Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức:
* Nhận biết: Biết điều kiện đường thẳng song song với mặt phẳng.
* Thông hiểu:
- Biết điều kiện đường thẳng song song với mặt phẳng.
- Biết các định lí.
* Vận dụng: Hiểu được điều kiện đường thẳng song song với mặt phẳng và các định lí để tìm thiết diện của tứ diện, hình chóp thỏa điều kiện cho trước.
b. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
- Biết dựa vào các định lí trên xác định giao tuyến hai mặt phẳng trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng trong các trường hợp đơn giản.
- Biết xác định giao tuyến hai mặt phẳng, Dựng thiết diện song song với một đường thẳng.
c. Thái độ:
- Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống, quy lạ về quen, tư duy hình không gian, liên hệ được các vấn đề trong thực tế với bài học
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập.
- Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn
- Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước.
4. Năng lực phẩm chất hình thành cho học sinh
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
Ngày soạn: 24/11/2019 Tiết PPCT: 19 Tuần PPCT: 16 BÀI TẬP HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG MẶT PHẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a. Kiến thức: * Nhận biết: Biết điều kiện đường thẳng song song với mặt phẳng. * Thông hiểu: - Biết điều kiện đường thẳng song song với mặt phẳng. - Biết các định lí. * Vận dụng: Hiểu được điều kiện đường thẳng song song với mặt phẳng và các định lí để tìm thiết diện của tứ diện, hình chóp thỏa điều kiện cho trước.. b. Kĩ năng: - Xác định được vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. - Biết dựa vào các định lí trên xác định giao tuyến hai mặt phẳng trong một số trường hợp đơn giản. - Biết chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng trong các trường hợp đơn giản. - Biết xác định giao tuyến hai mặt phẳng, Dựng thiết diện song song với một đường thẳng. c. Thái độ: - Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống, quy lạ về quen, tư duy hình không gian, liên hệ được các vấn đề trong thực tế với bài học - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập. - Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn - Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước. 4. Năng lực phẩm chất hình thành cho học sinh - Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống. - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học. - Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bài tập câu hỏi trắc nghiệm minh họa, 2. Học sinh: đọc trước bài ở nhà và làm theo hướng dẫn của giáo viên,... III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định (dự kiến) - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, ... 2. Kiểm tra bài cũ và việc chuẩn bị bài mới của học sinh: lồng vào bài học 3. Nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Kết luận của giáo viên Kiến thức 1: Rèn luyện kỹ năng chứng minh của đường thẳng và mp song song * Mục đích: Giúp HS nhớ lại các PP tìm giao tuyến, giao điểm * Đối tượng: Bài 1 HS yếu, bài 2, 3, 7 Tất cả các đối tượng; * Phương thức thực hiện: Trên cơ sở chuẩn bị bài của HS trước ở nhà GV yêu cầu HS lên bảng giải bài tập * Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Giải được bài tập Cho đề bài tập. Gọi HS lên bảng vẽ hình và giải, các HS còn lại giải bài và ghi vào vở. Gọi HS nhận xét. Nhận xét và đánh giá Bài 1: Trang 63 +) Bài giải: Câu a: Câu b: Tứ giác EFDC là hình bình hành, suy ra . Gọi I là trung điểm của AB ta có suy ra: MN // ED. Ta lại có: à MN // (CEF) Kiến thức 2: Nâng cao việc kỹ năng chứng minh đường thẳng và mp song song nhau. Tìm thiết diện của hình chóp được cẳt bởi mp * Mục đích: Giúp HS nắm được các PP tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng; tìm thiết diện * Đối tượng: HS K-G * Phương thức thực hiện: Trên cơ sở chuẩn bị bài của HS trước ở nhà GV yêu cầu HS lên bảng giải bài tập * Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: giải được các bài tập Cho đề bài tập. Gọi HS lên bảng giải, các HS còn lại giải bài và ghi vào vở. Gọi HS nhận xét. Nhận xét và đánh giá. Bài 2: SGK +) Bài giải: Câu a: Giao tuyến của với các mặt của tứ diện là các cạnh của tứ giác MNPQ có: MN // PQ // AC Và MQ // NP // BD Câu b: Thiết diện tạo bởi mp với tứ diện là hình bình hành. Bài 3: Cho hình chóp có đáy là hình bình hành và lần lượt là trung điểm của . Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi đi qua và song song với mặt phẳng .Thiết diện là hình gì? 4. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: (1 phút) Nhắc lại PP chứng minh đường song song với mặt phẳng IV. Kiểm tra đánh giá bài học Cho HS thực hiện bài kiểm tra trong 4 phút. Sau đó giáo viên thu bài về nhà chấm và rút kinh nghiệm cho HS. Câu 1. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AD, CD, BC. Mệnh đề nào sau đây sai ? A. MP và NQ chéo nhau. B. MN // PQ và MN = PQ C. MNPQ là hình bình hành D. MN // BD và MN = BD Câu 2. Cho hình chóp SABCD. Đáy ABCD là hình bình hành.Giao tuyến của 2 mặt phẳng (SAD) và (SBC) là đường thẳng song song với đường thẳng nào sau đây? A. AC B. SC C. BD D. AD Câu 3. Cho hình chóp S. ABCD với ABCD là hình bình hành tâm O. Khi đó giao tuyến của hai mặt phẳng ( SAB) và (ABCD) là : A. AB B. AC C. BD D. BC V. Rút kinh nghiệm * Ưu điểm: * Hạn chế: * Hướng khắc phục hạn chế trên cho tiết sau:
Tài liệu đính kèm: