Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Năm học 2022-2023 - Phan Tất Khả

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Năm học 2022-2023 - Phan Tất Khả

BÀI 28: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH

DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT

 MÔN HỌC: KHTN 7 (BỘ SÁCH CTST)

 Số tiết: 02 tiết

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.

- Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu vể vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với sinh vật; thành phần hoá học, câu trúc và tính chất của nước.

- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận về vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.

- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Giải quyết các vân đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để tìm hiểu về vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với sinh vật.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đói với cơ thể sinh vật; Nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước.

- Tim hiểu tự nhiên: Quan sát và mò tả được câu trúc của nước. Lấy được ví dụ chứng minh nước không thể thiếu đối với sự sống.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ và giải thích được một số vân để trong đời sống như ăn uống đầy đủ, hợp lí,.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ, tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Có ý thức tìm hiểu và bảo vệ thế giới tự nhiên.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

 

docx 9 trang Người đăng Hoài Thơm Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Năm học 2022-2023 - Phan Tất Khả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Lộc Sơn Họ và tên giáo viên
 Tổ: Khoa học tự nhiên Phan Tất Khả
 ---------; µ ;---------- ------– « —------
Ngày soạn:21 / 11 /2022 Ngày dạy:23 / 11 /2022
BÀI 28: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH
DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
 MÔN HỌC: KHTN 7 (BỘ SÁCH CTST)
 Số tiết: 02 tiết 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
- Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu vể vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với sinh vật; thành phần hoá học, câu trúc và tính chất của nước.
- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận về vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Giải quyết các vân đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để tìm hiểu về vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với sinh vật.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : 
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đói với cơ thể sinh vật; Nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước.
- Tim hiểu tự nhiên: Quan sát và mò tả được câu trúc của nước. Lấy được ví dụ chứng minh nước không thể thiếu đối với sự sống.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ và giải thích được một số vân để trong đời sống như ăn uống đầy đủ, hợp lí,...
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Có ý thức tìm hiểu và bảo vệ thế giới tự nhiên.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, loa.
- Học liệu: SGK, SGV, giáo án, hình ảnh, video, phiếu học tập, phiếu trả lời câu hỏi của nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:
KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: 
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu vai trò của nước đối với sinh vật.
b) Nội dung: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trả lời câu hỏi. 
c) Sản phẩm: - Đáp trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động học sinh 
B1: Chuyển giao nhiệm.
- Chiếu hình ảnh chậu cây không được tưới nước sẽ bị héo dần và chết.
- GV đưa ra câu hỏi: Tại sao nhiều loại cây trồng ( lúa, ngô, cây ăn quả.) không được tưới nước đầy đủ sẽ héo dần, thậm chí sẽ chết? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
 -Hướng dẫn Hs thực hiện nhiệm vụ.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi một số học sinh trình bày đáp án. 
* Vì nước có vai trò quan trọng trong sự duy trì sự sống của cây:
- Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật.
- Nước là dung môi hòa tan và vận chuyển các chất.
- Nước làm nguyên liệu và môi trường cho các phản ứng chuyển hóa các chất trong cơ thể.
- Nước giúp điều hòa thân nhiệt.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
Nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
- HS hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS xung phong trả lời.
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2:
 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 TIẾT 1 (24)
Mục 1: Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật.
a) Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật.
- Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước.
b) Nội dung: 
- Học sinh làm việc nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: - Đáp án trả lời của các nhóm HS 
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2.1a: Cấu trúc và tính chất của nước.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ 4 - 6 HS và giao nhiệm vụ cho các nhóm cụ thể như sau:
+ Học sinh làm việc nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời các câu hỏi sau:
N1. Em hãy cho biết nước có những tính chất gì?
N2. Quan sát Hình 28.1, em hãy mô tả cấu trúc của phân tử nước?
N3. Em có nhận xét gì về sự phân bố của các electron trong phân tử nước?
N4. Cho biết tính chất của phân tử nước. Vì sao phân tử nước có tính chất đó?
N1, 2 ,3, 4.Tại sao nước có thể làm dung môi hoà tan nhiều chất?
- Nhận nhiệm vụ. 
- Thành lập nhóm theo yêu cầu của GV.
B2:Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: GV hỗ trợ khi HS thảo luận.
- Thảo luận nghiêm túc.
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
Lần lươt cho các nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm.
- Đại diện HS trả lời.
- HS xung phong trả lời.
N1. Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000 C và đông đặc ở 00 C. 
 Nước là dung môi hoà tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt. 
N2. Quan sát Hình 28.1, em hãy mô tả cấu trúc của phân tử nước.
Một phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị.
N3. Trong phân tử nước, các electron có xu hướng bị lệch về phía oxygen do nguyên tử oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn.
N4. Phân tử nước có tính phân cực do nguyên tử oxygen mang điện tích âm, còn nguyên tử hydrogen mang điện tích dương dẫn đến phân tử nước có hai đầu tích điện trái dâu.
N1, 2 ,3, 4. Tại sao nước có thể làm dung môi hoà tan nhiều chất?
-Nhờ có tính phân cực nên nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.
GV có thể cho HS quan sát hình minh hoạ bên dưới vể hoạt động hoà tan muối của nước để cho HS thấy rõ sự liên kết giữa nước và các phân tử phân cực để hoà tan chúng.
B4:Đánh giá/ nhận xét: GV cho học sinh tự nhận xét lẫn nhau, Gv chốt kiến thức đúng và tuyên dương những nhóm có sản phảm trả lời đúng, động viên khuyến khích những nhóm có sản phẩm sai.
Đại diện nhận xét câu trả lời của các bạn, bổ sung.
Tổng kết: Từ hoạt động 1a Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn cho HS rút ra kết luận theo gợi ý trong SGK. 
HS tự rút ra kết luận ghi bài
Kêt luận:
 - Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000 C và đông đặc ở 00 C. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt. 
- Nước được cấu tạo từ các phân tử nước, mỗi phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen. Do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính phân cực. Vì vậy, các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác. 
Hoạt động 2.1b: Vai trò của nước.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ 4 - 6 HS và giao nhiệm vụ cho các nhóm cụ thể như sau:
+ Học sinh làm việc nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời các câu hỏi sau:
N1. Nước có những vai trò gì đối với sinh vật? Cho ví dụ.
N2. Em hãy kể tên một số loài sinh vật sống trong môi trường nước.
N3,4. Điều gì sẽ xảy ra đổi với cơ thể sinh vật khi thiếu nước kéo dài? Giải thích.
N1, 2 ,3, 4. Tại sao khi cơ thể đang ra mồ hôi, nếu có gió thổi ta sẽ có cảm giác mát hơn?
- Nhận nhiệm vụ. 
- Thành lập nhóm theo yêu cầu của GV.
B2:Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: GV hỗ trợ khi HS thảo luận.
- Thảo luận nghiêm túc.
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
Lần lươt cho các nháom báo cáo sản phẩm của nhóm.
- Đại diện HS trả lời.
- HS xung phong trả lời.
N1. Nước có những vai trò gì đối với sinh vật? Cho ví dụ.
 - Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật.
… - Điều hoà thân nhiệt. Ví dụ toát mồ hôi ở động vật, thoát hơi nước ở thực vật khi trời nóng.
… - Dung môi hoà tan và vận chuyển các chất.
 - Nước là môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.Ví dụ: cá, tôm, rong, bèo...
 - Nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hoá.
N2. Em hãy kể tên một só loài sinh vật sống trong môi trường nước.
 - Hoa sen, rong đuôi chó, cá heo, bạch tuộc,...
N3,4. Điều gì sẽ xảy ra đổi với cơ thể sinh vật khi thiếu nước kéo dài? Giải thích.
Khi thiếu nước kéo dài sẽ làm chậm quá trình chuyển hoá các chất trong tế bào do thiếu nguyên liệu và môi trường cho các phản ứng hoá học, cơ thể không duy trì được các hoạt động sống và chết.
N1, 2 ,3, 4. Tại sao khi cơ thể đang ra mổ hôi, nêu có gió thổi ta sẽ có cảm giác mát hơn?
- Khi có gió thổi, nước trong mổ hôi sẽ bay hơi nhanh hơn và mang theo nhiệt cơ thể đang toả ra giảm nhiệt độ bề mặt cơ thể nên sẽ có cảm giác mát hơn.
B4:Đánh giá/ nhận xét: GV cho học sinh tự nhận xét lẫn nhau, Gv chốt kiến thức đúng và tuên dương những nhóm có sản phảm trả lời đúng, động viên khuyến khích những nhóm có sản phẩm sai.
Đại diện nhận xét câu trả lời của các bạn, bổ sung.
Tổng kết: Từ hoạt động 1b. Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn cho HS rút ra kết luận theo gợi ý trong SGK. 
HS tự rút ra kết luận. ghi bài
Kêt luận:
- Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật. 
- Nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều hoà thân nhiệt, dung môi hoà tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hoá.
* Chuyển giao nhuiệm vụ
- Học thuộc: Cấu trúc và tính chất của nước. Vai trò của nước
- Tìm hiểu: Mục 2: Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
TIẾT 1 (25)
 Mục 2: Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
a) Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
b) Nội dung: 
- Học sinh làm việc nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: - Đáp án trả lời của các nhóm HS 
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2.2. Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV trình chiếu câu hỏi cho HS hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi:
N1.Câu 8. Chất dinh dưỡng là gì? Sinh vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ những nguồn nào?
N2,3.Câu 9. Ở sinh vật, các chất dinh dưỡng được chia thành những nhóm nào? Dựa vào đâu để chia thành các nhóm đó?
N4.Câu 10. Chất dinh dưỡng có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật?
- Nhận nhiệm vụ. 
- Thành lập nhóm theo yêu cầu của GV.
B2:Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: GV hỗ trợ khi HS thảo luận.
- Thảo luận nghiêm túc.
B3:Báo cáo kết quả thảo luận.
- GV gọi đại diện một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Đại diện HS trả lời.
- HS xung phong trả lời.
N1.Câu 8. 
 - Chất dinh dưỡng là các chất hoá học được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài.
 - Động vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn, thực vật lấy từ phân bón.
N2,3.Câu 9. 
- Ở động vật: chất dinh dưỡng gồm bốn nhóm chính dựa vào bản chất hoá học của các chất: carbohydrate (chất bột đường), lipid (chất béo), protein (chất đạm), vitamin và chất khoáng.Trong đó, carbohydrate, lipid và protein là các chất cung cấp năng lượng; còn vitamin và chất khoáng là các chất không cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- Ở thực vật, dựa vào tỉ lệ có trong tế bào mà các chất dinh dưỡng (muối khoáng) được chia thành hai nhóm: nhóm chiếm tỉ lệ lớn gổm có c, H, 0, N, p,... và nhóm có tỉ lệ nhỏ gổm Fe, Zn, Cu, Mo,...
N4.Câu 10. Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng; tham gia điểu hoà các hoạt động sóng của tế bào và cơ thể.
B4: Đánh giá/ nhận xét: GV cho học sinh tự nhận xét lẫn nhau, Gv chốt kiến thức đúng và tuyên dương những nhóm có sản phẩm trả lời đúng, động viên khuyến khích những nhóm có đáp án trả lời sai.
Đại diện nhận xét câu trả lời của các bạn, bổ sung.
Tổng kết: Từ hoạt động 2 Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn cho HS rút ra kết luận theo gợi ý trong SGK. 
HS tự rút ra kết luận. ghi bài
Kêt luận:
 Các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng; tham gia điểu hoà các hoạt động sóng của tế bào và cơ thể.
Hoạt động 3:
 LUYỆN TẬP 
a) Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập.
b) Nội dung: GV cho học sinh thảo luận nhóm hặc cá nhân để hoàn thành đáp án.
c) Sản phẩm: Đáp án trả lời học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B1:Giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi yêu cầu HS sử dụng kiến thức đã học. Hoạt động nhóm nhỏ để hoàn thành bài học tập.
HS nhận nhiệm vụ
Câu 1. Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể sinh vật? 
 A. 50%. B. 60%. C. 70%. D. 80%. 
Câu 2. Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật là: 
 - Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật.
… - Điều hoà thân nhiệt..
… - Dung môi hoà tan và vận chuyển các chất.
 - Môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
 - Nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hoá.
 A. 5 vai trò. B. 4 vai trò. C. 3 vai trò. D. 2 vai trò.
Câu 3. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò
A. là dung môi hoà tan khí carbon dioxide. 
B. là nguyên liệu cho quang hợp. 
C. làm tăng tốc độ quá trình quang hợp. 
D. làm giảm tốc độ quá trình quang hợp. 
Câu 4. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật? 
(1) Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật. 
(2) Cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của cơ thể. 
(3) Tham gia điều hoà các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
(4) Giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển. 
(5) Cung cấp môi trường thuận lợi cho các phản ứng sinh hoá diễn ra. 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 5. Một phân tử nước được cấu tạo một nguyên tử oxygen và . nguyên tử hydrogen.
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 6. Tại sao phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau?..................................................................
B2:Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: Mỗi nhóm 2 bạn, thảo luận nhóm đôi, cá nhân hoàn thành đáp án .
Sau khi thảo luận xong, nhóm, cá nhân nào xung phong trình bày, sẽ có điểm cộng.
Thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
B3:Báo cáo kết quả
- Chọn nhóm xung phong đầu tiên lên trả lời.
- Mời nhóm khác nhận xét 
- GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến bổ sung.
-Nhóm xung phong trình bày kết quả ở phiếu học tập - nhận xét.
B4: Đánh giá,tổng kết: GV nhận xét, chiếu đáp án cho HS xem.
Đáp án: 1C, 2A, 3B, 4D, 5B.
Câu 6. Để cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
HS xem đáp án, nghe gv nhận xét.
Hoạt động 3:
 VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi thực tế.
b) Nội dung: GV cho học sinh ghi câu hỏi, về nhà hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu 1. Tại sao khi bị nôn, sót cao, tiêu chảy, chúng ta cần phải bổ sung nước bằng cách uống dung dịch oresol?
Câu 2. Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể sinh vật? 
B2:Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi tại nhà qua kiến thức đã học ở trên.
Thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
B3:Báo cáo kết quả: Tiết học sau nộp lại cho GV. 
Câu 1. Oresol là dung dịch có thành phẩn chủ yếu là nước và các chất điện giải (các muối khoáng). Khi bị nôn, sốt cao, tiêu chảy sẽ làm cho cơ thể bị mất một lượng lớn nước và các chất điện giải. Vì vậy, uống dung dịch oresol có tác dụng bù lại các chất này cho cơ thể.
Câu 2. Trung bình, nước chiếm khoảng 70% trọng lượng trong cơ thể và phân bố không đồng đều ở các cơ quan, tổ chức khác nhau.
- HS xung phong đọc to đáp án.
B4:Đánh giá/ nhận xét: 
GV nhận xét câu trả lời tốt và chấm điểm thường xuyên.
HS nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung nếu có.
Chuyển giao nhiệm vụ
 - Học thuộc Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
 - HS về nhà học bài, làm tập vận dụng 1, 2 và làm bài tập 1, 2 SGK Tr 130.
 - Tìm hiểu Bài 29. Mục 1 : Quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
1a. Người A bị suy dinh dưỡng, người B phát triển bình tường, người C bị béo phì.
1b. Nguyên nhân bị suy dinh dưỡng: khẩu phần ăn thiếu các chất dinh dưỡng, khả năng hấp thụ của hệ tiêu hoá kém, thói quen ăn uống không khoa học,...
Người B ăn uống khoa học và đầy đủ các chất dinh dưỡng.
Nguyên nhân bị béo phì: do di truyền, thói quen ăn uống không khoa học, ăn nhiều loại thức ăn chế biên sẵn (nhiều chất béo, đường),...
1c. Biện pháp:
- Đảm bảo án uống hợp lí và khoa học.
- Hạn chế ăn các loại thức ăn chế biến sẵn, chứa nhiều dầu mỡ.
- Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
2a) Do nước có khả năng hấp thụ hoặc giải phóng nhiệt nên khi nhiệt độ môi trường tăng cao thì nước sẽ hấp thụ nhiệt, còn khi nhiệt độ môi trường xuống thấp thì nước sẽ giải phóng nhiệt dự trữ nên luôn giữ cho nhiệt độ mòi trường nước được ổn định.
b) Nước có khả năng giữ nhiệt nên ban ngày nhiệt do ánh sáng mặt trời cung cấp được nước giữ lại. Khi nhiệt độ giảm xuống, nước sẽ toả nhiệt vào không khí làm ấm cho cây.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai.docx