I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Xây dựng và phát biểu được biểu thức định luật ôm cho toàn mạch.
Nêu được mối liên hệ giữa suất điện động của nguồn điện và độ giảm thế ở mạch ngoài và ở trong nguồn điện.
Hiểu được hiện tượng đoản mạch, giải thích được ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện đối với cường độ dòng điện khi đoản mạch.
Xây dựng được biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch trong trường hợp có máy thu.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng logic toán học để xây dựng được các công thức vật lý.
Sử dụng định luật bảo toàn năng lượng để giải thích sự biến thiên năng lượng trong mạch điện.
Giải toán vật lý về định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở thuần và định luật Ôm cho toàn mạch.
Bài 13. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH MỤC TIÊU 1. Kiến thức Xây dựng và phát biểu được biểu thức định luật ôm cho toàn mạch. Nêu được mối liên hệ giữa suất điện động của nguồn điện và độ giảm thế ở mạch ngoài và ở trong nguồn điện. Hiểu được hiện tượng đoản mạch, giải thích được ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện đối với cường độ dòng điện khi đoản mạch. Xây dựng được biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch trong trường hợp có máy thu. 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng logic toán học để xây dựng được các công thức vật lý. Sử dụng định luật bảo toàn năng lượng để giải thích sự biến thiên năng lượng trong mạch điện. Giải toán vật lý về định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở thuần và định luật Ôm cho toàn mạch. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Đọc SGK vật lý 9 và 10 để biết HS đã học những gì về định luật bảo toàn năng lượng. 2. Học sinh Ôn tập định luật bảo toàn năng lượng. Đọc bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Định luật Ôm đối với toàn mạch Cho mạch điện kín Công của nguồn điện A = ξIt Nhiệt lượng mạch tiêu thụ Q = RI2t + rI2t Định luật bảo toàn A = Q ó (1) * Định luật Ôm (SGK) U = IR Khi r = 0 hay I = 0 (mạch hở) thì U = ξ 2. Hiện tượng đoản mạch R ≈ 0 thì (1) : đoản mạch 3. Trường hợp mạch ngoài có máy thu điện hay . 4. Hiêu suất của nguồn điện Viết biểu thức đinh luật ôm. Mô tả mạch điện kín đơn giản Trong mạch kín cường độ dòng điện liên hệ như thế nào với suất điện động và điện trở của mạch? Gợi ý: Trong mạch kín phần nào sinh công? Phần nào tiêu thụ công? Được thể hiện công thức như thế nào? Vận dụng định luật bảo toàn. Từ đó tính suất điện động. I(R+r) là độ giảm thế trên đoạn mạch gồm độ giảm thế mạch ngoài và mạch trong. Nhận xét công thức tính suất điện động. Từ đó rút ra I I = là biểu thức định luật ôm đối với toàn mạch. Phát biểu định luật ôm? Từ biểu thức (1) Viết biểu thức tính hiệu điện thế mạch ngoài. Nhận xét khi nào thì U = ξ Nêu câu hỏi C1 Từ (1) => I khi R ≈ 0 Thông báo hiện tượng đoản mạch. Để tránh hiện tượng đoản mạch dùng atômat hay cầu chì Giới thiệu mạch điện kín có máy thu như hình 13.2 máy thu ξ’p , rp Hãy nêu quá trình chuyển hoá năng lượng trong mạch điện này? Viết công thức tính các loại năng lượng vừa nêu. Viết biểu thức định luật bảo toàn năng lượng trong trường hợp này. Rút ra công thức tính I (2) là công thức của định luật ôm đối với đoạn mạch có mắc máy thu Hiệu suất của nguồn điện được tính như thế nào? Nêu câu hỏi C2 và C3 HS lắng nghe Nguồn điện sinh công A = ξIt Điện trở toàn mạch tiêu thụ điện chuyển hoá thành nhiệt năng Q = R.I2.t + r.I2.t. A = Q è ξIt = RI2t + rI2t Hay ξ = I(R + r) Suất điện động ξ của nguồn điện bằng tổng độ giảm thế mạch ngoài và mạch trong. I = HS trả lời U = IR = ξ – Ir. Khi I = 0 hay r ≈ 0 → ξ = U HS trả lời câu hỏi Lắng nghe và chú ý an toàn về điện Xem SGK và lắng nghe HS trả lời A = ξIt Q = I2Rt + I2rt A = Q + A’ (2) HS lắng nghe HS trả lời 4. Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà Ôn lại kiến thức về máy thu điện và cách thiết lập định luật Ôm đối với toàn mạch. Làm các bài tập trong SGK và sách bài tập. Chuẩn bị bài tiếp theo NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM Ngày . tháng . năm 2009 Ký duyệt của GVHD Người soạn Nguyễn Hữu Hợp
Tài liệu đính kèm: