I. Mục tiêu bài học.
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần
1. Về kiến thức:
• Trình bày được những nét chính của phong trào Ngũ Tứ và phong trào cách mạng trong giai đoạn tiếp (thập niên 20 và 30 của thế kỉ XIX)
• Nêu được nét chính của phong trào cách mạng Ấn Độ.
2. Kỹ năng:
• Rèn luyện kỹ năng phân tích tư liệu. Từ đó hiểu được bản chất, ý nghĩa của SKLS.
• Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối chiếu.
3. Thái độ:
• Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc bị áp bức.
• Nhận thức sự mất mát, sự hy sinh, khó khăn và gian khổ của các dân tộc trên con đường đấu tranh giành độc lập. Từ đó hiểu được giá trị vĩnh hằng của chân lý: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
1. Giáo viên
• Ảnh và tư liệu giới thiệu tiểu sử của Mao Trạch Đông, M.Ganđi.
• Đoạn trích “Cương lĩnh của ĐCS TQ” (tháng 7/1922), Tư tưởng của M.Ganđi.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra do tiết trước kiểm tra 15 phút.
3. Vào bài mới:
Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã có ảnh hưởng sâu sắc tới cục diện thế giới. Từ năm 1918 kéo dài suốt 20 năm đến Chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra, châu Á đã có những biến chuyển to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội. Những điều đó đã khiến cuộc đấu tranh giành độc lập ở đây cũng có những bước phát triển mới, ta tìm hiểu điều này qua phong trào cách mạng ở Trung Quốc, Ấn Độ - hai nước lớn ở khu vực châu Á.
Giáo sinh: Giáo viên hướng dẫn: Ngày soạn: Ngày dạy: Soạn cho lớp: Tiết PPCT: 1 tiết BÀI 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ (1918 - 1939) Mục tiêu bài học. Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần 1. Về kiến thức: Trình bày được những nét chính của phong trào Ngũ Tứ và phong trào cách mạng trong giai đoạn tiếp (thập niên 20 và 30 của thế kỉ XIX) Nêu được nét chính của phong trào cách mạng Ấn Độ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tư liệu. Từ đó hiểu được bản chất, ý nghĩa của SKLS. Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối chiếu. 3. Thái độ: Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc bị áp bức. Nhận thức sự mất mát, sự hy sinh, khó khăn và gian khổ của các dân tộc trên con đường đấu tranh giành độc lập. Từ đó hiểu được giá trị vĩnh hằng của chân lý: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1. Giáo viên Ảnh và tư liệu giới thiệu tiểu sử của Mao Trạch Đông, M.Ganđi. Đoạn trích “Cương lĩnh của ĐCS TQ” (tháng 7/1922), Tư tưởng của M.Ganđi. 2. Học sinh: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra do tiết trước kiểm tra 15 phút. 3. Vào bài mới: Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã có ảnh hưởng sâu sắc tới cục diện thế giới. Từ năm 1918 kéo dài suốt 20 năm đến Chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra, châu Á đã có những biến chuyển to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội. Những điều đó đã khiến cuộc đấu tranh giành độc lập ở đây cũng có những bước phát triển mới, ta tìm hiểu điều này qua phong trào cách mạng ở Trung Quốc, Ấn Độ - hai nước lớn ở khu vực châu Á. 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV – HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân - GV nêu câu hỏi gợi ý HS nhớ lại những kiến thức về lịch sử Trung Quốc thời phong kiến cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX: (?) Những hiểu biết về Trung Quốc trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? - HS trả lời những hiểu biết của mình. GV chốt ý. - GV yêu cầu HS tự đọc SGK để suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau: (?) Nét chính của phong trào “Ngũ Tứ” (nguyên nhân, lực lượng tham gia, địa bàn, mục đích)? - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. (?) Nét mới của phong trào này? - HS trả lời, tranh luận bổ sung rồi GV chốt lại: + Giai cấp công nhân tham gia với vai trò nòng cốt (trưởng thành và trở thành lực lượng chính trị độc lập). + Mục tiêu: chống đế quốc và phong kiến. Không chỉ dừng lại chống phong kiến như cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911. (?) Ý nghĩa của sự ra đời của Đảng cộng sản Trung Quốc (7/1921)? - HS trả lời: + Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Trung Quốc. + Mở ra thời kỳ GCVS đã có chính Đảng của mình để từng bước nắm ngọn cờ cách mạng. Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân (?) Nguyên nhân, diễn biến phong trào độc lập Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Quốc đại, đứng đầu là Gandi với đường lối “bất bạo động, bất hợp tác”. - GV bổ sung và nhấn mạnh: Cuối năm 1925 Đảng Cộng sản ra đời nhưng trong bối cảnh lịch sử ở Ấn Độ, chính Đảng công nhân chưa nắm quyền lãnh đạo CM giải phóng dân tộc. -GV đặt 1 số cau hỏi nhỏ như hình thức đấu tranh, lực lượng chủ yếu và kết quả. HS theo dõi SGK và trả lời. -GV chốt ý và nhận xét. I. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc (1919-1939) 1. Phong trào Ngũ Tứ và sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc - Nguyên nhân: + Phản đối âm mưu các nước đế quốc. + Ảnh hưởng CM tháng Mười Nga (1917). - Diễn biến: 4/5/1919, phong trào bùng nổ. - Phạm vi: từ Bắc Kinh lan rộng ra 22 tỉnh và 150 thành phố. - Lực lượng: thanh niên, sinh viên, công nhân. - Mục tiêu: chống đế quốc và phong kiến. - Hình thức: biểu tình. - Tính chất: là cuộc CM dân chủ TS kiểu mới. - Ý nghĩa: + Mở đầu PTCM chống đế quốc, chống phong kiến ở Trung Quốc. + Khẳng định vai trò CM của GC công nhân. + Đánh dấu bước chuyển của cách mạng TQ. + Tạo điều kiện truyền bá chủ nghĩa Mác, thúc đẩy sự ra đời của ĐCS TQ (7/1921). 2. Chiến tranh Bắc phạt (1926 -1927) và Nội chiến Quốc - Cộng (1927 -1937) Hướng dẫn học sinh đọc thêm sách giáo khoa II. Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1939) 1. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1918 - 1929 - Nguyên nhân: Thực dân Anh vơ vét, bóc lột thuộc địa để bù đắp thiệt hai sau CTTG I. - Thời gian: 1918 – 1929 - Lãnh đạo: Đảng Quốc đại, đứng đầu là M.Ganđi - Hình thức: Phong phú (biểu tình, bãi công, bãi khóa, không nộp thuế) - Lực lượng: nông dân, công nhân, thị dân. - Kết quả: Thúc đẩy sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ (12/1925). 2. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1929 - 1939 Hướng dẫn học sinh đọc thêm sách giáo khoa 5. Củng cố, dặn dò -Nắm được phong trào độc lập dân tộc giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) ở Ấn Độ Và Trung Quốc. -Thấy được vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, Đảng Quốc đại ở Ấn Độ trong các phong trào đấu tranh. -Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 16. Bình Dương, ngày tháng năm Nhận xét, đánh giá của GVHD ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh thực tập
Tài liệu đính kèm: