Giáo án Hình học 11 - Tiết 1 đến tiết 41

Giáo án Hình học 11 - Tiết 1 đến tiết 41

 I.Mục tiêu

1)Về kiến thức:-Biết được định nghĩa phép biến hình, một số thuật ngữ và ký hiệu liên quan đến phép biến hình.

2)Về kỹ năng:- Dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho.

3)Về tư duy và thái độ:* Về tư duy: Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.

* Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi, bước đầu thấy được mối liên hệ giữa vectơ và thực tiễn.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

GV:, giáo án, các dụng cụ học tập,

HS: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong các hoạt động của SGK,

III. Phương pháp dạy học:Gợi mở, vấn đáp và kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.

IV. Tiến trình bài học:

1.Ổn định lớp

2, Kiểm tra bài cũ:-Trong mp (P) cho đt d và điểm M . Dựng M’ nằm trên d sao cho ? Dựng được bao nhiêu điểm M’

 

doc 126 trang Người đăng hong.qn Lượt xem 3725Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 11 - Tiết 1 đến tiết 41", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 16/8/2016
CHƯƠNG I
PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
Tiết 1. PHÉP BIẾN HÌNH 
 I.Mục tiêu
1)Về kiến thức:-Biết được định nghĩa phép biến hình, một số thuật ngữ và ký hiệu liên quan đến phép biến hình.
2)Về kỹ năng:- Dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho.
3)Về tư duy và thái độ:* Về tư duy: Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
* Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi, bước đầu thấy được mối liên hệ giữa vectơ và thực tiễn. 
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV:, giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong các hoạt động của SGK, 
III. Phương pháp dạy học:Gợi mở, vấn đáp và kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1.Ổn định lớp 
2, Kiểm tra bài cũ:-Trong mp (P) cho đt d và điểm M . Dựng M’ nằm trên d sao cho ? Dựng được bao nhiêu điểm M’
 3. Nội dung bài mới: 
 a. Đặt vấn đề: Vậy với mỗi điểm M có một điểm M’ duy nhất là hình chiếu vuông góc của M trên d cho trước. Quy tắc cho tương ứng đó có tên gọi là gì? Chúng ta sẽ vào bài học hôm nay
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: (Định nghĩa phép biến hình)
HĐTP1( ): (Giúp HS nhớ lại phép chiếu vuông góc từ đó dẫn dắt đến định nghĩa phép biến hình)
GV gọi HS nêu nội dung hoạt động 1 trong SGK và gọi một HS lên bảng dựng hình chiếu vuông góc M’ của M lên đường thẳng d.
GV nhận xét và bổ sung (nếu cần)
Qua cách dựng vuông góc hình chiếu của một điểm M lên đường thẳng d ta được duy nhất một điểm M’.
Vậy nếu ta xem cách dựng là một quy tắc thì qua quy tắc này, việc ta đặt tương ứng một điểm M trong mặt phẳng thì xác định duy nhất một điểm M’ như vậy được gọi là phép biến hình. Vậy phép biến hình là gì?
GV nêu định nghĩa phép biến hình và phân tích ảnh cảu một hình qua phép biến hình F.
HĐTP2 ( ): (Đưa ra một phản ví dụ để chỉ ra có một quy tắc không là phép biến hình)
GV gọi một HS nêu đề ví dụ hoạt động 2 và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu lời giải.
GV gọi HS đại diện nhóm 1 đứng tại chỗ trả lời kết quả của hoạt động 2. GV ghi lời giải và gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV phân tích và nêu lời giải đúng (vì có nhiều điểm M’ để MM’ = a)
HS nêu nội dung hoạt động 1
HS lên bảng dựng hình theo yêu cầu của đề ra (có nêu cách dựng).
HS chú ý theo dõi
HS nêu nội dung hoạt động 2 và thảo luận tìm lời giải. Cử đại diện báo cáo kết quả.
HS nhận xét và bổ sung, ghi chép.
HS chú ý theo dõi 
Bài 1. PHÉP BIẾN HÌNH
*Định nghĩa: (SGK)
 M
 M’ d
Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M’ của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.
*Ký hiệu phép biến hình là F, ta có:
*F(M) = M’ hay M’ = F(M)
*M’ gọi là ảnh của M qua phép biến hình F.
4. . Củng cố: - - Thế nào là một phép biến hình?- Dấu hiệu nhận biết một phép biến hình?
- Hệ thống kí hiệu, thuật ngữ của phép biến hình?
5. Dặn dò:	- Xem lại bài lại học và đọc trước bài Phép tịnh tiến và phép dời hình
V/Rút kinh nghiệm
 Ngày soạn : 16/8/2016
Tiết 1,2. PHÉP TỊNH TIẾN
I.Mục đích yêu cầu:
1.Về kiến thức: - Nắm được định nghĩa về phép tịnh tiến. Hiểu được phép tịnh tiến hoàn toàn xác định khi biết vectơ tịnh tiến và từ đó áp dụng vào giải bài tập.
- Biết biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến. Hiểu được tính chất cơ bản của phép tịnh tiến là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
2)Về kỹ năng:- Hiểu và dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho. Vận dụng được biểu thức tọa độ để xác định tọa độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua một phép tịnh tiến.
3)Về tư duy và thái độ :Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời và giải các câu hỏi.
II. Chuẩn bị 
GV: Phiếu học tập, giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong các hoạt động của SGK, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần).
III. Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp và kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1.Ổn định lớp,
.2. Kiểm tra bài cũ.-Định nghĩa phép biến hình trong mặt phẳng ?- Trong mp (P) cho véctơ và điểm M . Tìm M’ sao cho ?
3. Nội dung bài mới: 
 a. Đặt vấn đề: Qui tắc cho tương ứng trong bài kiểm tra là một phép biến hình, phép đó có tên gọi là gì và có các tính chất như thế nào ta sẽ tiếp tục bài hôm nay 
b. Triển khai bài mới
Hoạt động của GV
hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: ( Định nghĩa phép tịnh tiến)
HĐTP1( ): (Ví dụ để giúp HS rút ra định nghĩa cảu phép tịnh tiến)
Khi ta dịch chuyển một điểm M theo hướng thẳng từ vị trí A đến vị trí B. Khi đó ta nói điểm đó được tịnh tiến theo vectơ .(GV cũng có thể nêu ví dụ trong SGK)
Vậy qua phép biến hình biến một điểm M thành một điểm M’ sao cho được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ . Nếu ta xem vectơ là vectơ thì ta có định nghĩa về phép tịnh tiến.
GV gọi một HS nêu định nghĩa.
HĐTP 2 ( ): (Củng cố lại định nghĩa phép tịnh tiến)
GV nêu lời giải chính xác
(Qua phép tịnh tiến theo vectơ AB biến ba điểm A, B, E theo thứ tự thành ba điểm B, C, D)
HS chú ý theo dõi trên bảng
HS nêu định nghĩa phép tịnh tiến trong SGK.
HS thảo luận theo nhóm rút ra kết quả và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét và bổ sung, ghi chép.
HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép.
HS trao đổi và cho kết quả:
Bài 2. PHÉP TỊNH TIẾN.
I.Định nghĩa: (SGK)
Phép tịnh tiến theo vectơ kí hiệu: , gọi là vectơ tịnh tiến.
 M’
M
(M) = M’ 
*Phép tịnh tiến biến điểm thành điểm, biến tam giác thành tam giác, biến hình thành hình, (như hình 1.4)
HĐ1:(SGK)
 E D
 A B C
HĐ2: (Tính chất và biểu thức tọa độ)
HĐTP1( ): (Tính chất của phép tịnh tiến)
GV vẽ hình (tương tự hình 1.7) và nêu các tính chất.
HĐTP2( ): (Ví dụ minh họa)
GV yêu cầu HS các nhóm xem nội dung hoạt động 2 trong SGK và thảo luận theo nhóm đã phân công, báo cáo.
GV ghi lời giải của các nhóm và gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
(Lấy hai điểm A và B phân biệt trên d, dụng 2 vectơ AA’ và BB’ bằng vectơ v. Kẻ đường thẳng qua A’ và B’ ta được ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo vectơ v)
HĐTP3( ): (Biểu thức tọa độ)
GV vẽ hình và hướng dẫn hình thành biểu thức tọa độ như ở SGK.
GV cho HS xem nội dung hoạt động 3 trong SGK và yêu cầu HS thảo luận tìm lời giải, báo cáo.
GV ghi lời giải cảu các nhóm và nhận xét, bổ sung (nếu cần) và nêu lời giải đúng.
HS nêu đề, thảo luận theo nhóm đề tìm lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và cho kết quả:
Dựng các hình bình hành ABB’G và ACC’G. Khi đó ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ AG lầtm giác GB’C’.
Dựng điểm D sao cho A là trung điểm của GD. Khi đó . Do đó 
 D
 A
 G
 B C
 B’ C’
II. Tính chất: 
*Tính chất 1: (SGK)
*Tính chất 2: (SGK)
	d’
d
III. Biểu thức tọa độ:
 y
 M’
 M a b
 x
 O
M’(x; y) là ảnh của M(x; y) qua phép tịnh tiến theo vectơ (a; b). Khi đó:
Là biểu thức tọa độ cảu phép tịnh tiến .
HĐ3 ( ): (Bài tập về tìm tọa độ của một điểm qua phép tịnh tiến)
GV gọi HS nêu đề bài tập 3 trong SGK trang 7 
Cho HS thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện báo cáo.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng.
Khi đó d//d’ nên phương trình của nó có dạng x -2y +C =0.
Lấy một điểm thuộc d chẳng hạn B(-1; 1), khi đó thuộc d’ nên 
-2 -2.3 +C = 0. Từ đó suy ra C=8.
HS nêu đề bài tập 3 SGK
HS thảo luâậntheo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
HS trao đổi và cho kết quả:
Bài tập 3 (SGK trang 7)
HĐ3( ):(Bài tập chỉ ra phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song)
GV gọi HS nêu đề bài tập 4 SGK, cho HS thảo luận và tìm lời giải. GV gọi HS đại diện đúng tại chỗ trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) 
GV nêu lời giải chính xác.
HS nêu đề và thảo luận tìm lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Lấy hai điểm A và B bất kỳ theo thứ tự thuộc a và b. Khi đó phép tịnh tiến theo vectơ sẽ biến a thành b.
Có vô số phép tịnh tiến biến a thành b.
Bài tập 4( SGK trang 8)
*4. Củng cố:	- Phép tịnh tiến và các tính chất của phép tịnh tiến	- Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến
	- Phép dời hình và các tính chất của phép dời hình
 5. Dặn dò:	- Xem lại bài và làm các bài tập SGK/9
V/Rút kinh nghiệm
 Ngày soạn : 25/8/2016
Tiết 3,4 PHÉP QUAY
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1.Về kiến thức: - Định nghĩa của phép quay;
 - Phép quay có các tính chất của phép dời hình;
2.Về kỹ năng: - Dựng được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua phép quay.
3.Về tư duy và thái độ:
* Về tư duy: Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
* Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Phiếu học tập, giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong các hoạt động của SGK, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần).
III. Phương pháp dạy học:Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1Ổn định lớp 
2, Kiểm tra bài cũ:-H. Hãy quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ. Sau 10', 15' kim phút quay được một 	góc bao 	nhiêu độ? 	Đ. 10' ® 600, 15' ® 900.
3.. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề : Cácphép tịnh tiến ,: Bảo toàn khoảng cách , biến đường thẳng thành đường thẳng , đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó , biến tam giác thành tam giác bằng nó , biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính . 
Vậy phép quay có các tính chất trên không ? mà ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay
b. Triển khai bài mới 
Hoạt động của GV
hoạt động của HS
Ghi bảng
Như ta thấy các kim đồng hồ dịch chuyển, động tác xòe một chiếc quạt giấy cho ta những hình ảnh về phép quay 
HĐ1(Định nghĩa phép quay)
HĐTP 1( ): (Định nghĩa và ký hiệu về phép quay)
GV nêu định nghĩa phép quay và vẽ hình ghi tóm tắt lên bảng.
GV gọi HS nêu ví dụ 1GSK trang 16.
(Trong hình 1.28 ta thấy, qua phép quay tâm O các điểm A’, B’, O là ảnh của cá điểm A, B, O với góc quay ).
HĐTP2( ): (Bài tập áp dụng xác định góc quay của một phép quay)
GV cho HS cả lớp xem nội dung ví dụ hoạt động 1 trong SGK trang 16 và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải chính xác.
HĐTP 3( ): (Nhận xét để rút ra chiều quay và các phép quay đặc biệt)
GV gọi HS vẽ hình và chỉ ra chiều dương và chiều âm của đường tròn lượng giác.
Tương tự như chiều của đưòng tròn lượng giác ta có chiều của phép quay.
GV nêu nhận xét trong SGK trang 16: Chiều dương của phép quay là chiều dương của đường tròn lượng giác nghĩa là chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ.
GV vẽ hình về chiều quay như ở SGK trang 16.
GV cho HS xem hình 1.31 và trả lời câu hỏi của hoạt động 2.(GV gọi một HS nhóm 6 trình bày lời giải)
GV:
Nếu qua phép quay Q(O,2k ) biến M thành M’, thì M’ như thế nào so với M ?
GV nếu qua phép quay Q(O,2k) biến điểm M thành M’ thì ta có: M trùng với M’, ta nói p ... họn số gia tương ứng dưới đây cho thích hợp:
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 8: Cho hàm số . Phương trình tiếp tuyến với đồ thị của hàm số tại điểm M0 có hoành độ x0 = -1 là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 9: Với thì là kết quả nào sau đây:
A. Không tồn tại	B. 	C. 	D. 
Câu 10: Hàm số có đạo hàm là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 11: Cho đường thẳng và đường thẳng .Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Nếu // thì a//b	B. Nếu // thì a//và b//
C. Nếu a//b thì //	D. a và b chéo nhau.
Câu 12: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’, đặt , ,.Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 13: Cho hai đường thẳng a , b và mp. Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Nếu thì tồn tại và 
B. Nếu và cắt a thì b cắt a
C. Nếu và thì 
D. Nếu a và b cùng song song với thì a và b song song với nhau.
Câu 14: Cho a,b nằm trong và a’,b’ nằm trong .Mệnh đề nào sau đây đúng ?
A. Nếu a//b và a’//b’ thì //
B. Nếu// thì a//a’ và b//b’
C. Nếu a//a’ và b//b’ thì //
D. Nếu a cắt b, đồng thời a//a’ và b//b’ thì //
Câu 15: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O .Biết SA=SB=SC=SD. Khẳng định nào sau đây sai ?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 16: Cho mặt phẳng () và hai đường thẳng a và b. Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Nếu thì 	B. Nếu thì 
C. Nếu thì 	D. Nếu thì 
II. Phần tự luận: (6 điểm)
*Đại số:
Câu 1: (2 điểm)
a) Tính giới hạn: 
b) Tính biết: . 
Câu 2: (2 điểm)
Cho đường cong (C) có phương trình: .
a) Chứng minh rằng phương trình có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng (0;2);
b) Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong (C). Biết rằng hệ số góc của tiếp tuyến bằng 5.
*Hình học: (2 điểm)
Cho hình chóp S.ABCD có , đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D với , . Gọi I là trung điểm của AB.
a) Chứng minh rằng: ;
b) Tính góc tạo bởi giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (SCD);
c) Tính khoảng các giữa hai đường thẳng chéo nhau AB và SC.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
I. Đáp án trắc nghiệm: (4 điểm)
1. abCd
2. abCd
3. Abcd
4. abCd
5. Abcd
6. Abcd
7. abcD
8. abCd
9. Abcd
10. abcD
11. aBcd
12. abcD
13. Abcd
14. abcD
15. aBcd
16. abCd
II. Phần Tự Luận: (6 điểm)
Đáp án
Điểm
*Đại số:
Câu 1: (2 điểm)
1 đ
0,25đ
 0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2: (2 điểm)
a) Xét hàm số f(x) = x3 + 2x – 5
Ta có: f(0) = -5 và f(2) = 7. 
Do đó f(0).f(2) < 0.
(Cách 2: f(1).f(2) = -14 < 0)
y = f(x) là một hàm số đa thức nên liên tục trên . Do đó nó liên tục trên đoạn [0;2]. 
Suy ra phương trình f(x) = 0 có ít nhất một nghiệm x0 .
b)Do phương trình tiếp tuyến với đường cong (C) có hệ số góc k = 5, nên ta có:
 f’(x0) = 5 (với x0 là hoành độ tiếp điểm)
 3 + 2 = 5 = 1 
*Khi x0 = 1 y0 = -2, ta có phương trình tiếp tuyến là: 
y + 2 = 5(x – 1)
 y = 5x -7
*Khi x0 = -1 y0 = -8, ta có phương trình tiếp tuyến là: 
y + 8 = 5(x + 1)
 y = 5x -3
Vậy có hai phương trình tiếp tuyến với đường cong (C) có hệ số góc bằng 5 là:
y = 5x -7 và y = 5x -3
0,5đ
0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
*Hình học: (2 điểm)
a)Chứng minh :
ABCD là hình thang vuông tại A và D và I là trung điểm của AB, nên tứ giác AICD là hình vuông.
Theo đề ra, ta có: 
 Hay 
Từ (1) và (2) ta có: (đpcm)
b) Tính góc tạo bởi giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (SCD):
Ta có: 
góc tạo bởi giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (SCD) là góc: 
Xét tam giác SAD vuông tại A, ta có:
Vậy góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (SCD) bằng 600.
c)Tính khoảng các giữa hai đường thẳng chéo nhau AB và SC:
Mặt khác, ta có: nên khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC chính bằng khoảng cách từ một điểm bất kỳ nằm trên đường thẳng AB đến mặt phẳng (SCD).
Trong tam giác vuông SAD vuông tại A, gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên cạnh SD, khi đó ta có: 
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông SAD vuông tại A ta có:
(*)
Ta có: SD2 = SA2 + AD2 
 (3)
Thay (3) vào (*) ta được:
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau AB và SC bằng .
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0.25 đ
---------HẾT---------
Ngày soạn: 25.3.11
Tuần: 31-32 Tiết : 41-42
 	ÔN TẬP CHƯƠNG III 
I. Mục tiêu : 
 * Kiến thức : - Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức về vectơ trong không gian,, góc của hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng với mp, góc giữa hai mp, quan hệ vuông góc giữa 2 đt, 2 mp , giữa đt và mp, khoảng cách giữa hai đường thẳng, khoảng cách giữa đường thẳng và mp song song, đường vuông góc chung, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
 * Kỹ năng : củng cố kỹ năng chứng minh tính vuông góc, tìm góc , các phương pháp tính khoảng cách.
 * Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học, có nhiều sáng tạo trong hình học, hứng thú , tích cự c phát huy tính độc lập trong học tập.
II. Phương pháp dạy học : 	Diễn giảng, gợi mở , vấn đáp và hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV - HS : 	Bảng phụ hình vẽ , thước , phấn màu . . . 
III. Tiến trình dạy học :
	1.Ổn định lớp 
	2. Ôn tập kiến thức cơ bản trong chương :
	A. LÝ THUYẾT:
* Ba vectơ đồng phẳng :
	+ Ba vectơ gọi là đồng phẳng nếu chúng cùng song song với một mặt phẳng.
	+ Ba vectơ , , đồng phẳng khi và chỉ khi có cặp số m , n sao cho 	. Ngoài ra cặp số m, n là duy nhất.
	+ Ba vectơ không đồng phẳng , , . Khi đó với mọi vectơ ta đều tìm 	được một bộ ba số m, n, p sao cho . Ngoài ra bộ ba số m n, p là duy nhất
	* Hai đường thẳng vuông góc 
	+ Góc giữa hai vectơ và là góc sao cho 	, kí hiệu là .
	+ Tích vô hướng của hai vectơ : 
	+ Góc giữa hai đường thẳng a và b là góc giữa a’ và b’ mà a//a’ và b//b’ và a’ 	cắt b’.
	+ Hai đường thẳng vuông góc với nhau nếu góc của chúng bằng 900.
	+ Hai đường thẳng chéo nhau là hai đường thẳng không đồng phẳng.
	* Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
	+Đường thẳng d vuông góc với mp(P) nếu d vuông góc với mọi đt nằm trong mp (P).
	+ Nếu đthẳng d vuông góc với hai đ thẳng nằm trong (P) thì d vuông góc với (P).
	* Hai mặt phẳng vuông góc 
	+ Góc giữa hai mp (P) và (Q) là góc giữa hai đthẳng vuông góc với hai mp đó.
	+ Hai mặt phẳng vuông góc với hau nếu góc giữa chúng bằng 900
	+ Hai mp vuông góc với nhau khi và chỉ khi có một mp chứa 	đ vuông góc với mp kia
	* Khoảng cách
	+ Khoảng cách giữa hai mp song song là k/cách từ một điểm của mp này đến mp kia
	+ Đường vuông góc chung của a và b cắt nhau tại M và N thì độ dài đoạn MN 	là khoảng cách giữa a và b.
B. BÀI TẬP:	
Hoạt động 1:Cho hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a.Gọi O,O’ là tâm của hai đáy . 
a.Chứng minh AB’ vuông góc với (BCA’D’)
b. Chứng minh (AB’D’) vuông góc với (ACC’A’)
c. Tính góc giữa (A’BD) với (ABCD)
d. Tính khoảng cách từ A đến (A’BD) 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
_
C
'
_
C
_
B
_
A
_
D
_
D
'
_
A
'
_
B
'
Hoạt động 2: Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và cạnh đáy bằng 600 , tâm của đáy là O 
a.Tính chiều cao hình chóp 
b.Tính góc giữa mặt bên và mặt phẳng đáy 
 c. Tính khoảng cách từ điểm O đến (SAB)
d.Dựng đoạn vuông góc chung và tính khoảng cách giữa SB và CD) 
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
3. Câu hỏi trắc nghiệm chương II (SGK trang 122-123- 124)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
C
D
A
B
D
C
D
A
D
A
B
 	4. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 : Cho hình chóp tam giác đều S.ABC. góc giữa hai đường thẳng SA và BC là :
	A. 300	B.450	C.600	D.900
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, có các cạnh đều 	bằng a. Gọi M là trung điểm của SA. Góc giữa hai cạnh SA và OM là :
	A. 300	B.450	C.600	D.900
Câu 3: Cho hình lập phương ABCDA’B’C’D’. Góc giữa AB và B’D’ là :
	A. 300	B.450	C.600	D.900
Câu 4 : Cho hình chóp S.ABC có SA ^ AB , SA^AC và tam giác ABC vuông tại B. Chọn 	câu Sai
	A. SA ^ (ABC)	B. SA ^ BC	C. AB ^ S C	D. BC ^(SAB)
Câu 5 : Cho hình chóp S.ABC có SA ^ (ABC) và tam giác ABC vuông tại B, vẽ AH ^ 	SB. Chọn câu Sai
	A. AH ^ BC	B. AH ^ SC	C. SA ^AC	D. SA ^ BC
Câu 6 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, cho biết SA = SC ; 	SB = SD. Chọn câu Sai
	A. SO ^ ( ABCD)	B. AC ^ (SBD)	 C. BD ^(SAC)	D. AB ^(SAD)
Câu 7 : Cho hình chóp S.ABC có SA ^ (ABC) và H là hình chiếu của S lên BC. Chọn câu Đúng
	A. BC ^ AB	B. BC ^ AH	C. BC ^ AC	 D. BC ^ (SAB)
Câu 8 : Cho hình chóp S.ABCD có SA ^ (ABCD) với ABCD là hình vuông	
	* Chọn câu sai
	A. BC ^ SA	B. BC ^ SB	C. AD ^ SB	D. CD ^ SC
	* Cũng với câu trên : cho SD = 2a ; AD = a. chọn câu sai
	A. SA = a	B. BC ^ (SAB)	
	C.Góc giữa SD và ( ABCD) bằng 600 	D. Tam giác SCD vuông tại C
Câu 9 : Cho hình chóp S.ABC có SA ^(SBC), tam giác ABC vuông tại B. chọn câu đúng
	A. (SAB) ^SA	B. BC ^(SAB)
	C. SC ^ ( SAB)	D. AC ^ ( SAB)
Câu 10 : Cho hình chóp đều S.ABCD có các cạnh bằng a. khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABCD) bằng
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 11 : Cho hình chóp S.ABCD có SA ^ (ABCD) với ABCD là hình vuông tâm O có cạnh bằng a ; SA = a. Khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABCD)
	A. SO = a	B. SO = 2a	C. SO = a	D. SO = 
Câu 12 : Trong không gian cho điểm A và đường thẳng a . Có bao nhiêu đường thẳng qua A vuông góc với a và cắt a.
	A. Một	B. Hai	C. Vô số	D. Một hoặc vô số
Câu 13 : Cho hai đường thẳng phân biệt a, b và mặt phẳng (a). Chọn mệnh đề đúng.
Nếu a // (a) và b ^ a thì b ^ (a)
Nếu a // (a) và b ^ (a) thì a ^ b
Nếu a // (a) và b // (a) thì b // a
Nếu a ^ (a) và b // a thì b // (a)
Câu 14 : Trong các mệnh đề sau. Hãy chọn mệnh đề đúng.
Đường vuông góc chung D của hai đường thẳng chéo nhau a và b nằm trong mặt phẳng chứa đường thẳng này và vuông góc với đường kia.
Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Đường thẳng nào đi qua một điểm M trên a đồng thời cắt b tại N và vuông góc với b thì đó là đường vuông góc chung của a và b
Đường thẳng D là đường vuông góc chung của hai đường thẳng a và b nếu D vuông góc với a và b.
Đường thẳng D cắt hai đường thẳng chéo nhau a, b và đồng thời vuông góc với đường thẳng a và b thì đường thẳng D gọi là đường vuông góc chung của a và b
Câu 15 : Trong các mệnh đề sau . Hãy chọn mệnh đề sai.
	a.. 	b. 
	c. 	d. 
Câu 16 : Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh bằng a, SA^(ABCD) cho biết SA = a. Khi đó SO = ?
	a. SO = a	b. SO = a	c. SO = 2a	d. SO = 
Câu 17 : Cho tứ diện đều ABCD. Số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng :
	a.300	b. 450	c. 600	d. 900
Câu 18 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A, SA^ (ABCD) cho biết SA = a , AB = 2a , AD = DC = a. Khoảng cách từ B đến (SAD) là :
	a. a 	b. 2a
	c. a	d. a
Câu 19 : Cho hình chóp S.ABC có SA ^ (ABC) và tam giác ABC vuông ở B. Gọi AH là đường cao của tam giác SAB. Khẳng định nào sau đây sai ?
	a. SA ^ BC	b. AH ^BC	c. AH ^ AC	d. AH ^ SC
Câu 20 : Cho hình chóp A.BCD có AB = AC và DB = DC. Khẳng định nào sau đây đúng ?
	a. AB ^ (ABC)	b. CD ^ ( ABC)
	c. AC ^ BD	d. BC ^ AD
Câu 21: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Cho biết SA = SC và SB = SD. Khẳng định nào sau đây sai ?
	a. SO^ (ABCD)	b. AC ^ (SBD)
	c. AB^ (SAC)	d. SD^ AC
Câu 22 : Cho hình chóp S.ABC có SA ^ (ABC) và AB ^ BC. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) là góc nào sau đây ?
	a. 	b. 	
	 c. 	d. ( I là trung điểm của BC)
6.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tong_hop.doc