I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Nêu được cấu tạo và phân loại của thấu kính.
-Trình bày được các khái niệm về: quang tâm, trục, tiêu điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng.
2.Kỉ năng:
-Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh.
-Viết và vận dụng được các công thức của thấu kính.
-Nêu được một số công dụng quan trong của thấu kính.
3.Thái độ:
-Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.
4.Trọng tâm:
-Đường truyền cả tia sáng qua thấu kính
-Anh tạo bỡi thấu kính.
II. CHUẨN BỊ
Tiết 56 theo PPCT Ngày soạn:10/03/2010 THẤU KÍNH MỎNG Tiết 1. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Nêu được cấu tạo và phân loại của thấu kính. -Trình bày được các khái niệm về: quang tâm, trục, tiêu điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng. 2.Kỉ năng: -Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh. -Viết và vận dụng được các công thức của thấu kính. -Nêu được một số công dụng quan trong của thấu kính. 3.Thái độ: -Nghiêm túc, hứng thú trong học tập. 4.Trọng tâm: -Đường truyền cả tia sáng qua thấu kính -Aûnh tạo bỡi thấu kính. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: + Các loại thấu kính hay mô hình thấu kính để giới thiệu với học sinh. + Các sơ đồ, tranh ảnh về đường truyền tia sáng qua thấu kính và một số quang cụ có thấu kính. Học sinh: + Ôn lại kiến thức về thấu kính đã học ở lớp 9. + Ôn lại các kết quả đã học về khúc xạ ánh sáng và lăng kính. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Có mấy loại thấu kính ? Nêu sự khác nhau giữa chúng. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu thấu kính và phân loại thấu kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu định nghĩa thấu kính. Nêu cách phân loại thấu kính. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận cách phân loại thấu kính. Thực hiện C1. I. Thấu kính. Phân loại thấu kính + Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẵng. + Phân loại: - Thấu kính lồi (rìa mỏng) là thấu kính hội tụ. - Thấu kính lỏm (rìa dày) là thấu kính phân kì. Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu thấu kính hội tụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 29.3. Giới thiệu quang tâm, trục chính, trục phụ của thấu kính. Yêu cầu học sinh cho biết có bao nhiêu trục chính và bao nhiêu trục phụ. Vẽ hinh 29.4. Giới thiệu các tiêu điểm chính của thấu kính. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Vẽ hình 29.5. Giới thiệu các tiêu điểm phụ. Giới thiệu khái niệm tiêu diện của thấu kính. Vẽ hình 29.6. Giới thiệu các khái niệm tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Giới thiêu đơn vị của độ tụ. Nêu qui ước dấu cho f và D. Vẽ hình. Ghi nhận các khái niệm. Cho biết có bao nhiêu trục chính và bao nhiêu trục phụ. Vẽ hình. Ghi nhận các khái niệm. Thực hiện C2. Vẽ hình. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận khái niệm. Vẽ hình. Ghi nhận các khái niệm. Ghi nhận đơn vị của độ tụ. Ghi nhận qui ước dấu. II. Khảo sát thấu kính hội tụ 1. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện a) Quang tâm + Điểm O chính giữa của thấu kính mà mọi tia sáng tới truyền qua O đều truyền thẳng gọi là quang tâm của thấu kính. + Đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với mặt thấu kính là trục chính của thấu kính. + Các đường thẳng qua quang tâm O là trục phụ của thấu kính. b) Tiêu điểm. Tiêu diện + Chùm tia sáng song song với trục chính sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục chính. Điểm đó là tiêu điểm chính của thấu kính. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính F (tiêu điểm vật) và F’ (tiêu điểm ảnh) đối xứng với nhau qua quang tâm. + Chùm tia sáng song song với một trục phụ sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục phụ đó. Điểm đó là tiêu điểm phụ của thấu kính. Mỗi thấu kính có vô số các tiêu điểm phụ vật Fn và các tiêu điểm phụ ảnh Fn’. + Tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: tiêu diện vật và tiêu diện ảnh. Có thể coi tiêu diện là mặt phẵng vuông góc với trục chính qua tiêu điểm chính. 2. Tiêu cự. Độ tụ Tiêu cự: f = . Độ tụ: D = . Đơn vị của độ tụ là điôp (dp): 1dp = Qui ước: Thấu kính hội tụ: f > 0 ; D > 0. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu thấu kính phân kì. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 29.7. Giới thiệu thấu kính phân kì. Nêu sự khác biệt giữa thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Giới thiệu qui ước dấu cho f và D Vẽ hình. Ghi nhận các khái niệm. Phân biệt được sự khác nhau giữa thấu kính hội tụ phân kì. Thực hiện C3. Ghi nhân qui ước dấu. II. Khảo sát thấu kính phân kì + Quang tâm của thấu kính phân kì củng có tính chất như quang tâm của thấu kính hội tụ. + Các tiêu điểm và tiêu diện của thấu kính phân kì cũng được xác định tương tự như đối với thấu kính hội tụ. Điểm khác biệt là chúng đều ảo, được xác định bởi đường kéo dài của các tia sáng. Qui ước: Thấu kính phân kìï: f < 0 ; D < 0. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY V. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Các phát biểu sau phát biểu nào đúng: a. Trục chính của thấu kính là đường thẳng đi qua quang tâm. b. Đường thẳng đi qua quang tâm không vuông góc với TK là trục phụ của nó. c. Với một TK có vô số trục chính. d. Tất cả các phát biểu trên đều đúng. 2. Tiêu cự cũa TK được tính theo biểu thức: a. D = . B. f = . C. D = . D. D = . 3. Các phát biểu sau phát biểu nào đúng: a. Chùm tia sáng qua quang tâm của TK truyền thẳng. b. Chùm tia sáng song song với trục chính TK sẽ hội tụ (phần đường kéo dài) tại một điểm trên trục chính. c. Chùm tia tới (phần đường kéo dài) đi qua tiêu điểm chính sẽ song song với trục chính. d. Cả ba phát biểu trên đều đúng.
Tài liệu đính kèm: