Giáo án Hóa học 11 - Tiết 44: Ankin

Giáo án Hóa học 11 - Tiết 44: Ankin

1. Kiến thức

 Học sinh biết

- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của ankin.

- Tính chất hóa học của ankin: phản ứng cộng H2, Br2, HX; phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in, phản ứng oxi hóa.

- Điều chế axetilen trong PTN và trong công nghiệp.

 Học sinh hiểu

- Tính chất hóa học của ankin: phản ứng cộng H2, Br2, HX; phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in, phản ứng oxi hóa.

 Học sinh vận dụng

- Viết được các phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của ankin.

- Giải các bài tập liên quan.

2. Kĩ năng

- Viết được một số công thức cấu tạo và gọi tên ankin.

- Viết được các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của axetilen.

- Phân biệt ank-1-in với anken và ankin khác bằng phương pháp hóa học.

3. Thái độ

- Xây dựng tính tích cực, chủ động, có kế hoạch trong học tập cho học sinh.

- Phát huy lòng say mê, hứng thú với môn Hóa.

 

docx 9 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 716Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Tiết 44: Ankin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH
 TỔ HÓA HỌC
 ---—&–---
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Tiết 44: ANKIN
Năm học: 2019 - 2020
Giáo viên hướng dẫn:
Cô Phan Thị Diệu Ánh
Sinh viên thực hiện: 
Nguyễn Thị Thanh Thúy
Mã SV: 16S2011086
Khóa: 2016 - 2020
Đà Nẵng, 04/2020
Trường THPT Phan Châu Trinh	 
Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Thúy	 	TP Đà Nẵng, ngày... tháng 04 năm 2020
Giáo viên hướng dẫn: Cô Phan Thị Diệu Ánh 	 	Lớp: 11....
Tiết 44: 	ANKIN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh biết
- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của ankin.
- Tính chất hóa học của ankin: phản ứng cộng H2, Br2, HX; phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in, phản ứng oxi hóa.
- Điều chế axetilen trong PTN và trong công nghiệp.
Học sinh hiểu
- Tính chất hóa học của ankin: phản ứng cộng H2, Br2, HX; phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in, phản ứng oxi hóa.
Học sinh vận dụng
- Viết được các phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của ankin.
- Giải các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng
- Viết được một số công thức cấu tạo và gọi tên ankin.
- Viết được các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của axetilen.
- Phân biệt ank-1-in với anken và ankin khác bằng phương pháp hóa học.
3. Thái độ
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, có kế hoạch trong học tập cho học sinh.
- Phát huy lòng say mê, hứng thú với môn Hóa.
4. Năng lực cần đạt
Năng lực chung
Năng lực đặc thù môn hóa học
Năng lực tự học.
Năng lực giao tiếp và hợp tác.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Năng lực tính toán hóa học.
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
II. TRỌNG TÂM: Tính chất hóa học của ankin.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề;
- Trực quan;
- Hoạt động nhóm.
IV. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: phương tiện trực quan: máy tính, máy chiếu, bút lông, nam châm,
2. Học sinh: bút màu, kéo, giấy A0, nghiên cứu các câu hỏi đã phát trong phiếu học tập ở tiết trước.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động: (2 phút) Trước khi bắt đầu bài mới, cô xin được đọc 1 bài thơ sưu tầm về axetilen:
“Axetilen 26 tuổi đáng yêu
Bắt cá 3 tay chẳng vững bền
Lửa yêu thương trên 3000 độ nóng 
Gặp oxi dễ bị nổ tan tành
Gặp H2 em quay về tính chị.”
Khí axetilen là ankin đơn giản nhất. Vậy axetilen hay ankin có cấu tạo phân tử như thế nào, tính chất ra sao và sản xuất bằng cách nào thì chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay để tìm hiểu nó. Bài 32: Ankin.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (38 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (10 phút)
- Giới thiệu một vài công thức. Yêu cầu HS quan sát CTPT và rút ra nhận xét. Xác định CTPT của ankin?
- C2H2, C3H4, C4H6, C5H8,, gọi là dãy đồng đẳng của ankin.
- Hướng dẫn cách đọc tên thông thường và tên thay thế.
- Lấy VD về tên thông thường và tên thay thế của C2H2, C3H4.
- Mời một bạn lên viết đồng phân C5H8 rồi rút ra nhận xét.
+ Ankin từ C4 trở đi có đồng phân vị trí liên kết ba, từ C5 có đồng phân mạch C. 
- Tổ chức trò chơi: “Tiếp sức”. 
+ Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm cử ra 5 người để xếp thành 2 hàng dọc. Nhóm 1 viết tên thông thường, nhóm 2 viết tên thay thế.
+ Luật chơi: Bắt đầu từ em đầu tiên lên viết trước, sau đó về chạm tay bạn kế tiếp để tiếp tục trò chơi.
- Nhận xét.
- Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, có liên kết ba trong phân tử.
- CnH2n-2 (n2)
- Hoạt động và thảo luận.
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
- Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, có liên kết ba trong phân tử.
- CTTQ: CnH2n-2 (n2).
Đồng đẳng
CTCT
Danh pháp
Thông thường
Thay thế
CnH2n-2
(n2)
Tên gốc ankyl + axetilen
Tương tự anken, thay đuôi “en” thành “in”
C2H2
C3H4
C4H6
C5H8
axetilen
metylaxetilen
etylaxetilen
đimetyl axetilen
propylaxetilen
etylmetyl axetilen
isopropyl axetilen
etin
propin
but-1-in
but-2-in
pent-1-in
pent-2-in
3-metyl but-1-in
Hoạt động 2: (5 phút)
- Yêu cầu HS quan sát bảng 6.2 và rút ra tính chất vật lý.
- Nhận xét và kết luận.
- Quan sát và trả lời.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
- Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng lớn hơn anken tương ứng.
- Không tan và nhẹ hơn nước.
Hoạt động 3: (18 phút)
- Yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử axetilen. Giới thiệu liên kết trong nối ba. Dự đoán tính chất hóa học của ankin?
- Nhắc lại quy tắc Mac-cop-nhi-cop.
- Tổ chức phần thi: “Trồng cây hóa học” (10 phút).
 Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 tờ giấy A0, kéo, bút lông, bút màu, để viết phương trình phản ứng và trang trí với nội dung như sau:
+ Nhóm 1: phản ứng cộng hiđro (xt Ni, Pd/PbCO3).
+ Nhóm 2: cộng brom, phản ứng đime hóa, trime hóa.
+ Nhóm 3: phản ứng cộng nước, HCl
+ Nhóm 4: phản ứng oxi hóa, phản ứng thế nguyên tử H bằng ion kim loại.
- Tiêu chí chấm điểm:
+ Đủ ý, phương trình đầy đủ cân bằng, điều kiện phản ứng.
+ Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, nhiều màu sắc.
+ Có các mũi tên chỉ hướng tấn công của tác nhân (nếu có).
+ Trình bày rõ ràng, mạch lạc.
- Mời đại diện nhóm lên trình bày.
* Mở rộng: Vinylclorua là chất quan trọng để sản xuất nhựa PVC - loại nhựa thông dụng trong cuộc sống dùng làm ống dẫn nước, áo mưa...
- Hoàn thành các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Cho các chất sau: metan, but-2-in, etilen và axetilen. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Cả 4 chất đều làm mất màu dung dịch brom.
B. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Không có chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4.
Câu hỏi 2: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?
A. CH3 – CH = CH2	
B. CH3 – CH2 – C ≡ CH2 	
C. CH2 – CH – CH = CH2.
D. CH3 – C ≡ C – CH3
Câu hỏi 3: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X (đktc) thu được 6,72 lít CO2 và 3,6 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H2. 	B. C4H6. 	
C. C3H4. 	D. C5H8.
- Phân tử có 1 liên kết ba gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π. Ankin có khả năng tham gia phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa.
Nhóm 1:
- Cộng H2
Xúc tác Ni: 
 + H2 
 CH2 = CH2
 + 2H2 CH3-CH3 
Xúc tác Pd/PbCO3 
+ H2 
 CH2 = CH2
Nhóm 2:
- Cộng Br2
- Đime hóa, trime hóa
 (Vinylaxetilen)
bột C
(Benzen)
Nhóm 3:
- Cộng HCl
150-200oC
- Cộng H2O
80oC
(Anđehit axetic)
Nhóm 4:
- Phản ứng cháy
2C2H2 + 5O2 t° 2CO2 + 2H2O
- Phản ứng OXH không hoàn toàn
Hiện tượng: làm mất màu dung dịch thuốc tím, có xuất hiện kết tủa đen.
- Phản ứng thế bằng ion kim loại:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
C2H2 có liên kết ba gồm: 1𝜎+ 2𝜋:
Liên kết π kém bền → dễ tham gia phản ứng cộng, oxi hóa.
1. Phản ứng cộng
a. Cộng hiđro
Xúc tác Ni
CH º CH + H2 CH2 = CH2
CH º CH + 2H2 CH3-CH3
Xúc tác Pd/PbCO3 (xảy ra 1 giai đoạn)
CH º CH + H2 CH2 = CH2
b. Cộng brom, clo
CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr
 1,2-đibrometen
CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2−CHBr2
 1,1,2,2-tetrabrometan
Ankin cũng làm mất màu dd brom ⟹ Nhận biết ankin.
c. Cộng HX (X: OH, Cl, Br)
1,1-đicloetan
150-200oC
vinylclorua
⟹ Sản xuất nhựa PVC.
- Phản ứng cộng HX của các ankian cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
2,2-điclopropan
80oC
CH º CH + H – OH [CH2=CH – OH ]
 (kém bền) 
 ® CH3 – CH = O Anđehit axetic.
⟹ Chỉ có axetilen cộng nước tạo anđehit.
d. Phản ứng đime hóa và trime hóa
 (vinylaxetilen)
C
 (benzen)
2. Phản ứng thế bằng ion kim loại
 Bạc axetilua 
 (kết tủa vàng)
* PTTQ: CH≡C-R+AgNO3+NH3 → Ag–C≡C–R↓ + NH4NO3
⟹ Phản ứng nhận biết các ankin có liên kết ba đầu mạch.
3. Phản ứng oxi hóa
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
 - nCO2> nH2O ⟹nankin = nCO2-nH2O
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
- Các ankin làm mất màu dung dịch thuốc tím
Ankin + KMnO4 → MnO2↓ (màu đen).
Hoạt động 4: (5 phút)
- Giới thiệu PTHH điều chế axetilen trong PTN và trong công nghiệp.
- HS quan sát và nêu ứng dụng của axetilen.
IV. ĐIỀU CHẾ
- Trong PTN:
tnll
- Trong CN: 
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (5 phút)
HS hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
Canxi cacbua → axetilen → vinylaxetilen → đivinyl → cao su buna
Lấy 3 bài nhanh nhất để chấm điểm.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tại sao đất đèn được dùng trong việc giấm hoa quả? Có nên hay không nên dùng và có ảnh hưởng đến sức khỏe hay không?
5. Hoạt động tiếp nối
Giáo viên hướng dẫn cho HS về nhà làm và tìm nguồn tài liệu tham khảo chuẩn bị các nội dung trong phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP
(Luyện tập Ankin)
Họ và tên HS:Lớp:..
HS nghiên cứu tài liệu trả lờ các câu hỏi sau:
1. Hoàn thành bảng sau:
Anken
Ankin
Công thức chung
CnH2n (n≥2)
CnH2n-2 (n≥2)
Cấu tạo
Giống nhau
Khác nhau
Tính chất hóa học
Giống nhau
Khác nhau
Minh họa các phản ứng bằng PTHH.
2. Cho sơ đồ phản ứng sau, hãy điền xúc tác thích hợp và hoàn thành PTHH:
- H2, 
+ H2, 
C2H6 C2H4
+ H2, 
+ H2, 
 C2H2
VI. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn 	Sinh viên thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_11_tiet_44_ankin.docx