chống Pháp và phong kiến.
B. dùng bạo lực giành độc lập.
C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.
D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. 
Câu 11. Hoạt động cứu nước của cụ Phan Châu Trinh thể hiện trên các lĩnh vực
A. kinh tế - văn hóa- xã hội. 	B. kinh tế - quân sự - ngoại giao.
C. kinh tế - xã hội – quân sự.	D. văn hóa – xã hội – quân sự.
Câu 12. Phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì chịu ảnh hưởng của
A. hoạt động dạy học ở Đông Kinh Nghĩa Thục.	B. phong trào Duy Tân.
C. phong trào Đông Du.	D. Duy Tân Hội. 
Câu 13. Năm 1906, Phan Chu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã 
A. mở cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ.
B. thành lập Duy Tân hội.
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội.
D. tổ chức phong trào Đông du.
Câu 14. Một trong những hoạt động độc đáo của cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ (1906) là
A. cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
B. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.
C. thành lập nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc
D. mở trường học theo lối mới.
Câu 15. Vì sao Phan Bội Châu chuyển từ chủ trương  «  Quân chủ lập hiến » sang chủ trương « Cộng hòa dân quốc » ?
A. Ảnh hưởng « chủ nghĩa Tam dân » của Tôn Trung Sơn.
B. Ảnh hưởng từ cuộc Duy tân Minh Trị.
C. Ảnh hưởng tư tưởng « Tự do – Bình đẳng – Bác ái » của cách mạng tư sản Pháp.
D. Ảnh hưởng phong trào Duy tân do Lương Khải Siêu, Khang Hữu Vi lãnh đạo.
Câu 16. Chủ trương cứu nước của cụ Phan Bội Châu là
A. chống Pháp và phong kiến.
B. dùng bạo lực giành độc lập.
C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.
D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. 
BÀI 24. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)
Câu hỏi nhận biết.
Câu 1. Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất thực dân Pháp cũng cố hệ thống quan lại ở đâu?
A. Nam Kỳ.	B. Bắc Kỳ.	C. Trung kỳ.	D. Trên cả 3 kỳ.
Câu 2. Với chính sách cai trị theo kiểu thực dân cũ của Pháp thì mọi quyền hành ở Việt Nam tập trung trong tay
A. thống sứ người Pháp. 	B. vua quan nam Triều.
C. chính phủ Pháp.	D. thống sứ người Pháp và chính quyền Nam triều.
Câu 3. Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã mở rộng thương thuyết với chính phủ nước nào để phối hợp đàn áp cách mạng Việt Nam?
A. Anh.	B. Mĩ.	C. Trung Quốc.	D. Thái Lan.
Câu 4. Trong những năm diễn ra chiến tranh thế giới thứ nhất, toàn quyền Đông Dương tuyên bố điều gì trên lĩnh vực kinh tế Việt Nam?
A. Việt Nam phải có nghĩa vụ nộp hết ruộng đất cho địa chủ người Pháp.
B. Việt Nam phải có nghĩa vụ đóng góp sức người, sức của cho “nước mẹ tham chiến”.
C. Việt Nam phải chi phí cho chiến trường nước Pháp trong lúc có chiến tranh.
D. Việt Nam được Pháp đầu tư phát triển kinh tế.
Câu 5. Tổ chức Việt Nam Quang phục hội mở hoạt động trở lại khi nào?
A. Khi Phan Bội Châu bị bắt.
B. Khi Phan Bội Châu bị giam lỏng ở Huế
C. Khi chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
D. Khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 6. Chính quyền thực dân đã chú trọng phục hồi các nghành công nghiệp nào ở Việt Nam?
A. Công nặng.	B. Công nhẹ.
C. Công nghiệp phục vụ chiến tranh.	D. Công nghiệp khai khoáng.
Câu 7. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào ở Việt Nam tăng nhanh về số lượng?
A. Công nhân.	B. Nông dân.
C. Tư sản dân tộc.	D. Tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 8. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam như thế nào?
A. Bị Pháp chèn ép nên không phát triển được.
B. Có điều kiện để phát triển kinh tế và tăng nhanh về số lượng.
C. Bị phá sản vì không cạnh trạnh nổi với tư sản mại bản.
D. Bị phong kiến kìm hãm nên không phát triển.
Câu 9. Các tầng lớp tiểu tư sản ở Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm những thành phần nào trong xã hội?
A. Tiểu chủ,tiểu thương, tiểu nông.
B. Học sinh, sinh viên, dân nghèo.
C. Tiểu chủ, tiểu thương, công chức, học sinh, sinh viên.
D. Trí thức, tiểu thương, tiểu công, tiểu nông, thợ thủ công.
Câu 10. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?
A. Đập phá mấy móc, đốt công xưởng.
B. Bãi công đòi tăng lương giảm giờ làm.
C. Bỏ việc, phá giao kèo, đánh lại cai thầu, đưa đơn yêu cầu, tham gia khởi nghĩa, bãi công.
D. Từ bãi công tiến tới tổng bãi côngđể đòi quyền lợi kinh tế.
Câu hỏi mức độ thông hiểu
Câu 1. Tại sao chính quyền thực dân Pháp cố gắng khôi phục, duy trì và mở rộng cơ sở công nghiệp ở Việt Nam?
A. Để thu được nhiều lợi nhuận phục vụ cho chiến tranh
B. Đề bù đắp cho công nghiệp chính quốc
C. Có cơ sở đầu tư ngày càng nhiều vào Việt Nam
D. Khai thác tối đa tài nguyên, thiên nhiên Việt Nam.
Câu 2. Giải thích vì sao các cơ sở sản xuất, buôn bán, giao thông vận tải,của người Việt Nam được cũng cố, mở rộng và xuất hiện nhiều cơ sở mới?
A. Do chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho hàng hóa từ pháp đưa sang Việt Nam giảm sút.
B. Do Việt Nam có điều kiện phát triển các nghề trên.
C. Do Pháp không vận chuyển hàng hóa từ chính quốc sang Việt Nam.
D. Do Việt Nam có thị trường rộng lớn.
Câu 3. Vì sao trong chiến tranh thế giới thứ nhất sức sản xuất của nông dân ở nông thôn Việt Nam bị giảm sút?
A. Do Pháp bốc lột nặng nề, nạn đói thường xuyên xảy ra.
B. Nông dân bị đói khổ, không còn sức sản xuất.
C. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
D. Pháp bắt nông dân đi lính đánh thuê cho Pháp.
Câu 4. Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã tiếp thu được điều gì?
A. Học thuyết của chủ nghĩa Mác-lênin.
B. Tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga.
C. Truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc ta.
D. Tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.
Câu 6. Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất công nhân Việt Nam tiếp thu được tư tưởng nào để chuyển sang đấu tranh tự giác?
A. Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
B. Tư tưởng yêu nước của dân tộc ta.
C. Tư tưởng chủ nghĩa Mác- lênin.
D. Tư tưởng của chủ nghĩa xã hội không tưởng.
Câu 7. Theo em, sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân.	B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến.	D. Giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 8. Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam sớm bước lên vũ đài đấutranh chống thực dân Pháp?
A. Họ là lực lượng cách mạng đông đảo và hăng hái nhất ở Việt Nam
B. Bị thưc dân Pháp áp bức, bốc lột nặng nề nhất.
C. Vì họ đại diện cho giai cấp tiên tiến nhất Việt Nam
D. Tăng nhanh về số lượng.
Câu hỏi vận dụng
 Câu 1. Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cách mạng mà các vị tiền bối đã chọn?
A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng.
B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản.
C. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước đó.
D. Con đường cứu nước của họ chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bể tắc của chế độ phong kiến.
Câu 2. Điểm giống nhau của các phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1914-1918 là:
A. có tổ chức và đường lối lãnh đạo đúng đắn.
B. hình thức đấu tranh phong phú.
C. Diễn ra chủ yếu ở Bắc Kỳ.
D. Thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh.
Câu 3. Bài học lớn nhất cho phong trào cách mạng trong những năm 1914-1918 là:
A. Có hình thức đấu tranh phong phú.
B. Quy mô rộng lớn.
C. Thu hút được nhiều giai tầng tham gia.
D. Có đường lối đấu tranh đúng đắn.

Tài liệu đính kèm:

  • docxtrac_nghiem_on_tap_lich_su_lop_11_hoc_ky_ii.docx