Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 8: Điện thế, hiệu điện thế

Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 8:  Điện thế, hiệu điện thế

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.

 - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.

 - Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế.

2. Kĩ năng

 - Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế.

 - So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.

3.Thái độ:

 -Yêu thích bộ môn, tìm tòi kiến thức từ thực tiễn có liên quan

4.Trọng tâm:

 - Điện thế, các đặc trưng của nó

II. CHUẨN BỊ

 

doc 2 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1545Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 8: Điện thế, hiệu điện thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4-Tiết 8 theo ppct	Ngày soạn:30/8/2009
ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
	- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
	- Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế.
2. Kĩ năng
	- Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế.
	- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.
3.Thái độ:
	-Yêu thích bộ môn, tìm tòi kiến thức từ thực tiễn có liên quan
4.Trọng tâm:
	- Điện thế, các đặc trưng của nó
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
	- Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
	- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
	Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di chuyển.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện thế.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính thế năng của điện tích q tại điểm M trong điện trường.
 Đưa ra khái niệm.
 Nêu định nghĩa điện thế.
 Nêu đơn vị điện thế.
 Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của điện thế.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
 Nêu công thức.
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận đơn vị.
 Nêu đặc điểm của điện thế.
 Thực hiện C1.
I. Điện thế
1. Khái niệm điện thế
 Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích.
2. Định nghĩa 
 Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q
VM = 
 Đơn vị điện thế là vôn (V).
3. Đặc điểm của điện thế
 Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế của đất hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0).
Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Nêu định nghĩa hiệu điện thế.
 Yêu cầu học sinh nêu đơn vị hiệu điện thế.
 Giới thiệu tĩnh điện kế.
 Hướng dẫn học sinh xây dựng mối liên hệ giữa E và U.
 Ghi nhận khái niệm.
 Nêu đơn vị hiệu điện thế.
Quan sát, mô tả tĩnh điện kế.
 Xây dựng mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
II. Hiệu điện thế 
1. Định nghĩa
 Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến Nù. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
UMN = VM – VN = 
2. Đo hiệu điện thế 
 Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường 
E = 
IV.CỦNG CỐ: Qua bài này chúng ta cần nắm được: 
 - Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
 - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường.
V. DẶN DÒ:
 - Về nhà đọc mục Em có biết?
 - Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.
 - Về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8, 9 trang 29 sgk và 5.8, 5.9 sbt.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................
* CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1.Trong các bểu thức sau, biểu thức nào có đơn vị là vôn?
	a.qEd	b.qE	c.Ed	d.Không có biểu thức nào.
2.Chọn phát biểu sai.
	a.Cường độ điện trường đặc trưng về mặt tác dụng lực của điện trường.
	b.trong vật dẫn luôn luôn có điện tích.
	c.Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng thực hiện công cua điện trường.
	d.Điện trường của điện tích điểm là điện trường đều.
3.Khi một điện tích q = -2C chuyển động từ M đến N trong điện trường thì lực điện sinh công -6J. Hỏi hiệu điện thế UMN  là bao nhiêu:
	a.+12V	b.-12V	c.+3V	d.-3V

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 10 Bài tập.doc