Giáo án Lịch sử 11 - Tiết 1 đến tiết 34

Giáo án Lịch sử 11 - Tiết 1 đến tiết 34

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868. Thực chất đây là cuộc cách

mạng tư sản, đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

-Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của

giai cấp vô sản ở Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

2. Kĩ năng

- Nắm vững khái niệm “cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện liên quan đến bài

học.

3. Tư tưởng

- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã

hội, đồng thời, giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.

II. Phƣơng pháp dạy học:

III. Chuẩn bị của thầy và trò

1. Chuẩn bị của thầy

- Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, bản đồ thế giới.

- Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX.

2. Chuẩn bị của trò

Đọc trước bài mới

pdf 139 trang Người đăng hong.qn Lượt xem 2615Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 11 - Tiết 1 đến tiết 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 
www.daythem.com.vn 
Ngày soạn: 12-08-2009 Phần một. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI 
Tiết : 01 Chương I. CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH 
 (THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX) 
 Bài 1. NHẬT BẢN 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức 
- Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868. Thực chất đây là cuộc cách 
mạng tư sản, đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. 
-Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của 
giai cấp vô sản ở Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. 
2. Kĩ năng 
- Nắm vững khái niệm “cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện liên quan đến bài 
học. 
3. Tư tưởng 
- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã 
hội, đồng thời, giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc. 
II. Phƣơng pháp dạy học: 
III. Chuẩn bị của thầy và trò 
1. Chuẩn bị của thầy 
- Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, bản đồ thế giới. 
- Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX. 
 2. Chuẩn bị của trò 
- Đọc trước bài mới. 
IV. Tiến trình dạy học 
 1. Ổn định tổ chức (1’) Nắm sĩ số lớp học, đội ngũ cán bộ lớp. 
 2. Giới thiệu bộ môn (3’) Giới thiệu khái quát về chương trình Lịch sử lớp 11 và phương pháp 
học tập bộ môn. 
 3. Dạy - học bài mới (41’) 
- Giới thiệu bài mới (1’) Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, trong khi hầu hết các nước ở châu Á 
trở thành thuộc địa và phụ thụôc của các nước tư bản phương Tây, thì Nhật Bản tiến hành cải 
cách Minh Trị đưa nước Nhật đi theo con đường của các nước phương Tây và nhanh chóng trở 
thành nước đế quốc chủ nghĩa duy nhất ở châu Á. Vì sao như vậy chúng ta tìm hiểu bài “Nhật 
Bản” sẽ rõ. 
Thôøi 
löôïng 
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh Kieán thöùc 
I. NHẬT BẢN TỪ NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN TRƢỚC NĂM 1868 
15’ 
* Hoạt động 1: Thảo luận 
nhóm 
- GV sử dụng bản đồ thế 
giới thiệu vị trí Nhật Bản: là 
một quốc gia đảo ở phía 
Đông Bắc châu Á. 
- Nhóm 1: Hãy nêu tình 
hình kinh tế Nhật Bản vào 
nửa đầu thế kỉ XIX ? 
-Nhóm 1 cử đại diện trả lời: 
Về kinh tế 
 + Nông nghiệp phong kiến 
lạc hậu, địa chủ bóc lột nặng 
nề, mất mùa, đói kém liên 
tiếp 
 + Công nghiệp: kinh tế 
hàng hóa phát triển, công 
- Về kinh tế 
 + Nông nghiệp lạc hậu, 
tô thuế nặng nề, mất mùa, 
đói kém thường xuyên. 
 + Công nghiệp: kinh tế 
hàng hóa phát triển, công 
trường thủ công xuất hiện, 
kinh tế tư bản chủ nghĩa 
phát triển nhanh chóng. 
Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 
www.daythem.com.vn 
- Nhóm 2: Hãy nêu tình 
hình xã hội Nhật Bản vào 
nửa đầu thế kỉ XIX ? 
- Nhóm 3: Hãy nêu tình 
hình chính trị Nhật Bản 
vào nửa đầu thế kỉ XIX ? 
- Nhóm 4: Em có nhận xét 
gì về chế độ phong kiến 
Nhật Bản giữa thế kỉ XIX ? 
Các nước tư bản phương 
Tây đã có hành động như 
thế nào đối với Nhật Bản 
XIX ? Đối phó tình hình 
nói trên, chính quyền Nhật 
Bản đã có sự lựa chọn 
như thế nào ? 
trường thủ công xuất hiện, 
mầm móng kinh tế tư bản 
chủ nghĩa phát triển nhanh 
chóng. 
- Nhóm 2: Cử đại diện trả 
lời: 
 + Về xã hội 
Tầng lớp tư sản công 
thương nghiệp hình thành 
và giàu có, song không có 
quyền lực chính trị. Giai cấp 
tư sản còn yếu không đủ 
sức xóa bỏ chế độ phong 
kiến; nông dân, thị dân bị 
bóc lột nặng nề. 
- Nhóm 3: Cử đại diện trả 
lời: 
 + Về chính trị: giữa thế kỉ 
XIX, Nhật Bản vẫn là quốc 
gia phong kiến. Thiên hoàng 
có vị trí tối cao nhưng quyền 
hành thực tế thuộc về 
Tướng quân. 
- Nhóm 4: Cử đại diện trả 
lời: 
 + Chế độ phong kiến Nhật 
Bản giữa thế kỉ XIX ở vào 
tình trạng khủng hoảng trầm 
trọng. 
 + Giữa lúc đó các nước tư 
bản phương Tây dùng áp 
lực quân sự đòi chính phủ 
Nhật Bản “mở cửa”. 
 + Nhật Bản phải lựa chọn: 
1- Tiếp tục con đường trì 
trệ. 
2- Cải cách, đưa Nhật Bản 
phát triển theo con đường 
của các nước tư bản 
phương Tây. 
-> Nhật Bản chọn cải cách, 
đưa Nhật Bản phát triển 
theo con đường của các 
nước tư bản phương Tây. 
- Về xã hội 
 + Tư sản công - thương 
nghiệp hình thành và giàu 
có, song không có quyền 
lực chính trị. 
 + Nông dân, thị dân bị 
bóc lột nặng nề. 
-> Mâu thuẫn giữa tư sản, 
thị dân, nông dân với chế 
độ phong kiến ngày càng 
gay gắt. 
- Về chính trị: nổi lên mâu 
thuẫn giữa Thiên hoàng 
và Tướng quân (Mạc 
phủ). 
-> Giữa lúc Nhật Bản 
khủng hoảng, suy yếu, 
các nước tư bản phương 
Tây dùng áp lực quân sự 
đòi chính phủ Nhật Bản 
“mở cửa”. 
-> Nhật Bản phải lựa chọn 
một trong hai con đường 
là bảo thủ duy trì chế độ 
phong kiến hoặc là duy 
tân, đưa Nhật Bản phát 
triển theo con đường của 
các nước tư bản phương 
Tây. 
II. CUỘC DUY TÂN MINH TRỊ 
15’ 
- GV kể vài nét về Thiên 
hoàng Minh Trị và hướng 
dẫn hs quan sát hình 1 Tr.5 
- SGK: Thiên hoàng Minh 
Trị tên Mút-su-hi-tô, lên ngôi 
(11-1867) khi mới 15 tuổi, là 
Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 
www.daythem.com.vn 
người thông minh, dũng 
cảm, chăm lo việc nước, có 
tư tưởng duy tân. Tháng 1-
1868, ra lệnh truất quyền 
Sô-gun xóa bỏ chế độ Mạc 
phủ, thành lập chính phủ 
mới, lấy hiệu Minh Trị, thực 
hiện cải cách. 
* Hoạt động 1: Cả lớp 
- Giáo viên cho hs đọc SGK 
và nêu các câu hỏi cho các 
em suy nghĩ: 
+ Hãy nêu nội dung cải 
cách về chính trị, kinh tế, 
quân sự, văn hóa - giáo 
dục và phân tích ý nghĩa 
của nó ? (HS TB) 
- GV đặt vấn đề: Căn cứ 
vào nội dung em hãy rút 
ra tính chất, ý nghĩa của 
cuộc cải cách Minh Trị ? 
 (HS Khá) 
- GV gợi mở cho HS trả lời. 
- HS dựa vào SGK để trả lời 
được các ý: 
 + HS1: 
 Về chính trị: thủ tiêu chế 
độ Mạc phủ, thành lập chính 
phủ mới, thực hiện quyền 
bình đẳng giữa các công 
dân... 
 + HS2: 
 Về kinh tế: thống nhất tiền 
tệ; thống nhất thị trường; 
xóa bỏ độc quyền ruộng đất 
của phong kiến; tăng cường 
phát triển kinh tế tư bản chủ 
nghĩa ở nông thôn; xây 
dựng cơ sở hạ tầng... 
 + HS3: 
 Về quân sự: tổ chức quân 
đội và huấn luyện kiểu 
phương Tây; chế độ nghĩa 
vụ quân sự; phát triển công 
nghiệp đóng tàu chiến, sản 
xuất vũ khí, đạn dược, mời 
chuyên gia quân sự nước 
ngoài... 
 + HS 4: 
Về văn hóa - giáo dục: giáo 
dục bắt buộc, chú trọng 
giảng day nội dung KH-KT; 
cử học sinh giỏi đi du học. 
- HS trả lời: 
 + Mục đích của cải cách là 
nhằm đưa nước Nhật thoát 
khỏi tình trạng phong kiến 
lạc hậu, phát triển đất nước 
theo hướng tư bản chủ 
nghĩa. Vì vậy cải cách 
mang tính chất là cuộc cách 
mạng tư sản, nó có ý nghĩa 
mở đường cho CNTB phát 
triển ở Nhật. 
- HS giải đáp theo nội dung 
* Nội dung 
 + Về chính trị: thủ tiêu 
chế độ Mạc phủ, thành lập 
chính phủ mới, thực hiện 
quyền bình đẳng giữa các 
công dân. 
 +Về kinh tế: thống nhất 
tiền tệ, thị trường; xóa bỏ 
độc quyền ruộng đất của 
phong kiến; tăng cường 
phát triển kinh tế tư bản 
chủ nghĩa ở nông thôn; 
xây dựng cơ sở hạ tầng... 
 +Về quân sự: Quân đội 
tổ chức và huấn luyện 
kiểu phương Tây; chú 
trọng đóng tàu chiến, sản 
xuất vũ khí, đạn dược. 
 +Về văn hóa - giáo dục: 
giáo dục bắt buộc, chú 
trọng giảng dạy nội dung 
KH-KT; cử học sinh giỏi đi 
du học. 
* Tính chất, ý nghĩa: Cuộc 
cải cách Minh Trị mang 
tính chất là cuộc CMTS, 
mở đường cho chủ nghĩa 
tư bản phát triển. 
Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 
www.daythem.com.vn 
- GV đặt vấn đề: So với yêu 
cầu đặt ra, cuộc cải cách 
Minh Trị còn những hạn 
chế nào ? (HS Khá- G) 
sau: 
-Thế lực phong kiến còn 
mạnh trong đời sống kinh tế, 
chính trị. 
- Vai trò quần chúng bị phai 
mờ, nông dân chưa được 
chia ruộng đất; các tầng lớp 
nhân dân lao động khác bị 
áp bức, bóc lột nặng nề. 
III. NHẬT BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN CHỦ NGHĨA ĐẾ QUỐC 
8’ 
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá 
nhân 
- GV nêu câu hỏi: 
 + Hãy nhắc lại những đặc 
điểm chung của CNĐQ ? 
 (HS Yếu, TB) 
 + Nêu sự chuyển biến 
của Nhật Bản sau cải cách 
Minh Trị ? (HS TB) 
- GV kết luận: Nhật Bản trở 
thành nước ĐQ. 
- HS trả lời: 
 + Hình thành các tổ chức 
đq 
 + TB ngân hàng kết hợp 
với TB công nghiệp tạo 
thành TB tài chính. 
 + Xuất khẩu tư bản. 
 + Đẩy mạnh xâm lược và 
tranh giành thuộc địa. 
 + Mâu thuẫn vốn có của 
CNTB càng trở nên sâu sắc. 
- HS dựa vào SGK để trả 
lời. 
 + Công nghiệp (nhất là 
công nghiệp nặng), đường 
sắt, ngoại thương, hàng hải 
có những chuyển biến quan 
trọng. Công nghiệp hóa dẫn 
đến sự tập trung trong công 
nghiệp, thương nghiệp và 
ngân hàng. Nhiều công ty 
độc quyền xuất hiện. 
 + Nhờ sức mạnh kinh tế, 
quân sự và chính trị, giới 
cầm quyền Nhật Bản đã thi 
hành chiến tranh xâm lược 
và bành trướng. 
 + Giai cấp thống trị Nhật 
bóc lột nhân dân lao động 
thậm tệ: công nhân làm việc 
mỗi ngày từ 12 đến 14 giờ, 
điều kiện tồi tệ, lương rất 
thấp dẫn tới nhiều cuộc đấu 
tranh của công nhân. 
 -> Chứng tỏ nước Nhật đã 
bắt đầu chuyển sang một 
giai đoạn phát triển mới - 
giai đoạn ĐQCN. 
- 30 năm cuối thế kỉ XIX, 
quá trình tập trung trong 
công nghiệp, thương 
nghiệp với ngân hàng đã 
đưa đến sự ra đời các 
công ty độc quyền, chi 
phối đời sống KT-CT ở 
Nhật Bản. 
- Nhật Bản tiến hành chiến 
tranh xâm lược và bành 
trướng: 
 + 1874, Nhật xâm lược 
Đài Loan. 
 + 1894-1895, chiến tranh 
với Trung Quốc. 
 + 1904-1905, chiến tranh 
với Nga. 
- Chính sách đối nội: giai 
cấp thống trị Nhật bóc lột 
nhân dân lao động thậm 
tệ, dẫn tới nhiều cuộc đấu 
tranh của công nhân. 
CỦNG CỐ, DẶN DÕ 
3’ 1. Củng cố 
Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 
www.daythem.com.vn 
V. Rút kinh nghiệm 
..... 
..... 
..... 
..... 
- Nhật Bản là nước phong kiến, song đã kịp thời thực hiện những cải cách nên không 
chỉ thoát khỏi số phận thụôc địa mà còn trở thành nước tư bản chủ nghĩa và tiến lên 
chủ nghĩa đế quốc. 
- Cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lao động, đặc biệt là công nhân ngày một 
lên cao. Sự phát triển của phong trào công nhân dẫn đến sự ra đời các tổ chức của 
công nhân, đặc biệt là chính đảng. 
2. Dặn dò 
- Làm bài tập SGK. 
- Đọc trước bài 2: Ấn Độ. 
 + Thực dân Anh xâm lược và thống trị Ấn Độ như thế nào, hậu quả chính sách thống 
trị của chúng ? 
 + Nhân dân Ấn Độ đã đấu tranh như thế nào ? Phong trào đấu tranh giải phóng dân 
tộc cải cách Ấn Độ do ai lãnh đạo ? 
3. Bài tập: 
- Tại sao trong cùng thời gian đó mà Trung Quốc cải cách thất bại, ở Việt Nam không 
diễn ra cải cách ? 
Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 
www.daythem.com.vn 
Ngày soạn: 17-08-2009 
Tiết : 02 Bài 2. ẤN ĐỘ 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức 
- Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là nguyên nhân 
của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh. 
- Vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt là Đảng Quốc đại trong phong trào giải phóng dân 
tộc. Tinh thần đấu tranh anh dũng của nông dân, công nhân và binh lính Ấn Độ chống thực dân 
 ... thác 
được đầu tư thêm vốn, một 
số công ty than mới xuất hiện 
như: Công ty than Tuyên 
Quang (1915), Đông Triều 
(1917). Các kim loại cần thiết 
được đẩy mạnh khai thác. 
Việt Nam 
Trong CTTG I (1914-
1918): Pháp bị thiệt hại 
nặng nề nên chủ trương 
vơ vét tối đa nhân lực, vật 
lực của thuộc địa để gánh 
đỡ những tổn thất và thiếu 
hụt của Pháp trong chiến 
tranh. 
b. Chính sách kinh tế 
của Pháp 
- Tăng các thứ thuế. 
- Bắt nhân dân ta mua 
công trái. 
- Vơ vét lúa gạo, kim loại 
đưa về nước Pháp. 
- Bắt nông dân chuyển từ 
trồng lúa sang trồng cây 
công nghiệp phục vụ cho 
chiến tranh. 
c. Những biến động kinh 
tế 
- Nông nghiệp: trồng lúa 
nước bị tổn hại, gặp nhiều 
khó khăn, thủy lợi không 
được quan tâm  Nông 
dân bị bần cùng hóa. 
- Trong C-T nghiệp: 
 + Những mỏ than, mỏ 
kim loại được đầu tư thêm 
vốn, một số công ty khai 
thác mới xuất hiện. 
 + Công việc kinh doanh 
của người Việt được mở 
rộng như Công ty của 
Nguyễn Hữu Thu, Bạch 
Thái Bưởi, nhiều xí nghiệp 
mới xuất hiện. 
 Công nghiệp và giao 
thông vận tải ở Việt Nam 
có sự phát triển hơn, biến 
đổi so với trước. 
2. Tình hình phân hóa xã hội 
Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 
www.daythem.com.vn 
Hoạt động 1: Cả lớp, cá 
nhân 
- GV dẫn dắt: Chính sách 
của Pháp và những biến 
động kinh tế đã tác động 
mạnh đến xã hội Việt Nam 
như thế nào ? 
- GV nêu câu hỏi: Số 
lượng công nhân tăng rõ 
rệt trong chiến tranh là do 
đâu ? 
- Nạn bắt lính và những chính 
sách trong nông nghiệp đã 
làm cho sức sản xuất trong 
nông nghiệp giảm sút nghiêm 
trọng và đời sống nông dân 
ngày càng bị bần cùng. Trong 
chiến tranh, gần 10 vạn thanh 
niên bị đưa sang chiến 
trường châu Âu làm lính 
chiến hay lính thợ. 
- Do công nghiệp phát triển 
hơn một bước nên giai cấp 
công nhân tăng lên về số 
lượng, 1913 có 12.000 người 
đến 1916 lên tới 17.000 
người. Công nhân cao su 
tăng gấp 5 lần. Công nhân 
trong các xí nghiệp của tư 
sản Việt Nam cũng tăng lên. 
- HS trả lời: 
Trong chiến tranh, Pháp cần 
nhiều công nhân làm việc 
trong các ngành công nghiệp 
quốc phòng để chế tạo vũ 
khí, sản xuất quân trang, 
quân dụng 
 -> Chính quyền Đông 
Dương đã tuyển mộ nhiều 
lính thợ Việt Nam sang Pháp. 
Chính quyền Đông Dương cịn 
cĩ chính sách mở rộng kinh 
doanh cho tư sản bản xứ, 
giới kinh doanh Việt Nam có 
điều kiện mở rộng cơ sở sản 
xuất của mình. Một số nhà tư 
sản có số vốn lớn, thu hút 
hàng ngàn công nhân. 
Trước đây công nhân Việt 
Nam chỉ tập trung ở các khu 
khai thác, nay tập trung cả ở 
một số ngành phục vụ chiến 
tranh: đóng tàu, sửa chữa 
quân nhu, sản xuất cao su, 
hóa chất, 
- Chính sách của thực dân 
và sự biến đổi kinh tế đ 
thức đẩy sự phân hóa xã 
hội. 
- Nạn bắt lính và những 
chính sách trong nông 
nghiệp làm đời sống của 
nông dân ngày càng bị 
bần cùng. 
- Do công nghiệp phát 
triển hơn một bước nên 
giai cấp công nhân tăng 
lên về số lượng. 
- Trong chiến tranh, tư sản 
Việt Nam và tiểu tư sản có 
tăng về số lượng, song 
chưa trở thành giai cấp, 
Họ bắt đầu lên tiếng đấu 
tranh bênh vực quyền lợi 
cho người trong nước. 
Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 
www.daythem.com.vn 
II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH VŨ TRANG TRONG CHIẾN TRANH 
 Hoạt động 2: Cá nhân 
- GV: Trong chiến tranh, 
phong trào đấu tranh của 
các giai cấp, tầng lớp diễn 
ra như thế nào ? 
- GV yêu cầu HS đọc SGK 
cc mục 1, 2, 3, 4, 5 v lập 
bảng thống k theo mẫu. 
- HS theo dõi SGK, lập bảng 
vào vở ghi. 
 - GV sau khi HS lập bảng 
xong đưa ra bảng thống kê 
do GV chuẩn bị sẵn để 
giúp HS kiểm tra lại kiến 
thức mình vừa tìm được. 
hhh 
TT Phong 
trào 
Địa 
bàn 
Hình 
thức 
đấu 
tranh 
Thành 
phần 
chủ 
yếu 
Kết 
quả 
jjj 
TT Phong trào Địa bàn 
Hình thức 
ĐT 
Thành phần chủ 
yếu 
Kết quả 
1 
- Việt Nam 
Quang phục 
hội 
- Dọc đường biên giới 
Việt Trung 
- Một số nơi ở miền 
Trung 
- Vũ trang 
- Công nhân 
viên chức, hỏa 
xa. 
- Thất bại 
2 
- Cuộc vận 
động khởi 
nghĩa của 
Thái Phiên 
và Trần Cao 
Vân 
- Trung kỳ - Khởi nghĩa 
- Nhân dân và 
binh lính dưới 
sự lãnh của vua 
Duy Tân. 
- Thất bại 
3 
Khởi nghĩa 
của binh lính 
Thái Nguyên 
- Thái Nguyên 
- Khởi nghĩa 
lật đổ được 
chính quyền 
địa phương, 
làm chủ tỉnh 
lỵ trong thời 
gian ngắn. 
- Tù chính trị và 
binh lính người 
Việt. 
- Thất bại. 
Đánh một 
đòn mạnh 
vào chính 
sch “Dùng 
người Việt trị 
người Việt” 
của thực dân 
Pháp. 
4 
Phong trào 
hội kín ở 
Nam Kì 
- Nam Kì 
- Vũ trang 
- Nông dân 
- Thất bại. 
Biểu lộ tinh 
thần quật 
khởi của 
nông dân 
miền Nam. 
5 
Khởi nghĩa 
vũ trang của 
đồng bào 
dân tộc thiểu 
số 
- Tây Bắc 
- Đông Bắc 
- Tây Nguyên 
- Vũ trang 
- Dân tộc thiểu 
số. 
- Thất bại. 
Góp phần 
vào cuộc đấu 
tranh chung 
của dân tộc. 
Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 
www.daythem.com.vn 
 Hoạt động 2: Cá nhân 
- Em có nhận xét gì về 
phong trào đấu tranh của 
nhân dân ta trong Chiến 
tranh thế giới thứ nhất ? 
- HS dựa vào kiến thức mới 
tìm hiểu và dựa vào sự gợi ý 
của GV để nhận xét: Phong 
trào đấu tranh của nhân dân 
lan rộng khắp từ Bắc đến 
Nam, từ miền núi đến đồng 
bằng, lôi kéo nhiều thành 
phần nhân dân tham gia: 
nông dân, công nhân, binh 
lính, dân tộc thiểu số... Hoạt 
động của binh lính người Việt 
trong quân đội Pháp ngày 
càng chứng minh cho truyền 
thống yêu nước của nhân 
dân ta, chứng minh ý thức 
giác ngộ của binh lính người 
Việt trong quân đội Pháp, 
hình thức chủ yếu là đấu 
tranh vũ trang. Kết quả thất 
bại đã nói lên sự bế tắc về 
đường lối của phong trào yêu 
nước ở việt Nam trong giai 
đoạn này. 
- Nhận xét: 
 + Phong trào đấu tranh 
lan rộng khắp cả nước, lôi 
kéo nhiều thành phần xã 
hội tham gia, hình thức 
đấu tranh chủ yếu là vũ 
trang. 
 + Kết quả: thất bại do bế 
tắc về đường lối đấu 
tranh. 
III. SỰ XUẤT HIỆN KHUYNH HƢỚNG CỨU NƢỚC MỚI 
 1. Phong trào công nhân 
 Hoạt động 1: Cá nhân 
- GV yêu cầu HS theo dõi 
SGK, các họat động đấu 
tranh của giai cấp công 
nhân. 
- GV nêu câu hỏi: Qua các 
họat động đấu tranh đó 
của giai cấp công nhân 
trong chiến tranh, em có 
nhận xét gì ? 
- HS theo dõi SGK trả lời: 
 + 22-2-1916, nữ công nhân 
nhà máy Ci Bầu nghỉ việc. 
 + 1916, công nhân mỏ Hà 
Tu đánh trả lính khố xanh. 
 + 6, 7-1917, có 22 công 
nhân mỏ bôxit Cao Bằng bỏ 
trốn, 47 công nhân Thái Bình 
mới đến cũng bỏ trốn. 
 + 31-8-1917, nhiều công 
nhân ở mỏ than Phấn Mễ và 
Na Dương tham gia khởi 
nghĩa Thái Nguyên. 
 + 1917, công nhân mỏ than 
Hà Tu biểu tình. 
 + 1918, công nhân mỏ Hà 
Tu đốt nhà một viên cai thầu 
vì tội ngược đi công nhân. 
- HS trả lời: 
 + Bước vào thời kỳ chiến 
tranh, phong trào công nhân 
- Bước vào thời kỳ chiến 
tranh, phong trào công 
nhân vẫn tiếp diễn ở nhiều 
nơi. 
- Hình thức đấu tranh: 
chính trị kết hợp với vũ 
trang. 
- Mục tiêu: chủ yếu đòi 
quyền lợi kinh tế. 
Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 
www.daythem.com.vn 
vẫn tiếp diễn ở nhiều nơi. 
 + Hình thức đấu tranh: chính 
trị kết hợp với vũ trang. 
 + Mục tiêu: chủ yếu đòi 
quyền lợi kinh tế. 
 Phong trào đấu tranh 
mang tính chất tự phát 
2. Buổi đầu hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1911 - 1918) 
 - GV yêu cầu HS theo dõi 
SGK, kết hợp với những 
hiểu biết xã hội của mình 
về Hồ Chí Minh để giới 
thiệu về tiểu sử và hoàn 
cảnh ra đi tìm đường cứu 
nước của Người. 
- GV nêu câu hỏi: Con 
đường cứu nước của 
Nguyễn Ái Quốc có gì khác 
so với Phan Bội Châu ? 
- HS theo di SGK và dựa vào 
những hiểu biết của mình để 
trả lời. 
Nguyễn Ái Quốc tên thật là 
Nguyễn Sinh Cung, sau đó 
đổi tên là Nguyễn Tất Thành, 
sinh 19-5-1890 tại Kim Liên, 
Nam Đàn, Nghệ An. Cha là 
Nguyễn Sinh Sắc, mẹ là 
Hoàng Thị Loan. Sinh ra 
trong một gia đình nhà nho 
yêu nước. Chứng kiến cảnh 
nước mất nhà tan, các phong 
trào đấu tranh anh dũng của 
nhân dân ta đều thất bại, từ 
rất sớm Người có chí đuổi 
thực dân Pháp, cứu đồng 
bào. 
- HS trả lời: 
 + Khác với Phan Bội Châu 
(coi Nhật là bạn), Phan Chu 
Trinh (coi Pháp là bạn), 
Nguyễn Ái Quốc đã phân biệt 
rõ đâu là bạn, đâu là thù. 
 + Người sang Pháp nơi có 
tự do, bình đẳng, bác ái 
(Pháp). 
- Vài nét về tiểu sử của 
Nguyễn Ái Quốc (SGK) 
- Người sớm có tinh thần 
yêu nước và ý chí cứu 
nước. 
 + Trước cảnh nước mất, 
nhà tan, các cuộc đấu 
tranh của nhân dân đều 
thất bại, bế tắc, Người đ 
quyết định đi sang 
phương Tây tìm đường 
cứu nước. 
 + 05-6-1911, Nguyễn Ái 
Quốc rời cảng Nhà Rồng 
ra đi tìm đường cứu nước. 
- Các hoạt động của 
Nguyễn Ái Quốc: 
 + 1911-1917, người bôn 
ba qua nhiều nước làm 
nhiều nghề để sống, tiếp 
xúc với nhiều người -> 
hiểu rõ ở đâu bọn đế quốc 
cũng tàn baọ, độc ác; ở 
đâu người lao động cũng 
bị áp bức, bóc lột dã man 
(Người nhận rõ bạn-thù). 
 + 1917, Nguyễn Ái Quốc 
trở lại Pháp, Người tích cực 
hoạt động tố cáo thực dân 
Pháp và tuyên truyền cho 
cách mạng Việt Nam, tham 
gia vào phong trào công 
nhân Pháp, tiếp nhận ảnh 
Cách mạng tháng Mười 
Nga  tư tưởng của Người 
dần dần biến đổi. 
CỦNG CỐ, DẶN DÕ 
5’ 
1. Củng cố 
- 
Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 
www.daythem.com.vn 
V. Rút kinh nghiệm 
..... 
..... 
..... 
..... 
Ngày soạn: 27-08-2009 Chương III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI 
Tiết : 34 Bài 7. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức 
- 
2. Kĩ năng 
- 
3. Tư tưởng 
- 
II. Phƣơng pháp dạy học: 
III. Chuẩn bị của thầy và trò 
1. Chuẩn bị của thầy 
- 
 2. Chuẩn bị của trò 
- Đọc và tìm hiểu trước bài mới theo hướng dẫn của giáo viên. 
IV. Tiến trình dạy học 
 1. Ổn định tổ chức (1’) Nắm sĩ số lớp học. 
 2. Kiểm tra bài cũ (5’) 
- Câu hỏi: 
+ 
- Đáp án: 
+ 
+ 
+ 
 3. Dạy - học bài mới (39’) 
- Giới thiệu bài mới (1’) 
2. Dặn dò 
- 
Thôøi 
löôïng 
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh Kieán thöùc 
CỦNG CỐ, DẶN DÕ 
5’ 
1. Củng cố 
- 
2. Dặn dò 
- 
Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 
www.daythem.com.vn 
V. Rút kinh nghiệm 
..... 
..... 
..... 
..... 
Ngày soạn: 27-08-2009 Chương III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI 
Tiết : 35 Bài 7. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức 
- 
2. Kĩ năng 
- 
3. Tư tưởng 
- 
II. Phƣơng pháp dạy học: 
III. Chuẩn bị của thầy và trò 
1. Chuẩn bị của thầy 
- 
 2. Chuẩn bị của trò 
- Đọc và tìm hiểu trước bài mới theo hướng dẫn của giáo viên. 
IV. Tiến trình dạy học 
 1. Ổn định tổ chức (1’) Nắm sĩ số lớp học. 
 2. Kiểm tra bài cũ (5’) 
- Câu hỏi: 
+ 
- Đáp án: 
+ 
+ 
+ 
 3. Dạy - học bài mới (39’) 
- Giới thiệu bài mới (1’) 
V. Rút kinh nghiệm 
Thôøi 
löôïng 
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh Kieán thöùc 
CỦNG CỐ, DẶN DÕ 
5’ 
1. Củng cố 
- 
2. Dặn dò 
- 
Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 
www.daythem.com.vn 
..... 
..... 
..... 
..... 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGiao_an_tong_hop.pdf