I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được các cách làm nhiễm điện một vật.
- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.
2. K ỹ năng:
- Viết được công thức định luật cu-lông.
- Vận dụng được định luật Cu-lông để xác định được lực điện tác dụng giữa hai điện tích điểm.
- Biểu diễn được lực tương tác giữa các điện tích bằng các vectơ.
- Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xác, do tiếp xúc và do hưởng ứng.
- SGK, SBT và các tài liệu tham khảo.
- Nội dung ghi bảng:
Soạn ngày 24 / 8 /2008 TIẾT 1 PHẦN I : ĐIỆN HỌC - ĐIỆN TỪ HỌC CHƯƠNG I : ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG BÀI 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG Mục tiêu: Kiến thức: - Nêu được các cách làm nhiễm điện một vật. - Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm. K ỹ năng: Viết được công thức định luật cu-lông. Vận dụng được định luật Cu-lông để xác định được lực điện tác dụng giữa hai điện tích điểm. Biểu diễn được lực tương tác giữa các điện tích bằng các vectơ. Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực. Chuẩn bị: Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xác, do tiếp xúc và do hưởng ứng. SGK, SBT và các tài liệu tham khảo. Nội dung ghi bảng: BÀI 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật. Hai loại điện tích: + Điện tích dương. + Điện tích âm. - Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau. Sự nhiễm điện của các vật. Nhiễm điện do cọ xát. Nhiễm điện do tiếp xúc. Nhiễm điện do hưởng ứng. Định luật Cu-lông: Nội dung: (Sgk) Biểu thức: Trong đó: + k = 9.109Nm2 /C2 : hệ số tỉ lệ. r + r : khoảng cách giữa hai điện tích điểm. + q1, q2 : độ lớn của hai điện tích điểm. r Biểu diễn: q2<0 q1>0 q2>0 q1>0 Lực tương tác của các điện tích trong điện môi (chất cách điện). : hằng số điện môi, chỉ phụ thuộc vào bản chất điện môi. Học sinh: Ôn lại kiến thức về điện tích. SGK, SBT. Tiến trình dạy học: Ổn định lớp: Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện của vật. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ của Gv: Có mấy loại điện tích? Tương tác giữa các điện tích diễn ra như thế nào? Hs quan sát Gv làm thí nghiệm và rút ra nhận xét: Sau khi cọ xát thanh thuỷ tinh có thể hút các mẫu giấy vụn. Thanh thuỷ tinh nhiễm điện. Hs nghe giảng và dự đoán kết quả của các hiện tượng trên Gv đặt câu hỏi cho Hs. Nhận xét câu trả lời. Có hai loại điện tích: Điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau. Gv làm thí nghiệm hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. Gv nêu hiện tượng: Cho thanh kim loại không nhiễm điện chạm vào quả cầu đã nhiễm điện. Đưa thanh kim loại không nhiễm điện lại gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào. Hiện tượng gì sẽ xảy ra? Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Cu-lông. Hoạt động của HS Hoạt động của GV -Hs lắng nghe. -Hs lắng nghe và ghi chép. Hs trả lời câu hỏi: Đặc điểm của vectơ lực là gi? Đặc điểm của vectơ lực : gồm Điểm đặt. Phương , chiều. Độ lớn. Hs vẽ lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu và trái dấu. Hs phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn. So sánh sự giống và khác nhau giữa định luật Cu-lông và định luật vạn vật hấp dẫn. Gv trình bày cấu tạo và công dụng của cân xoắn. Cấu tạo: (hình 1.5/7 sgk) A là quả cầu kim loại cố định gắn ở đầu một thanh thẳng đứng. B là quả cầu kim loại linh động găn ở đầu một thanh nằm ngang. Đầu kia là một đối trọng. Công dụng: Dùng để khảo sát lực tương tác giữa hai quả cầu tích điện. Gv đưa ra khái niệm điện tích điểm: là những vật nhiễm điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Gv trình bày nội dung và biểu thức của định luật Cu-lông. Lực Cu-lông (lực tĩnh điện) là một vectơ. Gv yêu cầu Hs nêu đặc điểm vectơ lực. Biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn: G: hằng số hấp dẫn. Giống: + Lực HD tỉ lệ thuận tích khối lượng hai vật. + Lực Cu-lông tỉ lệ thuận tích độ lớn hai điện tích. + Lực HD và LựcCu-lông tỉ lệ nghịch bình phương khoảng cách giữa chúng Khác: + Lực HD bao giờ cũng là lực hút. + Lực Cu-lông có thể là lực hút hay lực đẩy. Hoạt động 3: Tìm hiểu lực tĩnh điện trong điện môi. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs trả lời câu hỏi: Lực tĩnh điện thay đổi như thế nào trong môi trường đồng tính? Lực tĩnh điện trong môi trường đồng tính giảm đi ε lần so với trong môi trường chân không. - Hằng số điện môi phụ thuộc và không phụ thuộc vào yếu tố nào? Hằng số điện môi phụ thuộc vào tính chất của điện môi. Không phụ thuộc vào độ lớn và khoảng cách giữa điện tích Gv nêu vấn đề: Định luật Cu-lông chỉ đề cập đến lực tĩnh điện trong chân không. Vậy trong môi trường đồng tính lực tĩnh điện có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? Từ thực nghiệm lực tĩnh điện trong môi trường đồng tính được xác định bởi công thức: ε :hằng số điện môi. Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò Hoạt động của HS Hoạt động của GV -HS trả lời câu hỏi 1,2 /8 sgk -Hs ghi nh ận nhi ệm v ụ đ ư ợc giao Làm bài tập 1,2,3,4 /8,9 sgk Chuẩn bị tiết 2: “Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích”. IV.Rút kinh nghiệm: .. Soạn ngày 25/ 8 /2008 TIÊT 2 BÀI 2: THUYẾT ELECTRON - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. Mục tiêu: Kiến thức: Trình bày được nội dung chính của thuyết electron. Trình bày được khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện. Phát biểu được nội dung của định luật bảo toàn điện tích. Kỹ năng: Vận dụng được thuyết electron để giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất. Chuẩn bị: Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát. Nội dung ghi bảng: BÀI 2: THUYẾT ELECTRON - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. Thuyết electron: Bình thường nguyên tử trung hoà về điện. Nguyên tử bị mất electron trở thành ion dương, nguyên tử nhận thêm electron trở thành ion âm. Electron có thể di chuyển trong một vật hay từ vật này sang vật khác vì độ linh động lớn. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện: Vật dẫn điện là những vật có các điện tích tự do có thể di chuyển được bên trong vật. Vật cách điện là những vật có rất ít các điện tích tự do có thể di chuyển bên trong vật. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện: Nhiễm điện do cọ xát: Khi thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa thì có một số electron di chuyển từ thuỷ tinh sang lụa nên thanh thuỷ tinh nhiễm điện dương, mảnh lụa nhiễm điện âm. Nhiễm điện do tiếp xúc: Khi thanh kim loại trung hoà điện tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện thì có sự di chuyển điện tích từ quả cầu sang thanh kim loại nên thanh kim loại nhiễm điện cùng dấu với quả cầu. Nhiễm điện do hưởng ứng: Thanh kim loại trung hoà điện đặt gần quả cầu nhiễm điện thì các electron tự do trong thanh kim loại dịch chuyển. Đầu thanh kim loại xa quả cầu nhiễm điện cùng dấu với quả cầu, đầu thanh kim loại gần quả cầu nhiễm điện trái dấu với quả cầu. Định luật bảo toàn điện tích Ở một hệ vật cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác, thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số. Học sinh: Ôn lại hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, chất dẫn điện, chất cách điện (đã học ở THCS). Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Trả lời câu hỏi của Gv: Phát biểu nội dung và viết biểu thức định luật Cu-lông. Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu. Gv đặt câu hỏi kiểm tra. Nhận xét câu trả lời của Hs. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung thuyết electron. Vật dẫn điện và vật cách điện. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs nhớ lại cấu tạo của nguyên tử. Nguyên tử gồm: + Hạt nhân: proton: mang điện dương. nơtron: không mang điện. + Electron: mang điện âm. Thuyết electron dựa trên sự có mặt và sự di chuyển của electron. Hs dựa vào lưu ý của Gv để trả lời câu C1. -Hs nêu tên một vài vật dẫn điện và vật cách điện. Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức: cấu tạo của nguyên tử, điện tích của các hạt trong nguyên tử. Thuyết electron dựa trên cơ sở nào? - Gv trình bày nội dung thuyết electron. Lưu ý Hs là khối lượng của electron nhỏ hơn khối lượng của proton rất nhiều nên electron di chuyển dễ hơn.. Yêu cầu Hs trả lời câu C1. Yêu cầu Hs nêu vi dụ về vật dẫn điện và vật cách điện. Định nghĩa vật dẫn điện và vật cách điện. Gv đưa ra định nghĩa trong SGK. Vậy hai cách định nghĩa đó có khác nhau không? Hoạt động 3: Tìm hiểu ba hiện tượng nhiễm điện. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs nghiên cứu SGK, lắng nghe và trả lời câu hỏi của Gv. Hs lắng nghe và ghi chép. Chú ý: Electron tự do có vai trò rất quan trọng trong quá trình nhiễm điên. Điện tích có tính bảo toàn. Gv yêu cầu Hs dựa vào thuyết electron để trả lời các câu hỏi sau: Bình thường thanh thuỷ tinh và mảnh lụa trung hoà về điện. Tại sao sau khi cọ xát chúng lại nhiễm điện? điện tích đó từ đâu đến? Thanh kim loại trung hoà điện khi tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện thì thanh KL nhiễm điện. Dựa vào nội dung nào của thuyết electron để giải thích hiện tượng trên? Tương tự yêu cầu Hs giải thích hiện tượng nhiếm điện do hưởng ứng. Yêu cầu Hs so sánh ba hiện tượng nhiễm điện trên. Gv nhận xét , tổng kết và rút ra kết luận. Hoạt động 4: Tìm hiểu định luật bảo toàn điện tích. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Hs lắng nghe và ghi chép. Gv đặt câu hỏi: thế nào là một hệ cô lập về điện? Gv trình bày nội dung định luật bảo toàn điện tích. Hoạt động5: Củng cố dặn dò Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Hs trả lời các câu hỏi trong SGK /12. Hs ghi nh ận nhiệm vụ h ọc t ập Làm bài tập 1,2 /12 sgk. Chuẩn bị bài “Điện trường”. Rút kinh nghiệm: . Soạn ngày 30 /8 / 2008 TIẾT 3 BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được điện trường tồn tại ở đâu? Có tính chất gì? Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường. Trình bày được khái niệm đường sức điện, ý nghĩa và tính chất của đường sức điện. Nếu được khái niệm điện trường đều. Phát biểu được nguyên lí chồng chất điện trường. Kỹ năng: Xác định được cường độ điện trường (phương, chiều, độ lớn) tại một điểm của điện trường gây bởi một, hai hoặc ba điện tích điểm. Nêu được một vài ví dụ về điện trường đều. Chuẩn bị: Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm điện phổ hoặc tranh ảnh minh hoạ điện phổ của các vật nhiễm điện. Nội dung ghi bảng: BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG Điện trường: Khái niệm điện trường: Xuất hiện xung quanh các điện tích. Tính chất cơ bản của điện trường: Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. Cường độ điện trường: Định nghĩa: (sgk). Biểu thức: Đơn vị: E(V/m) q > 0 : cùng phương, cùng chiều với . q < 0 : cùng phương, ngược chiều với. Đường sức điện: Định nghĩa: (sgk). Các tính chất của đường sức điện: (sgk) Điện phổ: (sgk) Điện trường đều : (sgk) Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song và cách đều nhau. Điện trường của một điện tích điểm: Chú ý: Q > 0 : hướng ra xa điện tích. Q < 0 : hướng lại gần điện tích. Nguyên lí chồng chất điện trường: (sgk) Học sinh: Ôn lại đường sức từ, từ phổ đã học ở THCS. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Trả lời câu hỏi kiểm tra của Gv Gv đặt câu hỏi kiểm tra: Nêu nội dung chính của thuyết electron. Dựa vào nội dung chính của thuyết electron giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Gv nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trường và cường độ điện trường. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hs theo dõi bài giảng. Hs nghiên cứu SGK và trả lời câu ... - Trình bày lời giải theo yêu cầu của GV - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi và giải bài tập trong SGK. - Gợi ý phương hướng giải. Hoạt động 5: Tìm hiểu sự lưu ảnh của mắt (3 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS tìm hiểu sự lưu ảnh và ứng dụng của sự lưu ảnh trong thực tế, trả lời - GV cho HS tự tìm hiểu trong SGK Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò (4 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Thảo luận trả lời - Ghi nhận kiến thức: Điểm cực cận, điểm cực viễn, khoảng cực cận, khoảng nhìn rõ của mắt. Điều kiện nhìn rõ của mắt. - Các bài tập trắc nghiệm 1+2 SGK - Về nhà: + Học bài, cho HS một số câu hỏi trắc nghiệm + Ôn tập: cách khắc phục tật cận thị và lão thị trong chương trình vật lý lớp 9 IV: Rút kinh nghiệm: Soạn ngày / / / TIẾT 83 BÀI 55: BÀI TẬP VỀ CÁC DỤNG CỤ QUANG I. Mục tiêu - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về các loại quang cụ bổ trợ cho mắt. - Rèn luyện kĩ năng tư duy về giải bài tập dựa vào hệ quang học mắt. - Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về hệ quang cụ bổ trợ cho mắt. II. Chuẩn bị - Phương pháp giải bài tập - Lựa chọn bài tập đặc trưng III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1- Bài cũ: Phương pháp vẽ ảnh của một vật qua hệ thấu kính. Viết các công thức về thấu kính? Các cách ngắm chừng. 2- Bài mới: HĐ 1: Các bài tập trắc nghiệm : HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Tổ chức cho HS trả lời vào phiếu học tập của phần bài tập trắc nghiệm 9.1, 10.1, 11.1 ở sách bài tập mà giáo viên đã chuẩn bị sẵn phát cho các tổ. - Một HS đọc và 1 HS đứng dậy trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ở B 52, B 53 và B 54 SGK có giải thích - HS trong từng tổ trao đổi để trả lời theo yêu cầu của từng bài rồi trao đổi bài giữa các tổ để chấm rồi nộp lại cho giáo viên. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét bài làm của từng tổ. HĐ 2: Bài toán về mắt: - Vẽ sơ đồ tạo ảnh - Xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu. - Dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết Mắt cận thị Sửa mắt cận thị cần đeo kính phân kì sao cho ảnh của vật ở ∞ qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt : d1= ∞, d’1= -(OCv – l ) = fk; trong đó l = OO’ Mắt viễn thị Sửa mắt viễn thị cần đeo kính hội tụ có tiêu cự sao cho ảnh của vật cần quan sát nằm ở điểm cực cận của mắt: khi đó d1 = Đ, d’1 = - (OCv – l ); Công thức Mắt lão thị - Sửa mắt lão thị của người bình thường thì đeo kính hội tụ có tiêu cự sao cho ảnh của vật cần quan sát nằm ở điểm cực cận của mắt - Gọi HS giải bài tập 2 SGK - HS tiếp nhận phương pháp ( chú ý dấu các đại lượng) - HS tiếp nhận phương pháp và ghi chép - Dựa vào yêu cầu của bài toán để định công thức tìm các đại lượng chưa biết HS liên hệ thực tế về Sửa mắt lão thị với mắt cận thị thì đeo kính 2 tròng: trên phân kì, dưới hội tụ với các tiêu cự phù hợp HĐ 2: Bài toán về kính lúp + Cách ngắm chừng: d1 <=O’F; d’1 - Ngắm chừng ở cực cận: điều chỉnh về ảnh ảo A1B1 hiện lên ở điểm Cc: - Ngắm chừng ở cực viễn ( mắt thường ngắm chừng ở vô cực) : điều chỉnh để ảnh ảo A1B1 hiện lên ở điểm Cv : d’1 = -(OCv – l) + Độ bội giác G: công thức Công thức - Ngắm chừng ở cực cận: A1B1 ở OCc :|d’1| + l = OCc suy ra Gc = kc - Ngắm chừng ở vô cực: công thức - Vẽ sơ đồ tạo ảnh - Xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu - Dựa vào yêu cầu của bài toán để định công thức tìm các đại lượng chưa biết - Gọi HS lên bảng giải bài 1 SGK - HS tiếp nhận phương pháp ( chú ý dấu các đại lượng) - Theo dõi và ghi chép bài chữa 1 của GV HĐ 3: Bài toán về kính hiển vi : + Ngắm chừng ở cực cận: công thức + Ngắm chừng ở vô cực: công thức Với CT là độ dài quang học của kính hiển vi là hằng số đặc trưng cho kính ( thường thì k1 và G2 được ghi trên kính) -Vẽ sơ đồ tạo ảnh - Xác định các thông số mà bài toán cho. Chú ý dấu. - Dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết - Áp dụng kết quả để tìm số bội giác - Gọi HS lên bảng giải bài 3 SGK - HS tiếp nhận phương pháp và ghi chép - Theo dõi và ghi chép bài chữa 3 SGK của GV HĐ 3: Bài toán về kính thiên văn + Ngắm chừng ở vô cực : d1= ∞, d’1= f1; d’2= ∞, d2= f2; ;; => hệ vô tiêu - Vẽ sơ đồ tạo ảnh - Dựa vào yêu cầu của bài toán ể xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết các tiêu cự phù hợp - Áp dụng kết quả để tìmO số bội giác - Giải bài tập số 4 SGK - HS tiếp nhận phương pháp - Theo dõi và ghi chép bài chữa 4 SGK của GV HĐ4:. CỦNG CỐ - Nắm, hiểu và vẽ được ảnh của một vật sáng qua các quang cụ bổ trợ cho mắt - Ghi nhớ các công thức tính số bội giác của mỗi loại kính. Phương pháp giải các loại bài tập - So sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, sự tạo ảnh, cách quan sát của các loại quang cụ HĐ5:. BÀI TẬP VỀ NHÀ - Chữa các bài tập vào vở - Dặn HS làm thêm các bài tập trong SBT. IV: Rút kinh nghiệm: Soạn ngày / / / TIẾT 84: BÀI TẬP I. Mục tiêu - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về các loại quang cụ bổ trợ cho mắt. - Rèn luyện kĩ năng tư duy về giải bài tập dựa vào hệ quang học mắt. - Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về hệ quang cụ bổ trợ cho mắt. II. Chuẩn bị 1 Gi¸o viªn: - Phương pháp giải bài tập - Lựa chọn bài tập đặc trưng 2 Häc sinh - Häc vµ lµm bµi tËp vÒ nhµ III. Tổ chức các hoạt động dạy học Ho¹t ®éng 1: Bµi tËp vÒ kÝnh lóp HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hs ghi chÐp ®Ò bµi HS suy nghÜ hiÖn tîng x¶y ra vµ vÏ s¬ ®å t¹o ¶nh Hs Gi¶i bµi tËp trªn Trªn vµnh kÝnh lóp cã ghi x10, tøc lµ ®é béi gi¸c cña kÝnh khi ng¾m chõng ë v« cùc lµ G∞ = 10 víi § = 25 (cm) suy ra tiªu cù cña kÝnh lµ f = §/G = 2,5 (cm). Bµi 1: Mét ngêi cã kho¶ng nh×n râ tõ 25 (cm) ®Õn v« cùc, quan s¸t mét vËt nhá qua kÝnh lóp cã ®é tô D = + 20 (®p) trong tr¹ng th¸i ng¾m chõng ë v« cùc. §é béi gi¸c cña kÝnh lµ bao nhiªu? GV :híng dÉn hs t×m hiÓu hiÖn tîng x¶y ra vµ vÏ s¬ ®å t¹o ¶nh GV :Gîi ý hs t×m c¸c c«ng thøc ®Ó gbt trªn GV: gäi hs lªn b¶ng tr×nh bµy lêi gi¶i cña m×nh GV Yªu cÇu hs kh¸c nhËn xÐt sau ®ã bæ xung vµ hoµn chØnh lêi gi¶i Ho¹t ®éng 2: Bµi tËp vÒ kÝnh hiÓn vi HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hs ghi chÐp ®Ò bµi HS suy nghÜ hiÖn tîng x¶y ra vµ vÏ s¬ ®å t¹o ¶nh Hs Gi¶i bµi tËp trªn - Tiªu cù cña kÝnh lóp lµ f = 1/D = 0,125 (m) = 12,5 (cm) - VËt n»m t¹i CC(míi) qua kÝnh cho ¶nh ¶o t¹i CC, ¸p dông c«ng thøc thÊu kÝnh víi f =12,5 (cm), d’ = - 10 (cm) ta tÝnh ®îc d = 50/9 (cm). - Sè béi gi¸c cña kÝnh lóp khi ng¾m chõng ë cùc cËn lµ: GC = kC = -d’/d = 1,8 Bµi 2: §é phãng ®¹i cña kÝnh hiÓn vi víi ®é dµi quang häc δ = 12 (cm) lµ k1 = 30. Tiªu cù cña thÞ kÝnh f2 = 2cm vµ kho¶ng nh×n râ ng¾n nhÊt cña m¾t ngêi quan s¸t lµ § = 30 (cm). §é béi gi¸c cña kÝnh hiÓn vi ®ã khi ng¾m chõng ë v« cùc lµ bao nhiªu? GV :híng dÉn hs t×m hiÓu hiÖn tîng x¶y ra vµ vÏ s¬ ®å t¹o ¶nh GV :Gîi ý hs t×m c¸c c«ng thøc ®Ó gbt trªn GV: gäi hs lªn b¶ng tr×nh bµy lêi gi¶i cña m×nh GV Yªu cÇu hs kh¸c nhËn xÐt sau ®ã bæ xung vµ hoµn chØnh lêi gi¶i Ho¹t ®éng 3: Bµi tËp vÒ kÝnh thiªn v¨n HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hs ghi chÐp ®Ò bµi HS suy nghÜ hiÖn tîng x¶y ra vµ vÏ s¬ ®å t¹o ¶nh Hs Gi¶i bµi tËp trªn - §é béi gi¸c cña kÝnh hiÓn vi khi ng¾m chõng ë cùc cËn b»ng ®é phãng ®¹i : GC = kC. - Khi m¾t ®Æt t¹i tiªu ®iÓm ¶nh cña thÞ kÝnh th× d2’ = - 20 (cm) vËn dông c«ng thøc thÊu kÝnh, tõ ®ã ta tÝnh ®îc d2 = 4 (cm), d1’ = 16 (cm) vµ d1 = 16/15 (cm). - §é phãng ®¹i kC = k1.k2 = 75 (lÇn) Bµi 3: Mét ngêi m¾t tèt cã kho¶ng nh×n râ tõ 25 (cm) ®Õn v« cùc, quan s¸t mét vËt nhá qua kÝnh hiÓn vi cã vËt kÝnh O1 (f1 = 1cm) vµ thÞ kÝnh O2 (f2 = 5cm). Kho¶ng c¸ch O1O2 = 20cm. M¾t ®Æt t¹i tiªu ®iÓm ¶nh cña thÞ kÝnh. §é béi gi¸c cña kÝnh hiÓn vi trong trêng hîp ng¾m chõng ë cùc cËn lµ bao nhiªu GV :híng dÉn hs t×m hiÓu hiÖn tîng x¶y ra vµ vÏ s¬ ®å t¹o ¶nh GV :Gîi ý hs t×m c¸c c«ng thøc ®Ó gbt trªn GV: gäi hs lªn b¶ng tr×nh bµy lêi gi¶i cña m×nh GV Yªu cÇu hs kh¸c nhËn xÐt sau ®ã bæ xung vµ hoµn chØnh lêi gi¶i Hoạt động 4 Cñng cè dÆn dß Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau - Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK. - Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm ... Soạn ngày / / / TIẾT 85+86 Bài: 56 : XÁC ĐỊNH CHIẾT SUẤT CỦA NƯỚC VÀ TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: Xác dịnh chiết suất của nước và tiêu cự của thấu kính phân kỳ 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính sử dụng, lắp ráp, bố trí các linh kiện quang học và kỹ năng tim ảnh cho bởi thấu kính II. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: a. Kiến thức và dồ dùng - Chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm theo hai nội dung thí nghiệm trong bài thực hành, tuỳ theo số lượng dụng cụ hiện tại mà phân chia các nhóm thí nghiẹm hợp lý - Kiểm tra chất lượng từng dụng cụ, nhất là đèn chiếu sáng và các thấu kính - Tiến hành trước các thí nghiệm trong bài thực hành b. Chuẩn bị một số phiếu trắc nghệm 2.2. Học sinh: - Nghiên cứu nội dung bài thực hành để thể hiện rõ cơ sở lý thuyết của các thí nghiệm và hình dung được các bước tiến hành thí nghệm - Các nhóm H/S có thể tạo trước ở nhà một khe hẹp trên băng dính sẫm màu dán bao quanh ngoài chiêc cốc thuỷ tinh - Chuẩn bị sẵn bài báo cáo thí nghiệm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1 (...phút): Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên Báo cáo tình hình của lớp. Trình bày câu trả lời. Nhận xét câu trả lời của bạn. Yêu cầu HS cho biết tình hình lớp. Nêu câu hỏi về bài cũ. Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu mục đích cơ sở, lý thuyết Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên - Đọc phần 1 SGK. Thảo luận nhóm Trình bày. Nhận xét cách trình bày của bạn. Đọc phần 2 SGK. Thảo luận nhóm Trình bày. Nhận xét câu trả lời của bạn. Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK Yêu cầu HS trình bày. Nhận xét cách trình bày của HS. Yêu cầu HS đọc phần 2 SGK Yêu cầu HS trình bày. Nhận xét cách trình bày của HS. Hoạt động 3 (...phút): Phần 2 - Đọc phần 1 SGK. Thảo luận nhóm Trình bày. Nhận xét cách trình bày của bạn. Đọc phần 2 SGK. Thảo luận nhóm Trình bày. Nhận xét câu trả lời của bạn. Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK Yêu cầu HS trình bày. Nhận xét cách trình bày của HS. Yêu cầu HS đọc phần 2 SGK Yêu cầu HS trình bày. Nhận xét cách trình bày của HS. Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng - củng cố. Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên - Đọc, phân tích câu hỏi và bài tập. Trình bày câu trả lời . Ghi nhận kiến thức. Nêu câu hỏi1,2 và bài tập 1,2 SGK. Tóm tắt bài học. Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 5 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Ghi những chuẩn bị cho bài sau. Giao câu hỏi và bài tập trong SGK. Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm ... Soạn ngày / / / TIẾT 87 :KIỂM TRA HỌC KỲ II I. Môc tiªu - Kh¶o s¸t chÊt lîng häc sinh II. ChuÈn bÞ - GV: ®Ò kiÓm tra - HS : «n tËp ch¬ng cả năm III. TiÕn tr×nh gi¶ng d¹y §Ò kiÓm tra:
Tài liệu đính kèm: