I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
ã Ôn tập củng cố lại cho học sinh các kiến thức về mảng 1 chiều, mảng hai chiều, xâu kí tự và kiểu bản ghi
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng lập trình
3. Thái độ
- Yêu thích môn học và hình thành tư duy lập trình
* Trọng tâm: mảng 1 chiều và xâu kí tự
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. chuẩn bị của GV
- Giáa án, sgk
- đồ dùng dạy học
2. Chuẩn bị của HS
- SGK, vở ghi, SBT
Bài soạn số 34 Ngày soạn: 4.3.2010 Ngày dạy: . .2010 Bài tập ôn tập chương IV I. mục tiêu 1. Kiến thức Ôn tập củng cố lại cho học sinh các kiến thức về mảng 1 chiều, mảng hai chiều, xâu kí tự và kiểu bản ghi 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng lập trình 3. Thái độ - Yêu thích môn học và hình thành tư duy lập trình * Trọng tâm: mảng 1 chiều và xâu kí tự II. chuẩn bị của GV và hs 1. chuẩn bị của GV - Giáa án, sgk - đồ dùng dạy học 2. Chuẩn bị của HS - SGK, vở ghi, SBT - Đồ dùng học tập III. Phương pháp, phương tiện dạy học 1. Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải, gợi ý, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu, bảng. IV. tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS tg Hđ1: củng cố kiến thức đã học Chiếu các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố lại kiến thức Câu 1:Trong Pascal khai báo nào trong các khai báo sau là đúng khi khai báo xâu S có độ dài là 100? A. Var S: String; C. var X1:string[100]; B.var S: string[256]; D. var X1:String[1]; Câu 2: Trong NNLT Pascal, để đếm số ký tự là số trong xâu S, đoạn chương trình nào trong các đoạn sau thực hiện việc này( biến d dùng để đếm). A. d:=0; C. d:=0; For i:=1 to length(S) do For i:= 1 to length(S) do If (S[i]>=0) and(S[i]=’0’) and (S[i]<=’9’) then d:=d+1; B. d:=0; D. d:=0; For i:=1 to length(S) do For i:= 1 to length(S) do If (S[i]=0) and(S[i]=9) then d:=d+1; if (S[i]=’0’) and (S[i]=’9’) then d:=d+1; Câu 3: Để truy cập vào từng trường của bản ghi ta viết? A. . C. . B. . D. . Câu 4: Trong NNLT Pascal quá trình xuất dữ liệu của mảng 2 chiểu A[1..m,1..n] để các phần tử hiển thị đúng như mô hình của mảng 2 chiều ta viết lệnh như sau: A. For i:=1 to m do C. For i:= 1 to m do For j:=1 to n do begin Write( A[i,j]:5); End; For j:= 1 to n do writeln; end; B. For i:= 1 to m do D. For j:= 1 to n do write(A[i,j]:5); writeln; end; Begin For j:= 1 to n do Write (A[i,j]:5); End; Hđ2: Củng cố kĩ năng lập trình với bài tập về mảng 1 chiều Bài tập: Bài 1(3 đ): Viết chương trình nhập vào một số nguyên dương N (N ≤ 250) và dãy số nguyên A có N phần tử.Tính tổng các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 của dãy A. - GV dẫn dắt học sinh tìm hiểu bài toán + Em hãy cho biết dữ liệu vào và dữ liệu ra của bài toán? + yêu cầu học sinh viết thuật toán Sauk hi học sinh viết thuật toán xong viết chương trình - Gọi học sinh lên bảng viết chương trình, còn các học sinh khác làm trên vở để chem. Lấy điểm miệng HĐ3: Củng cố kĩ năng lập trình với bài tập về xâu kí tự Bài 2 ( 2 đ): Viết chương trình nhập vào một xâu S. Sau đó đếm số dấu cách có trong xâu. - GV dẫn dắt học sinh tìm hiểu bài toán + Em hãy cho biết dữ liệu vào và dữ liệu ra của bài toán? + yêu cầu học sinh viết thuật toán Sauk hi học sinh viết thuật toán xong viết chương trình - Gọi học sinh lên bảng viết chương trình, còn các học sinh khác làm trên vở để chem. Lấy điểm miệng HS chú ý theo dõi và trả lời - HS trả lời + Input: N ẻ Z ( 0≤ N ≤250) và dãy A1, A2, , AN ẻ Z + Output: Tổng các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 của A - HS thực hiện yêu cầu - HS dựa vào thuật toán viết chương trình - HS trả lời + Input:Xâu S + Output: Số dấu cách trong xâu - HS thực hiện yêu cầu - HS dựa vào thuật toán viết chương trình IV. củng cố Về nhà ôn tập, giờ sau làm bài KT viết 1 tiết Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Kiểm tra của tổ trưởng chuyên môn Yên dũng, ngày .. tháng năm 2010 Bài soạn số 35 Ngày soạn: 5.3.2010 Ngày dạy: . .2010 Kiểm tra 45’ A. Mục tiêu đánh giá Đánh giá kiến thức, kỹ năng của HS về kiểu dữ liệu có cấu trúc: Kiểu xâu, kiểu mảng, kiểu bản ghi B. Mục đích, yêu cầu của đề - Về kiến thức: Kiểm tra kiến thức của HS về cách khai báo hằng xâu, hằng xâu, cách truy cập vào từng trường của bản ghi, cách in mảng 2 chiều dưới dạng bảng,một số thao tác xử lý xâu. - Về kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để viết chương trình cho các bài tập cụ thể. C. Ma trận đề ND Mức độ Kiểu mảng Kiểu xâu Kiểu bản ghi Nhận biết Câu 1, câu 5 câu 6, câu 10 Câu 3 Thông hiểu Câu 4 Câu2, câu 8,câu 9 Câu 7 Vận dụng Bài 1 Bài 2 D. Nội dung đề I. Phần trắc nghiệm (5 đ) Câu 1:Trong Pascal khai báo nào trong các khai báo sau là đúng khi khai báo xâu S có độ dài là 100? A. Var S: String; C. var X1:string[100]; B.var S: string[256]; D. var X1:String[1]; Câu 2: Trong NNLT Pascal, để đếm số ký tự là số trong xâu S, đoạn chương trình nào trong các đoạn sau thực hiện việc này( biến d dùng để đếm). A. d:=0; C. d:=0; For i:=1 to length(S) do For i:= 1 to length(S) do If (S[i]>=0) and(S[i]=’0’) and (S[i]<=’9’) then d:=d+1; B. d:=0; D. d:=0; For i:=1 to length(S) do For i:= 1 to length(S) do If (S[i]=0) and(S[i]=9) then d:=d+1; if (S[i]=’0’) and (S[i]=’9’) then d:=d+1; Câu 3: Để truy cập vào từng trường của bản ghi ta viết? A. . C. . B. . D. . Câu 4: Trong NNLT Pascal quá trình xuất dữ liệu của mảng 2 chiểu A[1..m,1..n] để các phần tử hiển thị đúng như mô hình của mảng 2 chiều ta viết lệnh như sau: A. For i:=1 to m do C. For i:= 1 to m do For j:=1 to n do begin Write( A[i,j]:5); End; For j:= 1 to n do writeln; end; B. For i:= 1 to m do D. For j:= 1 to n do write(A[i,j]:5); writeln; end; Begin For j:= 1 to n do Write (A[i,j]:5); End; Câu 5: Trong NNLT Pascal, xâu ký tự không có ký tự nào goi là A. Xâu rỗng C. Xâu trắng B. Xâu không D. Không phải là xâu ký tự Câu 6: Trong NNLT Pascal, phần tử đầu tiên của xâu ký tự mang chỉ số là: A. 0 C. 1 B. Do người lập trình khai báo D. Không có chỉ số Câu 7: Câu lệnh nào trong các câu lệnh sau không dùng để gán gía trị cho trường của bản ghi A?( Với bản ghi A có 3 trường là Hote, lop, diem) A. A.Ten:=’Nguyen Van A’; C. Readln(A.Diem); B. A.Lop:=’10A7’; D. S:= A.Diem Câu 8: Trong NNLT Pascal, đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì? D:=0; For i:= 1 to length(S) do If S[i] =’ ‘ then d:= d+1; A. Xóa đi các dấu cách trong xâu; B. Đếm số dấu cách trong xâu C.Đếm số ký tự có trong xâu; D. Xoá đi các ký tự số Câu 9: Trong NNLT Pascal, sau khi thực hiện xong đoạn chương trình sau, giá trị của biến S là? S:= ‘ Ha Noi mua thu’; Delete(S,7,8); Insert(‘Mua thu’,s,1); A. Ha noi mua thu; C. Mua thu Ha Noi; B. Mua thu Ha noi mua thu; D. Ha Noi; Câu 10:Trong NNLT Pascal, hai xâu ký tự được so sánh dựa trên? A. Mã của từng ký tự trong các xâu lần lượt từ trái sang phải B. Độ dài tối đa của xâu C. Độ dài thực sự của 2 xâu D. Số lượng các ký tự khác nhau trong xâu II. Phần tự luận (5 đ) Bài 1(3 đ): Viết chương trình nhập vào một số nguyên dương N (N ≤ 250) và dãy số nguyên A có N phần tử.Tính tổng các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 6 của dãy A. Bài 2 ( 2 đ): Viết chương trình nhập vào một xâu S. Sau đó thay thế tất cả các cụm kí tự ‘HS’ bởi cụn kí tự ‘HOC SINH’. E. Đáp án I. Trắc nghiệm : mỗi câu trả lời đúng được 0, 5 điểm 1. C 3. A 5. A 7. D 9. C 2. C 4. B 6. C 8. B 10. A II. Tự luận Câu1: Chương trình Biểu điểm Program bt1; Uses crt; Const Nmax = 250; Type mang = array[1..Nmax] of integer; Var N , i : byte; A : mang; T : longint; 0, 5 điểm BEGIN CLRSCR; Write(‘ Nhap vao N =’); readln(N); writeln; 0, 75 điểm Writeln(‘NHAP TUNG PHAN TU CUA DAY’); T := 0; For i := 1 to n do Begin Write(‘Nhap phan tu thu’,i,’=’); Readln(A[i]); If (A[i] mod 3 = 0) and ( A[i] mod 6 0) then s := s + A[i]; End; writeln; 0, 5 điểm 0,75 điểm Write(‘ Tong cac so chia het cho 3 nhung khong chia het cho 6 la:’,S); Readln; END. 0, 5 điểm (Chú ý: nếu học sinh làm đúng nhưng theo cách khác vẫn cho điểm tương đương, và cứ 4 lỗi cú pháp trừ 1 điểm) Câu1: Chương trình Biểu điểm Program bt2; Uses crt; Var K , vt : byte; S : string; 0, 5 điểm BEGIN CLRSCR; Write(‘ Nhap vao xau S: ’); readln(S); writeln; 0, 5 điểm K := length(S); While pos(‘HS’,S) 0 do Begin Vt := pos(‘HS’,S); Delete(S,vt,2); Insert(‘HOC SINH’,S,vt); End; writeln; 0,75 điểm Write(S); Readln; END. 0, 25 điểm Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Kiểm tra của tổ trưởng chuyên môn Yên dũng, ngày .. tháng năm 2010 Bài soạn số 36 Ngày soạn: 5.3.2010 Ngày dạy: . .2010 Đ14 Kiểu dữ liệu tệp Đ15 thao tác với tệp I. mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh biết được vai trò của kiểu dữ liệu tệp. Học sinh biết được có hai cách phân loại tệp Hs biết khai báo biến tệp và các thao tác cơ bản đối với tệp văn bản. 2. Kỹ năng Dần dần hình thành kỹ năng về các thao tác với tệp văn bản. 3. Thái độ Rèn luyện cho HS ý thức lưu trữ dữ liệu một cách khoa học, phòng chống mất mát thông tin hoặc nhiễm virut. 4. Trọng tâm Biết khai báa biến tệp và thao tác cơ bản đồi với tệp văn bản. 5. Tư duy Logic, linh hoạt, mạch lạc. II. chuẩn bị của GV và hs 1. chuẩn bị của GV - Giáa án, sgk - đồ dùng dạy học 2. Chuẩn bị của HS - SGK, vở ghi, SBT - Đồ dùng học tập III. Phương pháp, phương tiện dạy học 1. Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải, gợi ý, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng. IV. tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS tg Hđ1: Đặt vấn đề: Trong các giờ thực hành đã học, sau khi chạy một chương trình ta thấy kết quả in lên màn hình, tuy nhiên muốn sử dụng kết quả đó về sau thì không được( Nó không lưu trữ được lâu dài). Để khắc phục nhược điểm này ta nghiên cứu kiểu dữ liệu tệp. Hđ2: Vai trò của kiểu tệp Câu hỏi 1: Trong máy tính có những loại bộ nhớ nào? Loại bộ nhớ nào không bị mất khi ta tắt máy hoặc mất điện? Câu hỏi 2: Vậy theo em các kiểu dữ liệu đã học được lưu trữ ở bộ nhớ nào? Dự đoán xem dữ liệu kiểu tệp lưu trữ trên bộ nhớ nào? Câu hỏi 3: Bộ nhớ trong hay bộ nhớ ngoài thường có dung lượng lớn hơn? GV: Chốt lại - Dữ liệu kiểu tệp được lưu trữ lâu dài ở bộ nhớ ngoài nên nó không bị mất khi tắt máy hoặc mất điện.. - Lượng dữ liệu lưu trữ trên tệp có thể rất lớn và phụ thuộc vào dung lượng ổ đĩa. Hoạt động 3: Phân loại tệp và thao tác với tệp * Phân loại tệp: Gv: Giới thiệu cho HS biết được hai cách phân loại tệp - Theo cách tổ chức dữ liệu: +Tệp văn bản + Tệp có cấu trúc - Theo cách thức truy cập +Tệp truy cập tuần tự + Tệp truy cập trực tiếp. Hoạt động 4: Thao tác với tệp GV: Có hai thao tác cơ bản đối với tệp là ghi dữ liệu vào tệp và đọc dữ liệu ra. Ta xét xem trong Pascal các thao tác đó được thể hiện như thế nào đối với tệp văn bản? Hoạt động 5: Khai báa GV: Viết khai báo biến tệp lên bảng, rồi giải thích các từ khoá, tên biến tệp để HS hiểu được Var :text; Hoạt động 6: Thao tác với tệp Hoạt động 6.1: Gắn tên tệpL GV: Giải thích cho hs tại sao phải gắn tên tệp cho biến tệp, rồi đưa ra thủ tục. Assign(), ; ví dụ: Để gắn tệp KQ.TXT cho biến tệp f Assign(f,’KQ.TXT’); Hoạt động 6.2 Mở tệp GV: Lấy ví dụ về 2 tình huống cần phải mở vở “Tin học 11” đó là:Mở ra để ghi bài( ghi dữ liệu) và mở ra để học bài( Đọc dữ liệu)-> hai trường hợp đó phải mở tệp. GV: Giới thiệu 2 thủ tục để mở tệp + Mở tệp để ghi dữ liệu Rewrite(); + Mở tệp để đọc dữ liệu: Reset(); GV: Phải nhấn mạnh rằng: Trước k ... để đánh giá. GV: Chiếu đề lên máy chiếu HS: Quan sát đề và suy nghĩ GV: Gợi ý:Mỗi khi mở fkile để ghi cũng như thao tác khác trên file, cần phải làm động tác kiểm tra trên để đảm bảo an toàn cho công việc. - Sau mỗi thủ tục vào ra, chỉ được sử dụng hàm IOResult duy nhất một lần. Sau mỗi lần dung hàm IOResult sẽ tự xoá về không. HS: láng nghe và sử dụng các kiến thức đã học để làm bài. GV: Chấm điểm để đánh giá giờ thực hành và kiến thức của HS V. Củng cố - Ôn tập lại các thao tác với tệp và kĩ năng làm việc với tệp VI:Bài tập về nhà. - Làm bài tập1,2,3,4 SGK trang 89 Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Kiểm tra của tổ trưởng chuyên môn Yên dũng, ngày .. tháng năm 2010 Bài soạn số 40 Ngày soạn: 12.3.2010 Ngày dạy: . .2010 Chương trình con và phân loại (Mục 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khái niệm chương trình con Lợi ích của việc sử dụng CTC. 2. Kỹ năng Biết phân biệt khi nào thì nên sử dụng chương trình con 3. Thái độ Tiếp tục rèn luyện phẩm chất của người lập trình như tinh thần hợp tác, sẵn sàng làm việc theo nhóm. 5. Trọng tâm: Lợi ích của việc sử dụng CTC II. chuẩn bị của GV và hs 1. chuẩn bị của GV - Gioá án, sgk - đồ dùng dạy học 2. Chuẩn bị của HS - SGK, vở ghi, SBT - Đồ dùng học tập III. Phương pháp, phương tiện dạy học 1. Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải, gợi ý, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng. IV. tiến trình bài giảng Nôị dung HĐ của HS tg Hoạt động 1: Khái niệm chương trình con: Hoạt động 1.1:Đặt vấn đề Đưa ra bài toán tính tổng 4 luỹ thừa trong SGK. GV: Chiếu bằng máy chiếu (?): Trong chương trình trên có những khối lệnh nào được viết tương tự nhau. GV: Dẫn dắt để HS hình thành tư duy về lập trình có cấu trúc và đi đến khái niệm chương trình con: Trong khi lập trình đôi khi cần có những đoạn chương trình được lặp đi, lặp lại nhiều lần để tránh rườm rà khi phải viết lại đoạn chương trình này ta nên chuyển những đoạn đó thành đoạn chương trình con khi cần thì gọi CTC đó ra. KN: CTC là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định và có thể được thực hiện tử nhiều vị trí trong chương trình. Hoạt động 1.2: Lợi ích của việc sử dụng CTC - Tránh được việc phải sử dụng lặp đi, lặp lại một dãy lệnh nào đó. - Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn - Phục vụ cho quá trình trừu tượng hoá - Mở rộng khả năng ngôn ngữ - Thuận tiện cho phát triển, nâng cấp chương trình. - HS:Nêu thuật toán giải bài toán đó. HS: Quan sát chương trình và trả lời câu hỏi HS: lắng nghe, ghi chép. HS:lắng nghe, ghi chép IV. củng cố - Mục đích của sử dụng chương trình con trong lập trình V. bài tập về nhà - Xem trước mục 2 Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Kiểm tra của tổ trưởng chuyên môn Yên dũng, ngày .. tháng năm 2010 Bài soạn số 41 Ngày soạn: 12.3.2010 Ngày dạy: . .2010 Chương trình con và phân loại ( Mục 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Sự khác nhau cơ bản giữa hàm và thủ tục Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau về cấu trúc của chương trình và chương trình con. Biết được mối quan hệ giữa tham số hình thức và tham số thực sự Biến cục bộ: Cách khai báo và phạm vi sử dụng. 2. Kỹ năng Biết được khi nào cần dùng hàm khi nào cần dùng thủ tục 3. Thái độ Rèn luyện phẩm chất của người lập trình, ham học hỏi. 4. Trọng tâm Phân biệt hàm và thủ tục II. chuẩn bị của GV và hs 1. chuẩn bị của GV - Gioá án, sgk - đồ dùng dạy học 2. Chuẩn bị của HS - SGK, vở ghi, SBT - Đồ dùng học tập III. Phương pháp, phương tiện dạy học 1. Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải, gợi ý, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng. IV. tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS tg Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (?) nêu khái niệm chương trình con?Tại sao trong quá trình lập trình nên tận dụng ưu thế của việc sử dụng CTC Hoạt động 2: Phân loại và cấu trúc của CTC. Hoạt động 2.1: Phân loại GV: Đưa ra một số hàm và một số thủ tục chuẩn đã học rồi giúp HS nhận thấy được sự khác biệt lớn nhất giữa hàm và thủ tục-> phân loại CTC - hàm( function): Là CTC thực hiện một số thao tác nào đó và trả về một giá trị qua tên của nó. - Thủ tục(Procedure):Là CTC thực hiện một số thao tác nào đó nhưng không trả về một giá trị nào qua tên của nó. Hoạt động 2.2: Cấu trúc CTC (?): trình bày cấu trúc của CTC GV: Đưa ra cấu trúc của CTC (?): So sánh cấu trúc của CTC và cấu trúc của chương trình chính? Hoạt động 2.3: Tham số hình thức, biến cục bộ và biến toàn bộ GV: Đưa ra cho HS biết được tham số hình thức là gi?nó đóng vai trò gì? Biến cục bộ và biến toàn bộ là gì? Phạm vi hoạt động của nó. Hoạt động 2.4:Thực hiện CTC CTC chỉ được thực hiện khi có lời gọi đến nó. Chỉ ra co HS hiểu tham số thực sự là gì? - Lấy một vài ví dụ. HS: lên bảng trả lời GV: Nhận xét, đánh giá HS: Dựa vào gợi ý của thầy giáo, tư duy để nhận thấy đựơc hàm chuẩn thì trả về giá trị nào đó còn thủ tục thì không trả về một giá trị nào đó qua tên của nó. HS: Ghi khái niệm HS: trả lời HS: trả lời HS: Chú ý nghe giảng V. củng cố - Các kiến thức đã học: Khái niệm chương trình con, hàm và thủ tục, tham số hình thức và tham số thực sự VI. bài tập về nhà Viết chương trình con tính ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương m và n Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Kiểm tra của tổ trưởng chuyên môn Yên dũng, ngày .. tháng năm 2010 Bài soạn số 42 Ngày soạn: 12.3.2010 Ngày dạy: . .2010 Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con (Mục 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết được cấu trúc của một thủ tục - Hiểu được mối quan hệ giưa chương trình và thủ tục - Phân biệt được tham trị và tham biến - Phân biệt được tham số hình thức và tham số thực sự - Phân biệt được biến cục bộ và biến toàn bộ 2. Kỹ năng - Nhận biết được các thành phần trong phần đầu của thủ tục - Nhận biết được 2 loại tham số trong phần đầu của thủ tục - Nhận biết lời gọi của thủ tục ở chương trình chính cùng với tham số thực sự 3. Thái độ Rèn luyện phẩm chất của người lập trình như tinh thần hợp tác, sẵn sàng làm việc theo nhóm. 4. Tư duy Logic, linh hoạt, mạch lạc 5. Trọng tâm Phân biệt được tham trị và tham biến, biến toàn cục và biến cục bộ II. chuẩn bị của GV và hs 1. chuẩn bị của GV - Giáa án, sgk - đồ dùng dạy học 2. Chuẩn bị của HS - SGK, vở ghi, SBT - Đồ dùng học tập III. Phương pháp, phương tiện dạy học 1. Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải, gợi ý, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng. IV. tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tg 1.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: CTC có những loại nào? Cấu trúc của một CTC? 2. Bài mới Hoạt động 1: Đặt vấn đề Ta thấy chương trình trên bảng mới vẽ được 1 HCN, nếu muốn vẽ 3 HCN thì 3 câu lệnh writeln ở trên phải lặp đi lặp lại 3 lần.Để khắc phục nhược điểm này ta sử dụng thủ tục. Hoạt động 2: Tìm hiểu chương trình: GV: Chiếu chương trình lên máy chiếu, sau đó giới thiệu cho HS từng câu lệnh một để HS thấy được: + tên thủ tục +Thân của thủ tục +Lời gọi của thủ tục +Hoạt động của chương trình Câu hỏi 1: Nếu muốn vẽ 4 HCN thì ta phải sửa chương trình trên như thế nào? Hoạt động 3: Cấu trúc của thủ tuc GV: Chiếu lên màn hình cấu trúc của thủ tục Câu hỏi 2: Chương trình con ve_hcn ở trên khuyết phần nào so với cấu trúc của thủ tục nói chung? GV: Tổng kết lại các phần của thủ tục, phần nào nhất thiết phải có, phần nào có thể có hoặc không có. Chú ý: Kết thúc thủ tục sau từ khoá là dấu end; Thủ tục phải khai báo trong phần khai báo của chương trình chính. Hoạt động 4: ví dụ 1: vẽ HCN có sử dụng tham số. Hoạt động 4.1: Đặt vấn đề: Hoạt động 4.2: Xây dựng chương trình GV: Hướng dẫn HS chia nhỏ yêu cầu để HS có thể viết các câu lệnh tương ứng: + vẽ cạnh trên cùng +vẽ 2 cạnh giữa +vẽ cạnh dưới cùng GV: Chính xác hoá thủ tục rồi chiếu toàn bộ chương trình để HS theo dõi Câu hỏi 3: hãy chỉ ra các lời gọi thủ tục trong chương trình trên? GV: Từ các lời gọi thủ tục đó GV đưa HS nhận biết được tham số giá trị đi đến khái niệm và cách khai báo tham biến và tham trị Hoạt động 4.2: Ví dụ 2 (Hoán đổi) GV: Chiếu yêu cầu của đề bài và hướng dẫn HS đi đến thuật toán tráo đổi. Gv: Chiếu chương trình lên màn hình để HS theo dõi. - Chạy chương trình GV: Chỉ cho HS thấy được hoạt động của tham số biến. HS: Lên bảng trả lời câu hỏi GV: Nhận xét, đánh giá HS: Chú ý lắng nghe HS: Suy nghĩ trả lời HS: quan sát, ghi chép HS: Lắng nghe, ghi chép HS: Viết các lệnh theo sự hướng dẫn của GV HS: quan sát HS: quan sát kết quả chạy chương trình. V. củng cố - Các kiến thức đã học: biết cách sử dụng thủ tục và cấu trúc của thủ tục VI. bài tập về nhà Viết thủ tục nhập vào từ bàn phím mảng A là một dãy số nguyên có N phần tử ( N <1000) Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Kiểm tra của tổ trưởng chuyên môn Bài soạn số 43 Ngày soạn: 12.3.2010 Ngày dạy: . .2010 Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con ( Mục 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Cú pháp và cách viết hàm Cách sử dụng hàm 2. Kỹ năng Biết sử dụng hàm Biết phân biệt sự khác nhau giữa hàm và thủ tục Biết khi nào dùng hàm, khi nào dùng thủ tục. 3. Thái độ Rèn luyện phẩm chất của người lập trình: Cần mẫn, tìm tòi, sáng tạo 4. Tư duy Logic, linh hoạt, mạch lạc 5.Trọng tâm Biết cách sử dụng hàm II. chuẩn bị của GV và hs 1. chuẩn bị của GV - Giáa án, sgk - đồ dùng dạy học 2. Chuẩn bị của HS - SGK, vở ghi, SBT - Đồ dùng học tập III. Phương pháp, phương tiện dạy học 1. Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải, gợi ý, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng. IV. tiến trình bài giảng Nội dung Hoạt động của GV & HS Tg 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu trúc của thủ tục và cách truyền tham biến của thủ tục 2. Nội dung bài mới Khai báo phần đầu một hàm như sau: Function [()]:; Trong đó kiểu dữ liệu là kiểu dữ liệu của giá trị mà hàm trả về và chỉ có thể là các kiểu: Integer, real,char, boolean, string. Trong thân hàm cần có lệnh gán giá trị cho tên hàm. Xét ví dụ 1 SGK trang 101: GV phân tích chương trình cho HS hiểu bài. Sử dụng hàm: Trong thân chương trình chính khi viết Lệnh gọi tên hàm và tham số thực sự tương ứng với tham số hình thức.Lệnh gọi hàm có thể tham gia vào biểu thức như một toán hạng và có thể là tham số của lời gọi hàm, thủ tục khác. Ví dụ: chương trình tìm giá trị nhỏ nhất của 3 số nhập từ bàn phím. GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi HS: lên bảng trả lời GV: Nhận xét, đánh giá GV :Dẫn dắt vấn đề: Điểm khác nhau cơ bản giữa thủ tục và hàm là việc thực hiện hàm luôn trả về giá trị kết quả thuộc kiểu xác định và giá trị đó được gán cho tên hàm. HS: lắng nghe, ghi chép. HS: Quan sát lắng nghe, ghi chép GV: hướng dẫn HS sử dụng hàm để viết thuật toán tìm Min của 3 số.Sau đó giới thiệu cách sử dụng hàm. IV. Củng cố VI bài tập về nhà: Đọc nội dung phần bài tập và thực hành 6. Sau đó làm bài tập để chuẩn bị cho tiết thực hành sau. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Kiểm tra của tổ trưởng chuyên môn Yên dũng, ngày .. tháng năm 2010
Tài liệu đính kèm: