Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 14: Pin và acquy

Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 14: Pin và acquy

I. Mục tiêu:

- Nêu được hiệu điện thế điện hoá là gì? Cơ sở chế tạo pin điện hoá.

- Nêu được cấu tạo và sự tạo thành suất điện động của pin Vônta.

- Nêu được cấu tạo của acquy chì và nguyên nhân vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng có thể được sử dụng nhiều lần.

- Giải thích được sự xuất hiện hiệu điện thế điện hoá trong trường hợp thanh kẽm nhúng trong dung dịch axít sunfuric.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Một pin tròn đã bóc vỏ ngoài để Hs quan sát.

- Một acquy.

- Hình 11.1, 11.2, 11.3 phóng to.

- Nội dung ghi bảng:

 

doc 3 trang Người đăng quocviet Lượt xem 2300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 14: Pin và acquy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 14: PIN VÀ ACQUY
Mục tiêu:
- 	Nêu được hiệu điện thế điện hoá là gì? Cơ sở chế tạo pin điện hoá.
- 	Nêu được cấu tạo và sự tạo thành suất điện động của pin Vônta.
- 	Nêu được cấu tạo của acquy chì và nguyên nhân vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng có thể được sử dụng nhiều lần.
- 	Giải thích được sự xuất hiện hiệu điện thế điện hoá trong trường hợp thanh kẽm nhúng trong dung dịch axít sunfuric.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
- 	Một pin tròn đã bóc vỏ ngoài để Hs quan sát.
- 	Một acquy.
- 	Hình 11.1, 11.2, 11.3 phóng to.
TIẾT 14: PIN VÀ ACQUY
Hiệu điện thế điện hoá.
- 	Khi nhúng thanh kim loại vào dung dịch điện phân giữa chúng có hai loại điện tích trái dấu tạo nên hiệu điện thế điện hoá.
- 	Khi nhúng hai thanh kim loại vào dung dịch điện phân tạo nên giữa hai thanh một hiệu điện thế gọi là pin điện hoá. 
Pin Vônta.
Cấu tạo: hai cực Zn và Cu nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng.
Suất điện động pin Vônta: (sgk).
Acquy.
Cấu tạo và hoạt động của acquy chì.
- 	Cấu tạo:	+ Cực dương PbO2.
	+ Cực âm Pb.
	+ Dung dịch điện phân: dung dịch H2SO4.
- 	Hoạt động: 
+ 	Khi phát điện: hai bản cực biến đổi đều trở thành giống nhau có PbSO4 phủ ngoài, dòng điện tắt.
+ 	Khi nạp điện: lớp PbSO4 phủ hai cực mất dần, trở lại là thanh Pb và PbO2 rồi tiếp tục nạp điện.
Acquy sử dụng nhiều lần dựa trên phản ứng thuận nghịch: hoá năng ↔ điện năng.
Suất điện động acquy chì:
+ 	ξ = 2.
+ 	Dung lượng acquy: điện lượng lớn nhất khi acquy phát điện (A.h) (1A.h = 3600C)
Các loại acquy: (sgk).
- 	Nội dung ghi bảng:
Học sinh: Xem trước bài.
Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Kiểm tra và đặt vấn đề vào bài mới.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Máy phát điện một chiều, pin, acquy.
- GV nêu câu hỏi kiểm tra:
+ Dòng điện là gì? Cường độ dòng điện là gì? chiều của dòng điện được xác định như thế nào?
+ Nêu những tác dụng của dòng điện, tác dụng nào là cơ bản? vì sao?
+ Nguồn điện là gì? suất điện động của nguồn điện là gì?
+ Bài tập 3/52 SGK.
- Đặt vấn đề:
+ Kể tên các nguồn điện tạo ra dòng điện một chiều mà em biết?
+ Muốn biết pin và acquy có cấu tạo và hoạt động như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 11.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiệu điện thế điện hoá.
- Lắng nghe và ghi bài
- Thanh Zn mang điện (-).
- Dung dịch mang điện (+).
- Có chiều từ dung dịch điện phân đến thanh Zn.
- Lực hoá học Fh và lực điện trường Fđ.
- Khi Fh = Fd.
- U = 0.
- Hs lắng nghe.
- GV trình bày theo SGK và ghi tóm tắt lên bảng.
- Trả lời theo gợi ý:
+ Do tác dụng của lực hoá học các ion Zn2+ tách khỏi kim loại và đi vào dung dịch. Xác định:
Thanh Zn mang điện gì?
Dung dịch mang điện gì?
Chiều của cường độ điện trường ở chỗ tiếp xúc.
+ Lực nào tác dụng lên ion Zn2+?
+ Khi nào Zn2+ ngừng tan?
+ Khi đó giữ thanh kẽm và dung dịch có hiệu điện thế điện hoá.
- Nếu nhúng hai thanh kim loại như nhau vào dung dịch điện phân thì hiệu điện thế giữa hai thanh là bao nhiêu?
- Khi nhúng hai thanh kim loại khác nhau vào dung dịch điện phân thì có hiệu điện thế xác định giữa hai thanh là cơ sở tạo pin điện hoá.
Hoạt động 3: Pin Vônta.
- Hs lắng nghe.
- Đọc SGK.
- Trả lời yêu cầu của Gv.
- Gv sử dụng hình 11.1 mô tả cấu tạo của pin Vônta.
- Hướng dẫn Hs nhận biết sự tạo thành suất điện động của pin Vônta.
- Yêu cầu Hs đọc SGK pin khô Lơclanse.
- Sử dụng hình 11.2 yêu cầu Hs mô tả pin Lơclanse.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của Acquy
- Quan sát.
- Hs lắng nghe – ghi bài.
- Sử dụng acquy cho Hs quan sát cấu tạo của acquy chì.
- Sử dụng hình 11.3 hướng dẫn Hs nhận biết hoạt động của acquy chì khi phóng điện và nạp điện.
- Nhấn mạnh acquy là pin điện hoá có thể sử dụng nhiều lần.
- Thông báo suất điện động – dung lượng của acquy theo sgk.
- Thông báo các loại acquy theo sgk.
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò.
- Trả lời 1, 2, 3/55 SGK.
- Bài tập 1,2/56 SGK.
- Xem lại công – công suất của dòng điện ở lớp 9.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 14 Pin va acquy.doc