Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Bài 47 đến bài 55

Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Bài 47 đến bài 55

I. Mục tiêu:

• Kiến thức: Học sinh biết được.

+ Cấu tạo, đường đi của tia sáng qua lăng kính , các công thức cơ bản của lăng kính.

+ Sự biến thiên góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi góc tới biến thiên.

+ Góc lệch cực tiểu và đường đi tia sáng trong trường hợp này.

+ Các trường hợp lăng kính phản xạ toàn phần.

• Kĩ năng:

+ Biết cách vẽ đường đi tia sáng qua lăng kính.

+ Biết ứng dụng định luật khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng vào trường hợp lăng kính.

+ Vận dụng tốt các công thức vào lăng kính và biết cách tính góc lệch của tia ló đối với tia tới.

• Thái độ:

+ Học sinh tích cực tham gia xây dựng bài.

II. Chuẩn bị:

 

doc 32 trang Người đăng quocviet Lượt xem 2466Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Bài 47 đến bài 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 47: LĂNG KÍNH
I. Mục tiêu:
· Kiến thức: Học sinh biết được.
+ Cấu tạo, đường đi của tia sáng qua lăng kính , các công thức cơ bản của lăng kính.
+ Sự biến thiên góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi góc tới biến thiên.
+ Góc lệch cực tiểu và đường đi tia sáng trong trường hợp này.
+ Các trường hợp lăng kính phản xạ toàn phần.
· Kĩ năng: 
+ Biết cách vẽ đường đi tia sáng qua lăng kính.
+ Biết ứng dụng định luật khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng vào trường hợp lăng kính.
+ Vận dụng tốt các công thức vào lăng kính và biết cách tính góc lệch của tia ló đối với tia tới.
· Thái độ: 
+ Học sinh tích cực tham gia xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viện:
· Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác đều. Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác vuông. Một đèn bấm lazer. Một số hình ảnh động về: Đường truyền của tia sáng đơn sắc qua LK khi đặt trong không khí, góc lệch cực tiểu,
 Dự kiến nội dung ghi bảng
A
B
C
A
i
i/
D
r/
r
I
M
Tiết:..	
Bài 47: LĂNG KÍNH
1.Cấu tạo lăng kính: 	 
- Đn: 
- Các yếu tố của lăng kính
2.Đường đi của tia sáng qua lăng kính:
 Tia sáng đơn sắc khi truyền qua lăng kính khi đặt trong không khí, sau hai lần khúc xạ ở mặt bên tia ló ra khỏi lăng kính lệch về đáy lăng kính.
3. Các công thức lăng kính:
 	sini = nsinr
	sini/ = nsinr/ 
	r + r/ = A
 D = i + i/ - A.
4. Biến thiên của góc lệch theo góc tới: 
 · Khi góc tới i của tia sáng thay đổi thì góc lệch D cũng thay đổi.
· Khi tia tới và tia ló đối xứng qua mặt phân giác góc ở đỉnh
 thì góc lệch D nhận giá trị cực tiểu Dm.
· Có: i = i/ = im và do đó r = r/ thì D = Dm = 2i –A. 
i, A << 1
i = nr
i/ = nr/
r + r/ = A
D = (n-1)A
 ® r = r/ = rm = ; 
 i = i/ = im = 	
5. Lăng kính phản xạ toàn phần:
A
K0
Km
E
D
Dm
· Lăng kính phản xạ toàn phần thường là lăng kính làm bằng thủy tinh mà tiết diện thẳng là tam giác vuông cân.
· Cách sử dụng:
 + Cách 1:
 + Cách 2: 
 · Ứng dụng: 
 + Dùng trong kính tiềm vọng.
 + Ống nhòm.
2. Học sinh:
 · Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng và các trường hợp riêng.
· Hiện tượng phản xạ toàn phần.
III.Kiểm tra bài cũ:
IV. Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
HĐ1: Cấu tạo lăng kính: ( 4 phút)
HS: Thông qua dụng cụ, hình vẽ nhận biết được định nghĩa về lăng kính và các yếu tố của lăng kính.
Gv: Dùng lăng kính để giới thiệu về cấu tạo của lăng kính.
HĐ2: Đường đi của tia sáng qua lăng kính:
(6 phút)
HS:Vận dụng đlkx ánh sáng để vẽ đường truyền tia sáng đơn sắc qua lăng khi đặt trong không khí.
Gv: Hướng dẫn học sinh vận dụng đlkx ánh sáng để vẽ đường truyền tia sáng đơn sắc qua lăng khi đặt trong không khí.
HĐ3: Các công thức lăng kính:(12 phút)
Hs: Hoạt động theo nhóm (cử đại diện lên trình bày kết quả).
Gv: Giới thiệu các công thức.
Gv: Yêu cầu Hs vận dụng điều kiện khúc xạ ánh sáng để xây dựng công thức của lăng kính.
 HĐ4. Biến thiên của góc lệch theo góc tới: (10 phút)
Hs: Dựa vào hình động về góc lệch cực tiểu để nhận biết được khi nào có góc lệâch cực tiểu. 
Gv: Dùng hình động trên máy tính để giới thiệu:
· Khi quay lăng kính theo chiều mũi tên thì vệt sáng K trên màn tiến lại gần vị trí vệt K0 đến vị trí gần nhất Km và sau đó lại chuyển động ra xa vệt này.
· Khi vệt K ở vị trí Km thì tia tới và tia ló đối xứng qua mặt phân giác góc ở đỉnh.
HĐ5: Lăng kính phản xạ toàn phần:
 (8 phút)
Hs: Thông qua thí nghiệm và hình động minh họa trên máy tính để nhận biết được đường truyền của tia sáng qua lăng kính phản xạ toàn phần.
HĐ 6:Củng cố dặn dò và (5 phút)
Gv: Hướng dẫn H vận dụng HTPX toàn phần để khảo sát đường truyền tia sáng trong LK phản xạ theo hai cách.
Gv: làm thí nghiệm kiểm tra.
Gv: Dùng H.vẽ chỉ cho Hs đường đi của tia sáng qua kính tiềm vọng.
IV: Rút kinh nghiệm:
V : Bổ sung :
BÀI 48: THẤU KÍNH MỎNG ( tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1. Về kiến thức: 
 Trình bày được định nghĩa & cấu tạo, phân loại thấu kính.
 Trình bày được các khái niệm về các đặc trưng quan trọng của 1 thấu kính mỏng: quang tâm, trục chính, tiêu điểm, tiêu cự, tiêu diện.
 Biết được điều kiện cho ảnh rõ nét.
Về kĩ năng:
 Vẽ được đường đi của tia sáng qua 2 loại thấu kính ( đối với các tia đặc biệt và tia bất kỳ) . 
Về thái độ:
 Thấy được lợi ích thiết thực của thấu kính trong đời sống.
Thấy được tầm quan trọng của thấu kính trong các dụng cụ quan trọng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
 Các loại thấu kính mỏng, bộ quang laze, tranh vẽ giới thiệu đặc trưng của thấu kính và đường đi của các tia sáng qua thấu kính.
 Dự kiến nội dung ghi bảng:
d
C1
C2
R2
O
O
Tiết 73: THẤU KÍNH MỎNG ( tiết 1)
(Nâng cao)
1. Định nghĩa:
· ĐN:(sgk) (H1)
· Các đặc trưng của TK mỏng (H2)
 (H2) (H1) 
 · Tính chất của quang tâm ( sgk)
 · Điều kiện để có ảnh rõ nét ( sgk)
F/
F/
O
O
2. Tiêu điểm. Tiêu diện. Tiêu cự:
a. Tiêu điểm ảnh chính:
 F/ là tiêu điểm ảnh chính.
O
F/
F
F/
F
F
F
O
M
 b. Tiêu điểm vật chính:
 F là tiêu điểm vật chính
 c. Tiêu diện, tiêu điểm phụ:
 d. Tiêu cự: | f| = OF = OF/
 Qui ước: f > 0 với thấu kính hội tụ
 f < 0 với thấu kính phân kì.
 3.Đường đi của tia sáng qua thấu kính: 
 a. Các tia đặc biệt:(sgk)
 b. Cách vẽ tia ló ứng với 1 tia tới bất kì (sgk):
F
F1
F/
F
O
F1/
O
F
F/
F1/
F
F/
O
F1/
O
F/
F
F1/
O
F/
F
O
R1
F/
O
F1
2. Học sinh: 
 Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:(5') Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ:
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Báo cáo sĩ số
Trả lời câu hỏi
Nhận xét câu trả lời của bạn
Điểm danh.
Đặt câu hỏi: Viết CT của lăng kính? Ứng dụng của lăng kính.
Hoạt động 2:(10')Tìm hiểu cấu tạo của thấu kính mỏng:
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Quan sát, nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
 - Yêu cầu học sinh quan sát các TK và vẽ hình vào vở.
 - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu các đặc trưng của TK mỏng, tính chất của quang tâm, điều kiện đểcó ảnh rõ nét.
Hoạt động 3:(12')Tìm hiểu tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự của TK mỏng.
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- Ghi bài vào vở.
 - Làm TN xác định tiêu điểm ảnh chính theo SGK, yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét.
 - GV giới thiệu tiêu điểm ảnh chính.
 - Làm TN xác định tiêu điểm vật chính theo SGK, yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét.
 - GV giới thiệu tiêu điểm vật chính.
 - Yêu cầu HS đọc SGK nêu khái niệm tiêu diện, tiêu điểm phụ, vẽ hình vào vở.
 - GV nêu CT tiêu cự và qui ước.
Hoạt động 4:(13') Khảo sát đường đi của tia sáng qua TK mỏng:
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở.
 - Làm TN xác định đường đi của các tia sáng đặc biệt, yêu cầu HS quan sat, nhận xét và vẽ hình.
 - Hỏi: Làm thế nào để vẽ tia ló ứng với 1 tia tới bất kì?
Hoạt động 5:(5') Vận dụng, củng cố:
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS nhắc lại các nội dung chính.
- HS ghi bài tập về nhà.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung chính:tiêu điểm vật chính, tiêu điểm vật phụ, tiêu điểm ảnh chính, tiêu điểm ảnh phụ, các tia đặc biệt, cách vẽ tia ló ứng với tia tới bất kì.
- BTVN:Yêu cầu HS học kĩ các nội dung trên để chuẩn bị học bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
V. Bổ sung:
BÀI 48: THẤU KÍNH MỎNG ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Viết và vận dụng được các công thức về TK và cách quy ước về dấu của các đại lượng trong biểu thức.
- Trình bày sơ lược được các quang sai xảy ra đối với TK.
- Nêu được một số công dụng quang trọng của TK
2. Kỹ năng
 -Vẽ được đường đi của tia sáng qua 2 loại thấu kính ( đối với các tia đặc biệt và tia bất kỳ) . 
3.Thái độ:
- Thấy được lợi ích thiết thực của thấu kính trong đời sống.
- Thấy được tầm quan trọng của thấu kính trong các dụng cụ quan trọng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: 
- Phần mềm mô phỏng Crocodile, máy tính, projecter 
- Phiếu học tập
Nội dung ghi bảng
3. Đường đi của tia sáng qua TK
 a. Các tia đặc biệt
- Tia tới song song với trục chính, tia ló tương ứng (hoặc đường kéo dài) đi qua tiêu điểm ảnh chính F’
- Tia tới qua quang tâm O thì đi thẳng
- Tia tới ( hoặc đường kéo dài ) qua tiêu điểm vật chính F, tia ló song song trục chính .
b. Cách vẽ tia ló ứng với một tia tới bất kì
Tia tới bất kì song song với trục phụ, tia ló tương ứng (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh phụ là giao điểm của trục phụ đó với tiêu điểm ảnh
4. Xác định ảnh bằng cách vẽ đường đi của tia sáng
Xét một vật nhỏ, phẳng AB được đặt vuông góc với trục chính. Giả sử A ở trên trục chính.
Bước1: Xác định ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường đi của 2 tia trong các tia sáng đặc biệt. Ảnh B’ là giao điểm của các tia ló.
Bước 2: Từ B’ hạ đường thẳng góc xuống trục chính tại A’Þ thu được ảnh A’B’ của vật AB
Chú ý:
- Vật thật qua TKHT có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo.
- Vật thật qua TKPK luôn cho ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật
Bảng tóm tắt các vị trí tương ứng giữa vật và ảnh
Trường hợp TKHT
Trường hợp TKPK
5. Độ tụ
Độ tụ là đại lượng dùng để xác địng khả năng làm hội tụ chùm tia nhiều hay ít
Đơn vị : D: [dp] điôp; f: [m]
R >0 mặt lồi; R<0: mặt lõm; R=¥ mặt phẳng
D >0 : TKHT
D < 0: TKPK (làm phân kì chùm tia) 
6. Công thức TK
n : Chiết suất tỉ đối của chất làm thấu kính đối với môi trường xung quanh thấu kính. 
d : Khoảng cách từ vật đến thấu kính (m) 
d’ : Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính (m) 
Vật thật d > 0
ảnh thật d’> 0; ảnh ảo d’ <0
TKHT f > 0;TKPK f < 0
Số phóng đại k:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6 phút)
Có mấy loại TK? Nêu đặc điểm khác nhau giữa chúng?
Đặt vấn đề: Cho HS quan sát một số quang cụ có TK: Kính lúp, ống nhòm, kính hiển vi... nêu một số ứng dụng của nó để từ đó đặt ra yêu cầu phải tìm hiểu nó về phương diện quang học của TK.
HS quan sát và tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Đường đi của tia sáng qua TK
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Nhắc lại khái niệm ảnh thật và vật thật.
- Quan sát và thực hiện vẽ đường đi của tia sáng qua TK.
+ Cách vẽ trục phụ
+ Xác định tiêu điểm, tiêu diện
+ Vẽ các tia đặc biệt.
- Rút ra phương pháp chung về vẽ đường đi của tia sáng qua TK
-Yêu cầu nhắc lại khái niệm ảnh thật và vật thật trong chương trình cấp 2.
- GV trình chiếu để giới thiệu các hình ảnh (hoặc tranh vẽ) về các tia đặc biệt khi đi qua TK làm cơ sở cho việc vẽ ảnh của vật qua TK
- Giới thiệu hai cách vẽ ảnh ứng với một tia tới bất kì như sgk
Hoạt động 3:Xác định ảnh bằng cách vẽ đường đi của tia sáng 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hệ thống các khái niệm vừa tiếp nhận được
Ảnh thật
Ảnh ảo
ảnh điểm thật
ảnh điểm ảo
- Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét đường đi của của tia sáng đặc biệt
Tia tới song song với trục chính
Tia tới qua quang tâm
Tia tới ( hoặc đường kéo dài ) qua tiêu điểm vật 
Tia tới song song với trục phụ
- Khái quát cách vẽ ảnh
 qua TK.
- Quan sát thí nghiệm và nêu các nhận  ... ,và ngược chiều với vật AB .
-HS :A2B2 nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt .
-HS :thay đổi khoảng cách d1 giữa vật và vật kính .
-HS lắng nghe .
-GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của kính hiển vi .
-GV nhấn mạnh những ý sau :
+2 thấu kính đặt đồng trục và có khoảng cách không đổi .
+Tiêu cự của vật kính cỡ mm.
+Tiêu cự của thị kính cỡ cm.
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tạo ảnh qua kính hiển vi .
-Để A1B1 thật và lớn hơn vật AB thì AB phải đặt ở đâu ?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 ?
-Lúc đó A2B2 ở đâu ?
-Để mắt quan sát được ảnh A2B2 thì phải đặt ở phạm vi nào đối với mắt ?
-Vì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là không đổi nên để thay đổi vị trí ảnh A2B2  ta phải làm gì ?
-Giới thiệu cách ngắm chừng .
*Hoạt động 4 :(10phút) Giới thiệu số bội giác của kính hiển vi.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên
-HS trả lời 
-HS vẽ hình .
-HS xác định góc .
-HS :từ định nghĩa số bội giác kết hợp với sgk tìm công thức .
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số bội giác của kính lúp .
-GV nhấn mạnh số bội giác của kính hiển vi cũng giống số bội giác của kính lúp .
-Yêu cầu HS xác định góc trông ảnh trên hình vẽ 53.1/sgk .(lưu ý :mắt đặt sát kính ).
-Yêu cầu HS xác định góc trông vật ?
-Hướng dẫn HS tìm công thức số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực .
-Hướng dẫn HS tìm công thức số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vị trí bất kì (phần chữ nhỏ sgk ).
*Hoạt động 5 :( 5phút) Củng cố và vận dụng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên
-HS trả lời câu hỏi và làm bài tập .
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
1.Số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực có phụ thuộc vị trí đặt mắt không ?
2.Hướng dẫn HS làm bài tập 3/sgk/263.
IV: Rút kinh nghiệm:
V : Bổ sung :
Bài 54: KÍNH THIÊN VĂN
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Trình bày được tác dụng của kính thiên văn, cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ, cách ngắm chừng và cách sử dụng kính thiên văn khúc xạ.
Tư duy:
Tham gia vào việc đề xuấ nguyên tắc cấu tạo kính thiên văn cũng như các mô hình cấu tạo kính thiên văn.
Tham gia xây dựng được biểu thức số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
	Kĩ năng:
	Rèn luyện kĩ năng vẽ ảnh của vật qua kính thiên văn và kĩ năng vận dụng các công thức về kính để tính toán xác định các đại lượng liên quan đến việc sử dụng kính thiên văn khúc xạ
II.	CHUẨN BỊ
1. GV
- Một vài kính thiên văn khúc xạ có các số bội giác khác nhau (nếu có thể).
- Một vài giá quang học, giá đỡ thấu kính và thấu kính hội tụ có các tiêu cự khác nhau (để có thể lắp thành mô hình kính thiên văn khúc xạ.
- Phần mềm mô phỏng liên quan, máy vi tính, máy chiếu đa năng.
- Nội dung ghi bảng
Bài 54. KÍNH THIÊN VĂN
Nguyên tắc cấu tạo kính 
Muốn tăng góc trông của kính để nhìn rõ các thiên thể ở xa thì trước hết phải tạo được một ảnh thật của thiên thể ở gần nhờ linh kiện quang học thứ nhất. Sau đó nhìn ảnh này qua linh kiện quang học thứ hai để thấy ảnh cuối cùng dưới gốc trong lớn hơn.
+Định nghĩa và mô hình cấu tạo các loại kính TV
Kính TV khúc xạ
Định nghĩa:(SGK)
Mô hình kính thiên văn khúc xạ (sơ đồ hình vẽ).
Kính TV phản xạ 
Định nghĩa:(SGK)
Mô hình kính TV phản xạ (sơ đồ hình vẽ)
Cấu tạo và cách ngắm chừng
-Cấu tạo: Kính TV khúc xạ chủ yếu gồm hai TK hội tụ. Vật kính có tiêu cự dài, thị kính có tiêu cự ngắn. Hai kính được lắp đồng trục ở hai đầu của một ống hình trụ. Khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.
-Ngắm chừng: Muốn ngắm chừng ảnh A2B2 trong giới hạn nhìn rõ của mắt , cần điều chỉnh thị kính đến gần hay xa vật kính sao cho ảnh này nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
- Độ dài kính: O1O2 = f1 +f2 
Số bội giác của kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực
2. HS
	Ôn tập về tạo ảnh qua kính hội tụ, cách điều chỉnh kính hiển vi khi ngắm chừng.
III.	TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(3 phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
Trả lời câu hỏi của HS
Đặt câu hỏi cho HS: Khi ngắm chừng thì phải điều chỉnh kính hiển vi như thế nào?
Nhận xét câu trả lời
Hoạt động 2(20 phút): Nghiên cứu nguyên tắc cấu tạo của kính TV
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
Ý thức được nhiệm vụ nhận thức (vấn đề) do Gv đặt ra.
-Trả lời câu C2 và C3
- cá nhân suy nghĩ.
Trao đổi trong nhóm, thống nhất chọn các cách giải quyết.
Tranh luận để thống nhất đưa ra các mô hình cấu tạo kính TV.
mô hình kính TV khúc xạ.
mô hình kính TV phản xạ.
mô hình ống nhòm.
- HS quan sát vật qua kính để xác nhận tính đúng đắn của các mô hình đã thống nhất chọn
Đặt vấn đề như trong sgk “trong nghiên cứu TV.... ....cấu tạo như thế nào?”
Gợi ý cách giải quyết vấn đề: “Muốn tăng góc trông... trước hết...sau đó...”(sgk).
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2 và C3.
Gợi ý thêm để HS có thể trả lời câu hỏi C2 và C3.
Trong các loại linh kiện đã học, linh kiện nào có thể tạo ảnh thật của các vật ở rất xa ta.?...
Linh kiện nào tạo được ảnh của ảnh thật này dưới một góc lớn hơn?
Tổ chức thảo luận nhóm xác định linh kiện nào là linh kiện 1, linh kiện nào là linh kiện 2?
- Tổ chức tranh luận giữa các nhóm trên phạm vi lớp để thống nhất đưa ra các mô hình cấu tạo kính TV.
- Sử dụng các hình vẽ mẫu và phần mềm mô phỏng trực quan các mô hình do HS đưa ra..
- lắp đặt và giới thiệu các mô hình của các loại kính đó để kiểm tra tính đúng đắn của các loại mô hình HS đã thống nhất chọn.
Hoạt động 3(7 phút): Trình bày, mô phỏng cấu tạo và cách ngắm chừng.
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
- Tìm hiểu, ghi nhớ cấu tạo của kính TV.
- Quan sát, mô tả cấu tạo của kính TV
- Thông báo cấu tạo của kính và nhấn mạnh các điểm chi tiết hơn so với mô hình.
- Cho HS xem các hình vẽ, hình chụp kính TV khúc xạ.
Giới thiệu cặp lăng kính phản xạ toàn phần để đổi chiều ảnh. 
- thông báo và mô phỏng bằng phần mềm cách điều chỉnh kính khi
Hoạt động 1(3 phút): Ki Củng cố và vận dụng kiến thức. 
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
-Tự lực làm việc.
- Trình bày lời giải theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi và giải bài tập trong SGK.
- Gợi ý phương hướng giải.
Hoạt động 1(3 phút): Ki Củng cố và vận dụng kiến thức. 
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
-Tự lực làm việc.
- Trình bày lời giải theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi và giải bài tập trong SGK.
- Gợi ý phương hướng giải.
Hoạt động 5: Tìm hiểu sự lưu ảnh của mắt (3 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- HS tìm hiểu sự lưu ảnh và ứng dụng của sự lưu ảnh trong thực tế, trả lời
- GV cho HS tự tìm hiểu trong SGK
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò (4 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Thảo luận trả lời 
- Ghi nhận kiến thức: Điểm cực cận, điểm cực viễn, khoảng cực cận, khoảng nhìn rõ của mắt. Điều kiện nhìn rõ của mắt.
- Về nhà: 	+ Học bài, cho HS một số câu hỏi trắc nghiệm
	+ Ôn tập: cách khắc phục tật cận thị và lão thị trong chương trình vật lý lớp 9.
- Các bài tập trắc nghiệm 1+2 SGK
IV: Rút kinh nghiệm:
V : Bổ sung :
BÀI 55: BÀI TẬP VỀ CÁC DỤNG CỤ QUANG
I. Mục tiêu
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về các loại quang cụ bổ trợ cho mắt.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy về giải bài tập dựa vào hệ quang học mắt.
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về hệ quang cụ bổ trợ cho mắt.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp giải bài tập
- Lựa chọn bài tập đặc trưng
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1- Bài cũ: Phương pháp vẽ ảnh của một vật qua hệ thấu kính. Viết các công thức về thấu kính? Các cách ngắm chừng.
2- Bài mới:
HĐ 1: Các bài tập trắc nghiệm :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Tổ chức cho HS trả lời vào phiếu học tập của phần bài tập trắc nghiệm 9.1, 10.1, 11.1 ở sách bài tập mà giáo viên đã chuẩn bị sẵn phát cho các tổ.
- Một HS đọc và 1 HS đứng dậy trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ở B 52, B 53 và B 54 SGK có giải thích
- HS trong từng tổ trao đổi để trả lời theo yêu cầu của từng bài rồi trao đổi bài giữa các tổ để chấm rồi nộp lại cho giáo viên.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét bài làm của từng tổ.
HĐ 2: Bài toán về mắt: 
- Vẽ sơ đồ tạo ảnh
- Xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu.
- Dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết
Mắt cận thị
Sửa mắt cận thị cần đeo kính phân kì sao cho ảnh của vật ở ∞ qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt : d1= ∞, d’1= -(OCv – l ) = fk; trong đó l = OO’
Mắt viễn thị 
Sửa mắt viễn thị cần đeo kính hội tụ có tiêu cự sao cho ảnh của vật cần quan sát nằm ở điểm cực cận của mắt: khi đó
d1 = Đ, d’1 = - (OCv – l );
Công thức
Mắt lão thị
- Sửa mắt lão thị của người bình thường thì đeo kính hội tụ có tiêu cự sao cho ảnh của vật cần quan sát nằm ở điểm cực cận của mắt
- Gọi HS giải bài tập 2 SGK 
- HS tiếp nhận phương pháp
( chú ý dấu các đại lượng)
- HS tiếp nhận phương pháp và ghi chép
- Dựa vào yêu cầu của bài toán để định 
công thức tìm các đại lượng chưa biết
 HS liên hệ thực tế về
 Sửa mắt lão thị với mắt cận thị thì đeo kính 2 tròng: trên phân kì, dưới hội tụ với các tiêu cự phù hợp
HĐ 2: Bài toán về kính lúp
+ Cách ngắm chừng:
d1 <=O’F; d’1
- Ngắm chừng ở cực cận: điều chỉnh về ảnh ảo A1B1 hiện lên ở điểm Cc:
- Ngắm chừng ở cực viễn ( mắt thường ngắm chừng ở vô cực) : điều chỉnh để ảnh ảo A1B1 hiện lên ở điểm Cv : d’1 = -(OCv – l)
	+ Độ bội giác G: công thức 
	Công thức
- Ngắm chừng ở cực cận: A1B1 ở OCc :|d’1| + l = OCc suy ra Gc = kc
- Ngắm chừng ở vô cực: công thức
- Vẽ sơ đồ tạo ảnh
- Xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu
- Dựa vào yêu cầu của bài toán để định công thức tìm các đại lượng chưa biết
- Gọi HS lên bảng giải bài 1 SGK
- HS tiếp nhận phương pháp
( chú ý dấu các đại lượng)
- Theo dõi và ghi chép bài chữa 1 của GV
HĐ 3: Bài toán về kính hiển vi :
+ Ngắm chừng ở cực cận: công thức
+ Ngắm chừng ở vô cực: công thức 
Với CT là độ dài quang học của kính hiển vi là hằng số đặc trưng cho kính ( thường thì k1 và G2 được ghi trên kính)
-Vẽ sơ đồ tạo ảnh
- Xác định các thông số mà bài toán cho. Chú ý dấu.
- Dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết
- Áp dụng kết quả để tìm số bội giác
- Gọi HS lên bảng giải bài 3 SGK
- HS tiếp nhận phương pháp và ghi chép
- Theo dõi và ghi chép bài chữa 3 SGK của GV
HĐ 3: Bài toán về kính thiên văn 
+ Ngắm chừng ở vô cực : d1= ∞, d’1= f1; d’2= ∞, d2= f2; 
	 ;; =>
	hệ vô tiêu
- Vẽ sơ đồ tạo ảnh
- Dựa vào yêu cầu của bài toán ể xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết các tiêu cự phù hợp
- Áp dụng kết quả để tìmO số bội giác
- Giải bài tập số 4 SGK
- HS tiếp nhận phương pháp 
- Theo dõi và ghi chép bài chữa 4 SGK của GV
HĐ4:. CỦNG CỐ
- Nắm, hiểu và vẽ được ảnh của một vật sáng qua các quang cụ bổ trợ cho mắt
- Ghi nhớ các công thức tính số bội giác của mỗi loại kính. Phương pháp giải các loại bài tập
- So sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, sự tạo ảnh, cách quan sát của các loại quang cụ
HĐ5:. BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Chữa các bài tập vào vở
- Dặn HS làm thêm các bài tập trong SBT.
IV: Rút kinh nghiệm:
V : Bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong7.doc