A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức phần cơ sở lí thuyết hoá học. Biết vận dụng trong việc nghiên cứu các chất.
2. Kỹ năng:
Kĩ năng lập phương trình hoá học , cân bằng phương trình hoá học giải một số bài tập cơ bản về xác định thành phần hỗn hợp, tên nguyên tố, bài tập về chất khí.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập; Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính tóan hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Diễn giảng; phát vấn; kết hợp nhóm.
2.Thiết bị:
*Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập
*Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ
Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM A MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức phần cơ sở lí thuyết hoá học. Biết vận dụng trong việc nghiên cứu các chất. 2. Kỹ năng: Kĩ năng lập phương trình hoá học , cân bằng phương trình hoá học giải một số bài tập cơ bản về xác định thành phần hỗn hợp, tên nguyên tố, bài tập về chất khí. 3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập; Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. - Năng lực tính tóan hóa học. B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Diễn giảng; phát vấn; kết hợp nhóm. 2.Thiết bị: *Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập *Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: §Ó gióp c¸c em chuÈn bÞ tèt cho viÖc häc tËp vµ t×m hiÓu kiÕn thøc líp 11. Chóng ta cïng nhau «n l¹i nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n cña ho¸ häc, ®Æc biÖt lµ nh÷ng kiÕn thøc ®· ®îc häc ë líp 10 * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2 (35 phút) : Hoạt động hình thành kiến thức Lí thuyết Mục tiêu: Ôn tập kiến thức phần cơ sở lí thuyết hoá học. Biết vận dụng trong việc nghiên cứu các chất. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Các bước viết cấu hình e? - Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron gồm mấy bước? Nêu các bước đó? - Cân bằng hóa học ? Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học? - Tính chất của nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh - Gồm 3 bước: Bước 1: Xác định số electron Bước 2: Các electron phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng dần về năng lượng và tuân theo qui tắc về số electron tối đa trong 1 phân lớp Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố - Các bước cân bằng theo pp thăng bằng e: Bước 1 : Xác định số oxi hoá của các nguyên tố, để xác định chất oxi hoá, chất khử Bước 2 : Viết các quá trình oxi hoá, quá trình khử và cân bằng các quá trình Bước 3 : Tìm hệ số cho chất oxi hoá và chất khử sao cho tổng số e cho bằng tổng số e nhận Bước 4 : Đưa các hệ số lên phương trình và kiểm tra lại - Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. - Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa–tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. II. Bài tập Mục tiêu: Kĩ năng lập phương trình hoá học , cân bằng phương trình hoá học giải một số bài tập cơ bản về xác định thành phần hỗn hợp, tên nguyên tố, bài tập về chất khí. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : bằng cách chia hs thành 5 nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp Nhóm 1: Sử dụng kiến thức viết cấu hình electron đã học lớp 10 Bài 1: Viết cấu hình e và xác định vị trí trong BTH của các nguyên tố có: Z = 15,24,35,29? Nhóm 2: Sử dụng các bước cân bằng pthh đã học lớp 10 Bài 2: Cân bằng các phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp thăng bằng e? a. Al + HNO3Al(NO3)3 + N2O + H2O b. KNO3+S+CK2S+N2+CO2 c. NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O Nhóm 3: Bài 3: 1. Cho phương trình hoá học: V2O5, to 2SO2+ O2 2SO3 DH<0 Phân tích đặc điểm của phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit, từ đó cho biết các biện pháp kĩ thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO3? 2. Hệ CB sau xảy ra trong 1 bình kín: CaCO3 (r) CaO (r) + CO2(k) DH>0 Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau? a, Tăng dung tích của bình phản ứng lên. b, Thêm CaCO3 vào bình phản ứng. c, Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng. d, Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng. e, tăng nhiệt độ. Nhóm 4 : Bài 4: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau: NaI, NaBr, NaCl, Na2SO4. Nhóm 5: Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 1,12 g kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,448 l khí (đktc). Xác định tên kim loại. GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết HS: Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị báo cáo các kết quả HS:Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận Bài 1: 1s22s22p63s23p3 - Ô: 15; Chu kì 3; Nhóm VA Tương tự: Z = 24: 1s22s22p63s23p63d54s1 Z = 35: 1s22s22p63s23p63d104s24p5 Z = 29: 1s22s22p63s23p63d104s1 Bài 2:( HS làm theo các bước) a.8Al+30HNO3Al(NO3)3+3N2O+15H2O. b. 2KNO3+S+3CK2S+N2+3CO2 c. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O Bài 3:1. Phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit là phản ứng thuận nghịch, toả nhiệt. Để tăng hiệu quả tổng hợp SO3 sử dụng các biện pháp kĩ thuật: - Nhiệt độ thích hợp là 450-500 - Tăng nồng độ O2 bằng cách dùng lượng dư không khí 2.a, CB chuyển dịch theo chiều thuận b, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB c, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB d, CB chuyển dịch theo chiều thuận e, CB chuyển dịch theo chiều thuận Bài 4: Lấy mẫu thử: Dùng dd BaCl2 nhân biết Na2SO4. Dùng AgNO3 nhận biết các hợp chất còn lại: + AgI vàng đậm; AgCl trắng AgBr vàng nhạt. Bài 5 :PTPU: M + 2HCl ® MCl2 + H2 tacó:ÞnKL=0,02(mol) Þ MKL = Þlà Fe Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 4. Củng cố: Khắc sâu kiến thức đã ôn tập và giải đáp thắc mắc của HS 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị Bài 1: SỰ ĐIỆN LI Ngày soạn: 24 / 08 / 2018 Tiết 2: BÀI 1: SỰ ĐIỆN LI A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Trình bày được : Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. . Trọng tâm - Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản) - Viết phương trình điện li của một số chất. 2.Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. 3. Thái độ - Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học , phát huy khả năng tư duy của học sinh 4. Định hướng năng lực hình thành - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực tính hóa hóa học. B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Dạy học nhóm; kĩ thuật mảnh ghép 2.Thiết bị: *Giáo viên: Hình 1.1(sgk) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để biểu diễn TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Máy chiếu *Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7 C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để tìm hiểu về điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức Hiện tượng điện li Mục tiêu: - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phát triển năng lực thực hành hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành 4 nhóm: + Nhóm 1,3: Làm thí nghiệm tính dẫn điện với các chất: nước cất, NaCl khan, dd NaCl, + Nhóm 2,4: Làm thí nghiệm tính dẫn điện với các chất: ddHCl, dd NaOH, dd saccarozo Trả lời câu hỏi: Những chất làm bóng đèn sang chứng tỏ điều gì? * GV: quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên. * Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Chia lớp thành nhóm, Nhóm 1,3: Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 1:+ Khái niệm dòng điện? + Giải thích hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm trên? Từ đó tìm hiểu Tại sao dd này dẫn điện được mà dd khác lại không dẫn điện được? Nhóm 2,4: Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 2:+ Thế nào là ion? Phân loại ion? + Khái niệm sự điện li, chất điện li, biểu diễn phương trình điện li? Viết phương trình điện li của NaCl, HCl, NaOH. * Báo cáo kết quả và thảo luận: GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả trả lời của nhóm 1. Thí nghiệm * Thực hiện nhiệm vụ học tập: 4 nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng thu được và ghi lại kết quả vào vở HS: Báo cáo kết quả thí nghiệm nhóm Kết quả: + Các chất: nước cất, NaCl khan, dd saccarozo ® bóng đèn không sáng. + Các chất: dd NaCl, ddHCl, dd NaOH ® bóng đèn sáng. Chứng tỏ dd HCl (axit), ddNaOH (bazơ), ddNaOH (muối) dẫn điện HS: Lắng nghe và ghi chép bài 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazo và muối trong nước HS:* Thực hiện nhiệm vụ học tập Thảo luận và tìm ra câu trả lời HS: Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận Nhóm 1 (3) - Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt tích điện - Các chất: dd NaCl, ddHCl, dd NaOH ® bóng đèn sáng chứng tỏ trong các dd muối, axit, bazo và muối có chứa các hạt tích điện. + Nhóm 3 (1): Bổ sung Nhóm 2 (4): - Các tiểu phân mang điện tích (hay tích điện) và chuyển động tự do gọi là ion, các ion do chất tan phân li ra. - Quá trình (sự) điện li là quá trình phân li các chất trong nước thành ion - Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion được gọi là chất điện li. Chất điện li: NaCl, HCl, NaOH ( axit, bazơ và muối) PT điện li: NaCl ® Na+ + Cl- HCl ® H+ + Cl- NaOH ® Na+ + OH- Nhóm khác thảo luận bổ sung - Lắng nghe và ghi chép * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học ... thảo luận của nhóm HS nhận nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Các học sinh trong nhóm về vấn đề được phân công HS: Thực hiện nhiệm vụ Nhóm mảnh ghép: chuyên gia của nhóm 1 chia sẻ đầy đủ câu trả lời và thông tin nhiệm vụ vòng 1 của nhóm mình cho mọi thành viên trong nhóm mới cùng hiểu. Chuyên gia nhóm 4 bổ sung. Tiếp tục chuyên gia của nhóm 2 và 3, 5, 6 chia sẻ + Báo cáo kết quả và thảo luận Một thành viên đại diên của nhóm mảnh ghép lên trình bày kết quả + Nhóm khác tham gia thảo luận, góp ý 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa: -Thí nghiệm: ddNa2SO4 + dd BaCl2. Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. PTPU: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4â+2NaCl - Cách chuyển phương trình phân tử thành phương trình ion rút gọn: +Chuyển tất cả chất vừa dễ tan vừa điện li mạnh thành ion, các chất kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử. PT ion đầy đủ: + Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng: - Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. => Điều kiện: Các ion kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa (chất không tan hoặc ít tan) 2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu: a. Phản ứng tạo thành nước: Thí nghiệm: (ddNaOH 0,1 M +dd phenolphtalein) + HCl Hiện tượng: dd NaOH có màu hồng. Màu hồng nhạt đi rồi mất hẳn. Giải thích: + Phenolphtalein làm dd kiềm chuyển màu hồng. + Có PU: trung hòa NaOH, tạo thành NaCl, dung dịch mất màu hồng. -Phương trình ion đầy đủ: -PT ion rút gọn: Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li yếu là H2O. b) Phản ứng tạo thành axit yếu: - Thí nghiệm: dd HCl + dd CH3CHOONa - Hiện tượng: có mùi giấm chua. - Giải thích: - Phương trình ion đầy đủ: - Phương trình ion rút gọn: => Điều kiện: Các ion kết hợp được với nhau tạo thành chất điện li yếu. 3) Phản ứng tạo thành chất khí: Thí nghiệm: dd HCl + dd Na2CO3. Hiện tượng: có bọt khí thoát ra. Giải thích: - Phương trình ion đầy đủ: - Phương trình ion rút gọn: - Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li yếu là H2O. => Điều kiện: Các ion kết hợp được với nhau tạo thành chất khí. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức. - Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là phản ứng giữa các ion - Để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: + Chất kết tủa; + Chất điện li yếu + Chất khí 4. Củng cố: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Viết pt phân tử và pt ion rút gọn: 1.H2SO4 + CaCl2 ; 2.Ca(OH)2 + HCl; 3. HCl + CH3CHOONa; 4. Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 . - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh đưa ra một số phản ứng được áp dụng trong thực tế để cải tạo môi trường (Trồng nhiều cây xanh, Cải tạo đất chua..., thuốc chữa đau da day) - Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức nghiên cứu trước bài mới và làm các bài tập 1,2,3,6,7 - SGK Ngày soạn: Tiết 08: Bài 5: LUYỆNTẬP: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li *Trọng tâm: - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng - Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài toán tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng - Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài toán tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí 3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực 4. Năng lực cần hình thành - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tính toán hóa học. B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng 2.Thiết bị: - Giáo viên: hợp đồng, máy chiếu - Học sinh: Ôn bài trước ở nhà C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của phản ứng: AlCl3 + KOH; FeS + HCl 3. Bài mới: Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Cô và các em tìm hiểu lí thuyết về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập lại các dạng bài tập để khắc sâu hơn kiến thức lí thuyết chúng ta đã học * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2: ( 25 phút): Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: - Củng cố cho HS kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng - Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài toán - Phát triển năng lực tính toán hóa học; năng lực hợp tác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Giới thiệu hợp đồng: HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và 2 nhiệm vụ tự chọn). - Phát bản hợp đồng - Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp đồng học tập. -Theo dõi và trao đổi thêm khi thật cần thiết. - Trong quá trình theo dõi và tương tác, GV có thể nghiệm thu từng phần mà HS đã hoàn thành. - GV lưu ý : HS chọn 1 trong 2 nhiệm vụ tự chọn Thanh lí hợp đồng -Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo từng nhiệm vụ (theo thứ tự) - Mời HS tham gia nhận xét, đánh giá - Khai thác các sản phẩm để rút ra kiến thức bài học - Đưa ra đáp án 4 nhiệm vụ bắt buộc. - Hỏi có bao nhiêu HS hoàn thành 4 NV bắt buộc. - Mời các nhóm hoàn thành nhiệm vụ tự chọn trình bày. - Đưa ra đáp án các nhiệm vụ tự chọn. Nghiên cứu, kí kết hợp đồng -Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận các nội dung trong HĐ -Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ học tập Thực hiện hợp đồng - Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ. - HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước cũng được. - HS chọn nhiệm vụ tự chọn * Báo cáo kết quả và thảo luận -Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ. -Ghi nhận, đối chiếu; phản hồi tích cực, đánh giá nhận xét kết quả của bạn. - HS đối chiếu đáp án để tự đánh giá (hoặc đổi bài cho bạn đánh giá) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhiệm vụ tự chọn. -HS ghi kết quả vào bản hợp đồng và nộp lại cho GV. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổng kết số lượng HS hoàn thành NV bắt buộc và tự chọn . 4. Củng cố: * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Dung dịch nào dưới đây có môi trường trung tính: A. NaOCl B. NH4Cl C. Na2CO3 D. KBr 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất khi tan trong nước đều có khả năng thủy phân A. Na3PO4; Ba(NO3)2; KCl; K2SO4 B. Mg(NO3)2; NaNO3; KBr; Ba(NO3)2 C. AlCl3; Na3PO4; K2SO3; Ca(HCO3)2 D. KI; K2SO4; K3PO4; NaHSO4 3. Phương trình H+ + OH- ↔ H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng hóa học: A. HCl + NaOH → H2O + NaCl B. NaOH + NaHCO3 → H2O + Na2CO3 C. Ba(HCO3)2+Ba(OH)2→2H2O + 2BaCO3 D. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O 4. Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: AlCl3; NH4NO3; K2CO3; NH4HCO3. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử đó là: A. Ba(OH)2 B. HCl C. AgNO3 D. Quỳ tím - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tại sao rửa cặn bám trong ruột phích bằng cách ngâm dấm ăn - Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức - Làm các bài tập 2,5,6 (SGK 22/23). Chuẩn bị bài thực hành số 1 (SGK 24) Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên. Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối thcs và thpt website: https://tailieugiaovien.edu.vn trungtamhotrogiaoducsaokhue@gmail.com hotline: 0989832560
Tài liệu đính kèm: