I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nêu được bản chất của dòng điện trong chân không.
- Nêu được bản chất và ứng dụng của tia catôt.
2.Kỉ năng:
- Vận dụng kiến thức bài học để giải thích các hiện tượng có liên quan trong thực tiễn.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận, kiên trì trong thí nghiệm, quan sát hiện tượng vật lý
4.Trọng tâm:
- Bản chất dòng điện trong chân không. Tính chất tia catot
Tiết 31 theo ppct Ngày soạn: DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được bản chất của dòng điện trong chân không. - Nêu được bản chất và ứng dụng của tia catôt. 2.Kỉ năng: - Vận dụng kiến thức bài học để giải thích các hiện tượng có liên quan trong thực tiễn. 3.Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, kiên trì trong thí nghiệm, quan sát hiện tượng vật lý 4.Trọng tâm: - Bản chất dòng điện trong chân không. Tính chất tia catot II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Tìm hiểu lại các kiến thức về khí thực, quãng đường tự do của phân tử, quan hệ giữa áp suất và mật đọ phân tử và quãng đường tự do trung bình, + Chuẩn bị các hình vẽ trong sgk trên khổ giấy to để trình bày cho học sinh. + Sưu tầm đèn hình cũ để làm giáo cụ trực quan. 2. Học sinh: Oân tập lại khái niệm dòng điện, là dòng chuyển dời có hướng của các hạt tải điện.. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu quá trình ion hóa không khí, bản chất của dòng điện trong chất khí. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu cách tạo ra dòng điện trong chân không. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Dẫn dắt để đưa ra. Khái niệm chân không. Điều kiện để có dòng điện. Yêu cầu học sinh nêu cách làm cho chân không dẫn điện. Bản chất dòng điện trong chân không. Giới thiệu sơ đồ thí nghiệm hình 16.1. Mô tả thí nghiệm và nêu các kết quả thí nghiệm. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Nêu môi trường chân không. Nêu điều kiện để có dòng điện. Nêu cách làm cho chân không dẫn điện. Nắm bản chất òng điện trong chân không. Xem sơ đồ 16.1 sgk. Ghi nhận các kết quả thí nghiệm. Thực hiện C1. I. Cách tạo ra dòng điện trong chân không 1. Bản chất của dòng điện trong chân không + Chân không là môi trường đã được lấy đi các phân tử khí. Nó không chứa các hạt tải điện nên không dẫn điện. + Để chân không dẫn điện ta phải đưa các electron vào trong đó. + Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào trong khoảng chân không đó. 2. Thí nghiệm Thí nghiệm cho thấy đường đặc tuyến V – A của dòng điện trong chân không Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu tia catôt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu thí nghiệm hình 16.3. Nêu các kết quả thí nghiệm. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Giới thiệu tia catôt. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Dẫn dắt để giới thiệu các tính chất của tia catôt. Yêu cầu học sinh nêu bản chất của tia catôt. Giới thiệu ứng dụng của tia catôt. Xem hình minh họa thí nghiệm 16.3. Ghi nhận các kết quả thí nghiệm. Thực hiện C2. Ghi nhận tia catôt. Thực hiện C3. Theo các gợi ý của gv lần lượt nêu các tính chất của tia catôt. Nêu bản chất của tia catôt. Ghi nhận ứng dụng của tia catôt. II. Tia catôt 1. Thí nghiệm + Khi áp suất trong ống bằng áp suất khí quyển ta không thấy quá trình phóng điện + Khi áp suất trong ống đã đủ nhỏ, trong ống có quá trình phóng điện tự lực, trong ống có cột sáng anôt và khoảng tối catôt. + Khi áp suất trong ống hạ xuống còn khoảng 10-3mmHg, khoảng tối catôt chiếm toàn bộ ống. Quá trình phóng điện vẫn duy trì và ở phía đối diện với catôt, thành ống thủy tinh phát ánh sáng màu vàng lục. Ta gọi tia phát ra từ catôt làm huỳnh quang thủy tinh là tia catôt. + Tiếp tục hút khí để đạt chân không tốt hơn nữa thì quá trình phóng điện biến mất. 2. Tính chất của tia catôt + Tia catôt phát ra từ catôt theo phương vuông góc với bề mặt catôt. Gặp một vật cản, nó bị chặn lại làm vật đó tích điện âm. + Tia catôt mang năng lượng: nó có thể làm đen phim ảnh, làm huỳnh quang một số tinh thể, làm kim loại phát ra tia X, làm nóng các vật mà nó rọi vào và tác dụng lực lên các vật đó + Tia catôt bị lệch trong điện tường và từ trường. 3. Bản chất của tia catôt Tia catôt thực chất là dòng electron phát ra từ catôt, có năng lượng lớn và bay tự do trong không gian. 4. Ứng dụng Ứng dụng phổ biến nhất của tia catôt là để làm ống phóng điện tử và đèn hình. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 8 đến 11 trang 99 sgk và 13.11, 16.12, 16.14 sbt. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. IV.CỦNG CỐ: Qua bài này chúng ta cần nắm được: - Bản chất dòng điện trong chân không - Tia catot V. DẶN DÒ: - Về nhà xem lại nội dung của bài và làm các bài tập của bài này. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 1.Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của: a.các electron sinh ra từ catot b.các electron mà ta đưa từ bên ngoài vào các điện cực trong chân không c.các eletron phát ra từ anot d.các eletron còn dư trong chân không 2.Tia catot là dòng các hạt mang điện tích âm vì: a.nó mang năng lượng b.khi rọi vào vật nào thì vật đó tích điện âm c.bị lệch hướng trong điện trường d.làm huỳnh quang hóa thủy tinh 3.Bản chất của tia catot? a.Dòng các electron phát ra từ anot b.Dòng các electron phát ra từ catot c.Dòng các ion âm sinh ra từ catot d.Dòng các ion âm sinh ra từ anot
Tài liệu đính kèm: