I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868. Thực chất đây là cuộc cách
mạng tư sản, đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
-Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của
giai cấp vô sản ở Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
2. Kĩ năng
- Nắm vững khái niệm “cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện liên quan đến bài
học.
3. Tư tưởng
- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã
hội, đồng thời, giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.
II. Phƣơng pháp dạy học:
III. Chuẩn bị của thầy và trò
1. Chuẩn bị của thầy
- Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, bản đồ thế giới.
- Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX.
2. Chuẩn bị của trò
Đọc trước bài mới
Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn www.daythem.com.vn Ngày soạn: 12-08-2009 Phần một. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI Tiết : 01 Chương I. CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH (THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX) Bài 1. NHẬT BẢN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868. Thực chất đây là cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. -Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản ở Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. 2. Kĩ năng - Nắm vững khái niệm “cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện liên quan đến bài học. 3. Tư tưởng - Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời, giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc. II. Phƣơng pháp dạy học: III. Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của thầy - Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, bản đồ thế giới. - Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX. 2. Chuẩn bị của trò - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức (1’) Nắm sĩ số lớp học, đội ngũ cán bộ lớp. 2. Giới thiệu bộ môn (3’) Giới thiệu khái quát về chương trình Lịch sử lớp 11 và phương pháp học tập bộ môn. 3. Dạy - học bài mới (41’) - Giới thiệu bài mới (1’) Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, trong khi hầu hết các nước ở châu Á trở thành thuộc địa và phụ thụôc của các nước tư bản phương Tây, thì Nhật Bản tiến hành cải cách Minh Trị đưa nước Nhật đi theo con đường của các nước phương Tây và nhanh chóng trở thành nước đế quốc chủ nghĩa duy nhất ở châu Á. Vì sao như vậy chúng ta tìm hiểu bài “Nhật Bản” sẽ rõ. Thôøi löôïng Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh Kieán thöùc I. NHẬT BẢN TỪ NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN TRƢỚC NĂM 1868 15’ * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV sử dụng bản đồ thế giới thiệu vị trí Nhật Bản: là một quốc gia đảo ở phía Đông Bắc châu Á. - Nhóm 1: Hãy nêu tình hình kinh tế Nhật Bản vào nửa đầu thế kỉ XIX ? -Nhóm 1 cử đại diện trả lời: Về kinh tế + Nông nghiệp phong kiến lạc hậu, địa chủ bóc lột nặng nề, mất mùa, đói kém liên tiếp + Công nghiệp: kinh tế hàng hóa phát triển, công - Về kinh tế + Nông nghiệp lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa, đói kém thường xuyên. + Công nghiệp: kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện, kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng. Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn www.daythem.com.vn - Nhóm 2: Hãy nêu tình hình xã hội Nhật Bản vào nửa đầu thế kỉ XIX ? - Nhóm 3: Hãy nêu tình hình chính trị Nhật Bản vào nửa đầu thế kỉ XIX ? - Nhóm 4: Em có nhận xét gì về chế độ phong kiến Nhật Bản giữa thế kỉ XIX ? Các nước tư bản phương Tây đã có hành động như thế nào đối với Nhật Bản XIX ? Đối phó tình hình nói trên, chính quyền Nhật Bản đã có sự lựa chọn như thế nào ? trường thủ công xuất hiện, mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng. - Nhóm 2: Cử đại diện trả lời: + Về xã hội Tầng lớp tư sản công thương nghiệp hình thành và giàu có, song không có quyền lực chính trị. Giai cấp tư sản còn yếu không đủ sức xóa bỏ chế độ phong kiến; nông dân, thị dân bị bóc lột nặng nề. - Nhóm 3: Cử đại diện trả lời: + Về chính trị: giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao nhưng quyền hành thực tế thuộc về Tướng quân. - Nhóm 4: Cử đại diện trả lời: + Chế độ phong kiến Nhật Bản giữa thế kỉ XIX ở vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng. + Giữa lúc đó các nước tư bản phương Tây dùng áp lực quân sự đòi chính phủ Nhật Bản “mở cửa”. + Nhật Bản phải lựa chọn: 1- Tiếp tục con đường trì trệ. 2- Cải cách, đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây. -> Nhật Bản chọn cải cách, đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây. - Về xã hội + Tư sản công - thương nghiệp hình thành và giàu có, song không có quyền lực chính trị. + Nông dân, thị dân bị bóc lột nặng nề. -> Mâu thuẫn giữa tư sản, thị dân, nông dân với chế độ phong kiến ngày càng gay gắt. - Về chính trị: nổi lên mâu thuẫn giữa Thiên hoàng và Tướng quân (Mạc phủ). -> Giữa lúc Nhật Bản khủng hoảng, suy yếu, các nước tư bản phương Tây dùng áp lực quân sự đòi chính phủ Nhật Bản “mở cửa”. -> Nhật Bản phải lựa chọn một trong hai con đường là bảo thủ duy trì chế độ phong kiến hoặc là duy tân, đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây. II. CUỘC DUY TÂN MINH TRỊ 15’ - GV kể vài nét về Thiên hoàng Minh Trị và hướng dẫn hs quan sát hình 1 Tr.5 - SGK: Thiên hoàng Minh Trị tên Mút-su-hi-tô, lên ngôi (11-1867) khi mới 15 tuổi, là Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn www.daythem.com.vn người thông minh, dũng cảm, chăm lo việc nước, có tư tưởng duy tân. Tháng 1- 1868, ra lệnh truất quyền Sô-gun xóa bỏ chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới, lấy hiệu Minh Trị, thực hiện cải cách. * Hoạt động 1: Cả lớp - Giáo viên cho hs đọc SGK và nêu các câu hỏi cho các em suy nghĩ: + Hãy nêu nội dung cải cách về chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục và phân tích ý nghĩa của nó ? (HS TB) - GV đặt vấn đề: Căn cứ vào nội dung em hãy rút ra tính chất, ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Trị ? (HS Khá) - GV gợi mở cho HS trả lời. - HS dựa vào SGK để trả lời được các ý: + HS1: Về chính trị: thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới, thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân... + HS2: Về kinh tế: thống nhất tiền tệ; thống nhất thị trường; xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến; tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn; xây dựng cơ sở hạ tầng... + HS3: Về quân sự: tổ chức quân đội và huấn luyện kiểu phương Tây; chế độ nghĩa vụ quân sự; phát triển công nghiệp đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí, đạn dược, mời chuyên gia quân sự nước ngoài... + HS 4: Về văn hóa - giáo dục: giáo dục bắt buộc, chú trọng giảng day nội dung KH-KT; cử học sinh giỏi đi du học. - HS trả lời: + Mục đích của cải cách là nhằm đưa nước Nhật thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu, phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa. Vì vậy cải cách mang tính chất là cuộc cách mạng tư sản, nó có ý nghĩa mở đường cho CNTB phát triển ở Nhật. - HS giải đáp theo nội dung * Nội dung + Về chính trị: thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới, thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân. +Về kinh tế: thống nhất tiền tệ, thị trường; xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến; tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn; xây dựng cơ sở hạ tầng... +Về quân sự: Quân đội tổ chức và huấn luyện kiểu phương Tây; chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí, đạn dược. +Về văn hóa - giáo dục: giáo dục bắt buộc, chú trọng giảng dạy nội dung KH-KT; cử học sinh giỏi đi du học. * Tính chất, ý nghĩa: Cuộc cải cách Minh Trị mang tính chất là cuộc CMTS, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn www.daythem.com.vn - GV đặt vấn đề: So với yêu cầu đặt ra, cuộc cải cách Minh Trị còn những hạn chế nào ? (HS Khá- G) sau: -Thế lực phong kiến còn mạnh trong đời sống kinh tế, chính trị. - Vai trò quần chúng bị phai mờ, nông dân chưa được chia ruộng đất; các tầng lớp nhân dân lao động khác bị áp bức, bóc lột nặng nề. III. NHẬT BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN CHỦ NGHĨA ĐẾ QUỐC 8’ * Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân - GV nêu câu hỏi: + Hãy nhắc lại những đặc điểm chung của CNĐQ ? (HS Yếu, TB) + Nêu sự chuyển biến của Nhật Bản sau cải cách Minh Trị ? (HS TB) - GV kết luận: Nhật Bản trở thành nước ĐQ. - HS trả lời: + Hình thành các tổ chức đq + TB ngân hàng kết hợp với TB công nghiệp tạo thành TB tài chính. + Xuất khẩu tư bản. + Đẩy mạnh xâm lược và tranh giành thuộc địa. + Mâu thuẫn vốn có của CNTB càng trở nên sâu sắc. - HS dựa vào SGK để trả lời. + Công nghiệp (nhất là công nghiệp nặng), đường sắt, ngoại thương, hàng hải có những chuyển biến quan trọng. Công nghiệp hóa dẫn đến sự tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng. Nhiều công ty độc quyền xuất hiện. + Nhờ sức mạnh kinh tế, quân sự và chính trị, giới cầm quyền Nhật Bản đã thi hành chiến tranh xâm lược và bành trướng. + Giai cấp thống trị Nhật bóc lột nhân dân lao động thậm tệ: công nhân làm việc mỗi ngày từ 12 đến 14 giờ, điều kiện tồi tệ, lương rất thấp dẫn tới nhiều cuộc đấu tranh của công nhân. -> Chứng tỏ nước Nhật đã bắt đầu chuyển sang một giai đoạn phát triển mới - giai đoạn ĐQCN. - 30 năm cuối thế kỉ XIX, quá trình tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp với ngân hàng đã đưa đến sự ra đời các công ty độc quyền, chi phối đời sống KT-CT ở Nhật Bản. - Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược và bành trướng: + 1874, Nhật xâm lược Đài Loan. + 1894-1895, chiến tranh với Trung Quốc. + 1904-1905, chiến tranh với Nga. - Chính sách đối nội: giai cấp thống trị Nhật bóc lột nhân dân lao động thậm tệ, dẫn tới nhiều cuộc đấu tranh của công nhân. CỦNG CỐ, DẶN DÕ 3’ 1. Củng cố Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn www.daythem.com.vn V. Rút kinh nghiệm ..... ..... ..... ..... - Nhật Bản là nước phong kiến, song đã kịp thời thực hiện những cải cách nên không chỉ thoát khỏi số phận thụôc địa mà còn trở thành nước tư bản chủ nghĩa và tiến lên chủ nghĩa đế quốc. - Cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lao động, đặc biệt là công nhân ngày một lên cao. Sự phát triển của phong trào công nhân dẫn đến sự ra đời các tổ chức của công nhân, đặc biệt là chính đảng. 2. Dặn dò - Làm bài tập SGK. - Đọc trước bài 2: Ấn Độ. + Thực dân Anh xâm lược và thống trị Ấn Độ như thế nào, hậu quả chính sách thống trị của chúng ? + Nhân dân Ấn Độ đã đấu tranh như thế nào ? Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc cải cách Ấn Độ do ai lãnh đạo ? 3. Bài tập: - Tại sao trong cùng thời gian đó mà Trung Quốc cải cách thất bại, ở Việt Nam không diễn ra cải cách ? Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn www.daythem.com.vn Ngày soạn: 17-08-2009 Tiết : 02 Bài 2. ẤN ĐỘ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh. - Vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt là Đảng Quốc đại trong phong trào giải phóng dân tộc. Tinh thần đấu tranh anh dũng của nông dân, công nhân và binh lính Ấn Độ chống thực dân ... thác được đầu tư thêm vốn, một số công ty than mới xuất hiện như: Công ty than Tuyên Quang (1915), Đông Triều (1917). Các kim loại cần thiết được đẩy mạnh khai thác. Việt Nam Trong CTTG I (1914- 1918): Pháp bị thiệt hại nặng nề nên chủ trương vơ vét tối đa nhân lực, vật lực của thuộc địa để gánh đỡ những tổn thất và thiếu hụt của Pháp trong chiến tranh. b. Chính sách kinh tế của Pháp - Tăng các thứ thuế. - Bắt nhân dân ta mua công trái. - Vơ vét lúa gạo, kim loại đưa về nước Pháp. - Bắt nông dân chuyển từ trồng lúa sang trồng cây công nghiệp phục vụ cho chiến tranh. c. Những biến động kinh tế - Nông nghiệp: trồng lúa nước bị tổn hại, gặp nhiều khó khăn, thủy lợi không được quan tâm Nông dân bị bần cùng hóa. - Trong C-T nghiệp: + Những mỏ than, mỏ kim loại được đầu tư thêm vốn, một số công ty khai thác mới xuất hiện. + Công việc kinh doanh của người Việt được mở rộng như Công ty của Nguyễn Hữu Thu, Bạch Thái Bưởi, nhiều xí nghiệp mới xuất hiện. Công nghiệp và giao thông vận tải ở Việt Nam có sự phát triển hơn, biến đổi so với trước. 2. Tình hình phân hóa xã hội Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn www.daythem.com.vn Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân - GV dẫn dắt: Chính sách của Pháp và những biến động kinh tế đã tác động mạnh đến xã hội Việt Nam như thế nào ? - GV nêu câu hỏi: Số lượng công nhân tăng rõ rệt trong chiến tranh là do đâu ? - Nạn bắt lính và những chính sách trong nông nghiệp đã làm cho sức sản xuất trong nông nghiệp giảm sút nghiêm trọng và đời sống nông dân ngày càng bị bần cùng. Trong chiến tranh, gần 10 vạn thanh niên bị đưa sang chiến trường châu Âu làm lính chiến hay lính thợ. - Do công nghiệp phát triển hơn một bước nên giai cấp công nhân tăng lên về số lượng, 1913 có 12.000 người đến 1916 lên tới 17.000 người. Công nhân cao su tăng gấp 5 lần. Công nhân trong các xí nghiệp của tư sản Việt Nam cũng tăng lên. - HS trả lời: Trong chiến tranh, Pháp cần nhiều công nhân làm việc trong các ngành công nghiệp quốc phòng để chế tạo vũ khí, sản xuất quân trang, quân dụng -> Chính quyền Đông Dương đã tuyển mộ nhiều lính thợ Việt Nam sang Pháp. Chính quyền Đông Dương cịn cĩ chính sách mở rộng kinh doanh cho tư sản bản xứ, giới kinh doanh Việt Nam có điều kiện mở rộng cơ sở sản xuất của mình. Một số nhà tư sản có số vốn lớn, thu hút hàng ngàn công nhân. Trước đây công nhân Việt Nam chỉ tập trung ở các khu khai thác, nay tập trung cả ở một số ngành phục vụ chiến tranh: đóng tàu, sửa chữa quân nhu, sản xuất cao su, hóa chất, - Chính sách của thực dân và sự biến đổi kinh tế đ thức đẩy sự phân hóa xã hội. - Nạn bắt lính và những chính sách trong nông nghiệp làm đời sống của nông dân ngày càng bị bần cùng. - Do công nghiệp phát triển hơn một bước nên giai cấp công nhân tăng lên về số lượng. - Trong chiến tranh, tư sản Việt Nam và tiểu tư sản có tăng về số lượng, song chưa trở thành giai cấp, Họ bắt đầu lên tiếng đấu tranh bênh vực quyền lợi cho người trong nước. Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn www.daythem.com.vn II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH VŨ TRANG TRONG CHIẾN TRANH Hoạt động 2: Cá nhân - GV: Trong chiến tranh, phong trào đấu tranh của các giai cấp, tầng lớp diễn ra như thế nào ? - GV yêu cầu HS đọc SGK cc mục 1, 2, 3, 4, 5 v lập bảng thống k theo mẫu. - HS theo dõi SGK, lập bảng vào vở ghi. - GV sau khi HS lập bảng xong đưa ra bảng thống kê do GV chuẩn bị sẵn để giúp HS kiểm tra lại kiến thức mình vừa tìm được. hhh TT Phong trào Địa bàn Hình thức đấu tranh Thành phần chủ yếu Kết quả jjj TT Phong trào Địa bàn Hình thức ĐT Thành phần chủ yếu Kết quả 1 - Việt Nam Quang phục hội - Dọc đường biên giới Việt Trung - Một số nơi ở miền Trung - Vũ trang - Công nhân viên chức, hỏa xa. - Thất bại 2 - Cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân - Trung kỳ - Khởi nghĩa - Nhân dân và binh lính dưới sự lãnh của vua Duy Tân. - Thất bại 3 Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên - Thái Nguyên - Khởi nghĩa lật đổ được chính quyền địa phương, làm chủ tỉnh lỵ trong thời gian ngắn. - Tù chính trị và binh lính người Việt. - Thất bại. Đánh một đòn mạnh vào chính sch “Dùng người Việt trị người Việt” của thực dân Pháp. 4 Phong trào hội kín ở Nam Kì - Nam Kì - Vũ trang - Nông dân - Thất bại. Biểu lộ tinh thần quật khởi của nông dân miền Nam. 5 Khởi nghĩa vũ trang của đồng bào dân tộc thiểu số - Tây Bắc - Đông Bắc - Tây Nguyên - Vũ trang - Dân tộc thiểu số. - Thất bại. Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của dân tộc. Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn www.daythem.com.vn Hoạt động 2: Cá nhân - Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong Chiến tranh thế giới thứ nhất ? - HS dựa vào kiến thức mới tìm hiểu và dựa vào sự gợi ý của GV để nhận xét: Phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng khắp từ Bắc đến Nam, từ miền núi đến đồng bằng, lôi kéo nhiều thành phần nhân dân tham gia: nông dân, công nhân, binh lính, dân tộc thiểu số... Hoạt động của binh lính người Việt trong quân đội Pháp ngày càng chứng minh cho truyền thống yêu nước của nhân dân ta, chứng minh ý thức giác ngộ của binh lính người Việt trong quân đội Pháp, hình thức chủ yếu là đấu tranh vũ trang. Kết quả thất bại đã nói lên sự bế tắc về đường lối của phong trào yêu nước ở việt Nam trong giai đoạn này. - Nhận xét: + Phong trào đấu tranh lan rộng khắp cả nước, lôi kéo nhiều thành phần xã hội tham gia, hình thức đấu tranh chủ yếu là vũ trang. + Kết quả: thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh. III. SỰ XUẤT HIỆN KHUYNH HƢỚNG CỨU NƢỚC MỚI 1. Phong trào công nhân Hoạt động 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS theo dõi SGK, các họat động đấu tranh của giai cấp công nhân. - GV nêu câu hỏi: Qua các họat động đấu tranh đó của giai cấp công nhân trong chiến tranh, em có nhận xét gì ? - HS theo dõi SGK trả lời: + 22-2-1916, nữ công nhân nhà máy Ci Bầu nghỉ việc. + 1916, công nhân mỏ Hà Tu đánh trả lính khố xanh. + 6, 7-1917, có 22 công nhân mỏ bôxit Cao Bằng bỏ trốn, 47 công nhân Thái Bình mới đến cũng bỏ trốn. + 31-8-1917, nhiều công nhân ở mỏ than Phấn Mễ và Na Dương tham gia khởi nghĩa Thái Nguyên. + 1917, công nhân mỏ than Hà Tu biểu tình. + 1918, công nhân mỏ Hà Tu đốt nhà một viên cai thầu vì tội ngược đi công nhân. - HS trả lời: + Bước vào thời kỳ chiến tranh, phong trào công nhân - Bước vào thời kỳ chiến tranh, phong trào công nhân vẫn tiếp diễn ở nhiều nơi. - Hình thức đấu tranh: chính trị kết hợp với vũ trang. - Mục tiêu: chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế. Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn www.daythem.com.vn vẫn tiếp diễn ở nhiều nơi. + Hình thức đấu tranh: chính trị kết hợp với vũ trang. + Mục tiêu: chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế. Phong trào đấu tranh mang tính chất tự phát 2. Buổi đầu hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1911 - 1918) - GV yêu cầu HS theo dõi SGK, kết hợp với những hiểu biết xã hội của mình về Hồ Chí Minh để giới thiệu về tiểu sử và hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước của Người. - GV nêu câu hỏi: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với Phan Bội Châu ? - HS theo di SGK và dựa vào những hiểu biết của mình để trả lời. Nguyễn Ái Quốc tên thật là Nguyễn Sinh Cung, sau đó đổi tên là Nguyễn Tất Thành, sinh 19-5-1890 tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, mẹ là Hoàng Thị Loan. Sinh ra trong một gia đình nhà nho yêu nước. Chứng kiến cảnh nước mất nhà tan, các phong trào đấu tranh anh dũng của nhân dân ta đều thất bại, từ rất sớm Người có chí đuổi thực dân Pháp, cứu đồng bào. - HS trả lời: + Khác với Phan Bội Châu (coi Nhật là bạn), Phan Chu Trinh (coi Pháp là bạn), Nguyễn Ái Quốc đã phân biệt rõ đâu là bạn, đâu là thù. + Người sang Pháp nơi có tự do, bình đẳng, bác ái (Pháp). - Vài nét về tiểu sử của Nguyễn Ái Quốc (SGK) - Người sớm có tinh thần yêu nước và ý chí cứu nước. + Trước cảnh nước mất, nhà tan, các cuộc đấu tranh của nhân dân đều thất bại, bế tắc, Người đ quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. + 05-6-1911, Nguyễn Ái Quốc rời cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước. - Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc: + 1911-1917, người bôn ba qua nhiều nước làm nhiều nghề để sống, tiếp xúc với nhiều người -> hiểu rõ ở đâu bọn đế quốc cũng tàn baọ, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức, bóc lột dã man (Người nhận rõ bạn-thù). + 1917, Nguyễn Ái Quốc trở lại Pháp, Người tích cực hoạt động tố cáo thực dân Pháp và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam, tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh Cách mạng tháng Mười Nga tư tưởng của Người dần dần biến đổi. CỦNG CỐ, DẶN DÕ 5’ 1. Củng cố - Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn www.daythem.com.vn V. Rút kinh nghiệm ..... ..... ..... ..... Ngày soạn: 27-08-2009 Chương III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI Tiết : 34 Bài 7. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - 2. Kĩ năng - 3. Tư tưởng - II. Phƣơng pháp dạy học: III. Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của thầy - 2. Chuẩn bị của trò - Đọc và tìm hiểu trước bài mới theo hướng dẫn của giáo viên. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức (1’) Nắm sĩ số lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Câu hỏi: + - Đáp án: + + + 3. Dạy - học bài mới (39’) - Giới thiệu bài mới (1’) 2. Dặn dò - Thôøi löôïng Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh Kieán thöùc CỦNG CỐ, DẶN DÕ 5’ 1. Củng cố - 2. Dặn dò - Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn www.daythem.com.vn V. Rút kinh nghiệm ..... ..... ..... ..... Ngày soạn: 27-08-2009 Chương III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI Tiết : 35 Bài 7. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - 2. Kĩ năng - 3. Tư tưởng - II. Phƣơng pháp dạy học: III. Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của thầy - 2. Chuẩn bị của trò - Đọc và tìm hiểu trước bài mới theo hướng dẫn của giáo viên. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức (1’) Nắm sĩ số lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Câu hỏi: + - Đáp án: + + + 3. Dạy - học bài mới (39’) - Giới thiệu bài mới (1’) V. Rút kinh nghiệm Thôøi löôïng Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh Kieán thöùc CỦNG CỐ, DẶN DÕ 5’ 1. Củng cố - 2. Dặn dò - Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn www.daythem.com.vn ..... ..... ..... .....
Tài liệu đính kèm: