1. Kiến thức.
- Biết được :
+ Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken.
+ Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, ứng dụng.
- Hiểu được:
+ Tính chất hoá học của anken: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.
2. Kĩ năng.
- Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).
- Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.
- Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken.
3. Trọng tâm
- Tính chất hoá học của anken.
- Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp.
4. Các năng lực cần hướng tới:
- Năng lực tự học.
- Sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phân tích được tình huống mà giáo viên đặt ra từ đó dự đoán kết luận về tính chất hóa học.
- Năng lực giao tiếp: sử dụng tốt các tên gọi của các chất, chủ động giao tiếp, tự tin trình bày ý kiến của mình trước lớp hoặc biện luận cho câu trả lời của mình.
- Năng lực hợp tác: giải quyết nội dung học tập mà bài học đặt ra.
- Năng lực tính toán: làm bài tập định lượng liên quan đến bài học.
Ngày soạn :10/01/2020 Người soạn: Huỳnh Minh Trung Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO BÀI 29: ANKEN (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Biết được : + Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken. + Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, ứng dụng. - Hiểu được: + Tính chất hoá học của anken: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá. 2. Kĩ năng. - Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử). - Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể. - Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể. - Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken. 3. Trọng tâm - Tính chất hoá học của anken. - Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp. 4. Các năng lực cần hướng tới: - Năng lực tự học. - Sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề: phân tích được tình huống mà giáo viên đặt ra từ đó dự đoán kết luận về tính chất hóa học. - Năng lực giao tiếp: sử dụng tốt các tên gọi của các chất, chủ động giao tiếp, tự tin trình bày ý kiến của mình trước lớp hoặc biện luận cho câu trả lời của mình. - Năng lực hợp tác: giải quyết nội dung học tập mà bài học đặt ra. - Năng lực tính toán: làm bài tập định lượng liên quan đến bài học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Máy tính, máy chiếu. + Hình ảnh, mô hình phân tử etilen, đồng phân cis – trans của but-2-en. + Video phản ứng giữa khí etilen và dung dịch brom, phản ứng cháy của khí etilen, phản ứng giữa khí etilen và dung dịch KMnO4, phản ứng điều chế khí etilen - Học sinh: ôn tập kiến thức bài ankan và đọc bài trước bài anken. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp thuyết trình vấn đáp. - Sử dụng phương pháp đàm thoại. - Phương pháp quan sát. - Phương pháp nêu giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định trật tự lớp, kiểm tra sĩ số: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tính chất vật lí GV chiếu lại bảng 6.1 lên màn hình cho HS quan sát, yêu cầu HS nhận xét quy luật biến đổi các tính chất sau của anken: - Trạng thái. - Nhiệt độ sôi. - Nhiệt độ nóng chảy. - Khối lượng riêng. - Độ tan HS thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV. II. Tính chất vật lí: - Từ C2H4 ®C4H8: là chất khí - Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn. -Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối. - Các anken đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Hoạt động 2: Tính chất hóa học - GV: Vẽ CTCT của anken yêu cầu HS quan sát. Từ đặc điểm cấu tạo của anken, em hãy dự đoán tính chất hóa học của nó. - Dựa vào đặc điểm cấu tạo và SGK trả lời. III. Tính chất hóa học: - Lk C=C có 1 lk π kém bền và 1 lk σ bền. → TCHH đặc trưng của anken là dễ tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng. - GV hướng dẫn học sinh viết PTHH anken tác dụng với Hidro, sau đó gọi HS hoàn thành các ví dụ. - GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm hình 6.2 SGK/129. Và cho biết hiện tượng sau phản ứng giữa anken lỏng và dung dịch Br2. -GV: Hướng dẫn học sinh viết PTHH etilen tác dụng với H2O. Sau đó yêu cầu HS lên viết PTHH etilen, propilen tác dụng với HBr. Nhận xét sản phẩm chính, phụ. Từ đó GV giới thiệu qui tắc cộng Mac-côp-nhi-côp. - Yêu cầu HS phát biểu qui tắc. - Tương tự, yêu cầu HS viết phương trình hóa học giữa isobutilen với nước (nêu sản phẩm chính, sản phẩm phụ). - HS quan sát và chú ý lắng nghe. - HS lên bảng. - HS quan sát và chú ý lắng nghe. - HS quan sát và chú ý lắng nghe. - HS lên bảng viết PT. - Nhận xét: + Phản ứng giữa etilen với HBr cho một sản phẩm duy nhất. + Phản ứng giữa propilen với HBr cho hai sản phẩm: ° 1-brompropan là sản phẩm phụ. ° 2-brompropan là sản phẩm chính. - HS phát biểu qui tắc cộng. - HS viết pt. 1. Phản ứng cộng: a. Cộng H2: (hidro hóa) CH2=CH2 + H2 CH3-CH3 CnH2n + H2 CnH2n+2 b. Cộng halogen: (halogen hóa): CH2=CH2 + Br2 ® CH2Br-CH2Br Màu nâu đỏ không màu 1,2-đibrometan - Anken làm mất màu của dung dịch brom. ® Phản ứng này dùng để nhận biết anken. CnH2n + Br2 → CnH2nBr2 c. Cộng HX: (X là OH, Cl. Br,...) CH2=CH2+H-OHCH3CH2OH (ancol Etylic) CH2=CH2 + H-Br® CH3CH2Br (Brom etan) 2CH2=CH-CH3 + H-Br®CH3-CHBr-CH3 spc+ CH2Br-CH2-CH3 spp Qui tắc cộngMac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn). CH3-C(CH3)=CH2 + H2OCH3-CH(CH3)-CH2-OH +CH3-C(OH)(CH3)-CH3 - GV viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp etilen. - Hướng dẫn Hs rút ra khái niệm. - Yêu cầu HS viết phản ứng trùng hợp Propilen - HS chú ý lắng nghe và quan sát. - HS viết pt. Phản ứng trùng hợp: nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n Etilen Polietilen(PE) nCH2=CH-CH3 (-CH2-CH-)n CH3 ( Polipropilen) - Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime. - Chất đầu gọi là monome. - Chất cuối gọi là polime. - Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n. - Tên polime = poli + tên monome - GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng cháy hoàn toàn và nhận xét tỉ lệ số mol của sản phẩm. - GV giới thiệu cho HS phản ứng nhận biết anken. - HS viết pt và nhận xét. - HS lắng nghe và ghi chép. Phản ứng oxi hóa: Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n + số mol CO2 = số mol H2O b. Phản ứng Oxi hóa không hoàn toàn: - Anken làm mất màu dd KMnO4 ® Dùng để nhận biết anken. Hoạt động 3: Điều chế - GV: yêu cầu hs nêu phương pháp điều chế trong PTN. Nhận xét và giải thích rõ điều kiện để tách được nước từ ancol. - GV: Yêu cầu hs nêu PP điều chế anken trong CN. Nhận xét. - Etilen được điều chế từ ancol etylic theo phương trình: C2H5OH CH2=CH2+H2O - - Anken được điều chế bằng phản ứng tách hidro từ ankan. CnH2n+2 CnH2n + H2 IV. Điều chế Trong PTN: - Etilen được điều chế từ ancol etylic theo phương trình: C2H5OH CH2=CH2+H2O Trong CN: - Anken được điều chế bằng phản ứng tách hidro từ ankan. CnH2n+2 CnH2n + H2 Hoạt động 4: Ứng dụng - GV yêu cầu hs tìm hiểu SGK nêu 1 số ứng dụng của anken. - Nguyên liệu cho tổng hợp hóa học: keo dán, axit hữu cơ - Tổng hợp polime: PVC, PVA, PE ... - Làm dung môi ... V. Ứng dụng: - Nguyên liệu cho tổng hợp hóa học: keo dán, axit hữu cơ - Tổng hợp polime: PVC, PVA, PE ... - Làm dung môi ... V. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ. Tổng kết đánh giá: - Tính chất hóa học: + Phản ứng cộng: cộng hidro, cộng halogen, cộng HX + Phản ứng trùng hợp + Phản ứng oxi hóa: oxi hóa hoàn toàn (tác dụng với oxi) và oxi hóa không hoàn toàn (tác dụng với KMnO4) + Điều chế và ứng dụng 5. Dặn dò - Làm bài tập : Trang 132 SGK - Chuẩn bị bài mới: + Đọc trước bài 30 : Ankađien. Gạch dưới các kiến thức quan trọng. + Ankađien là gì? + Trình bày tính chất hóa học của buta–1,3–đien và isopren?
Tài liệu đính kèm: