I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ.
- Mô tả được một thí nghiệm xác định véc tơ cảm ứng từ.
- Phát biểu đượng định nghĩa phần tử dòng điện.
- Nắm được quy tắc xác định lực tác dụng lên phần tử dòng điện.
2.Kỉ năng:
-Vận dụng kiến thức giải các bài toán có liên quan.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, hứng thú với môn học.
4.Trọng tâm:
- Các nội dung cơ bản của cảm ứng từ
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm về lực từ.
Học sinh: Ôn lại về tích véc tơ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 39 theo PPCT Ngày soạn 3-1-2010 LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ. - Mô tả được một thí nghiệm xác định véc tơ cảm ứng từ. - Phát biểu đượng định nghĩa phần tử dòng điện. - Nắm được quy tắc xác định lực tác dụng lên phần tử dòng điện. 2.Kỉ năng: -Vận dụng kiến thức giải các bài toán có liên quan. 3.Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, hứng thú với môn học. 4.Trọng tâm: - Các nội dung cơ bản của cảm ứng từ II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm về lực từ. Học sinh: Ôn lại về tích véc tơ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và tính chất của đường sức từ. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu lực từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Cho học sinh nhắc lại khái niệm điện tường đều từ đó nêu khái niệm từ trường đều. Trình bày thí nghiệm hình 20.2a. Vẽ hình 20.2b. Cho học sinh thực hiện C1. Cho học sinh thực hiện C2. Nêu đặc điểm của lực từ. Nêu khái niệm điện trường đều. Nêu khái niệm từ trường đều. Theo giỏi thí nghiệm. Vẽ hình 20.2b. Thực hiện C1. Thực hiện C2. Ghi nhận đặc điểm của lực từ. I. Lực từ 1. Từ trường đều Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau. 2. Lực từ do từ trường đều tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có phương vuông góc với các đường sức từ và vuông góc với đoạn dây dẫn, có độ lớn phụ thuộc vào từ trường và cường độ dòng điện chay qua dây dẫn. Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu cảm ứng từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Nhận xét về kết quả thí nghiệm ở mục I và đặt vấn đề thay đổi I và l trong các trường hợp sau đó, từ đó dẫn đến khái niệm cảm ứng từ. Giới thiệu đơn vị cảm ứng từ. Cho học sinh tìm mối liên hệ của đơn vị cảm ứng từ với đơn vị của các đại lượng liên quan. Cho học sinh tự rút ra kết luận về véc tơ cảm ứng từ. Giới thiệu hình vẽ 20.4, phân tích cho học sinh thấy được mối liên hệ giữa và . Cho học sinh phát biểu qui tắc bàn tay trái. Trên cơ sở cách đặt vấn đề của thầy cô, rút ra nhận xét và thực hiện theo yêu cầu của thầy cô. Định nghĩa cảm ứng từ. Ghi nhận đơn vị cảm ứng từ. Nêu mối liên hệ của đơn vị cảm ứng từ với đơn vị của các đại lượng liên quan. Rút ra kết luận về . Ghi nhân mối liên hệ giữa và . Phát biểu qui tắc bàn tay trái. II. Cảm ứng từ 1. Cảm ứng từ Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng diện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó. B = 2. Đơn vị cảm ứng từ Trong hệ SI đơn vị cảm ứng từ là tesla (T). 1T = 3. Véc tơ cảm ứng từ Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm: + Có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. + Có độ lớn là: B = 4. Biểu thức tổng quát của lực từ Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt trong từ trường đều, tại đó có cảm ứng từ là : + Có điểm đặt tại trung điểm của l; + Có phương vuông góc với và ; + Có chiều tuân theo qui tác bàn tay trái; + Có độ lớn F = IlBsinα Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 4 đến7 trang 128 sgk và 20.8, 20.9 sbt. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY V. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1.Phát biểu nàosau đây là đúng. Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường: a.Vuông góc với đường sức từ. b.Nằm theo hướng của đường sứ từ. c.Nằm theo hướng của lực từ. d.Không có hướng xác định. 2.Độ lờn của lực từ được xác định theo biểu thức: a. F = IlBsinα b. c. d. F = IlB
Tài liệu đính kèm: