Giáo án giảng dạy bộ môn Vật lý 10

Giáo án giảng dạy bộ môn Vật lý 10

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : - Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.

 - Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.

 - Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.

2. Kỹ năng : - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.

 - Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.

II. CHUẨN BỊ

 - Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó.

 - Một số bài toán về đổi mốc thời gian.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động1 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm.

 

doc 89 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1630Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy bộ môn Vật lý 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I : CƠ HỌC
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	- Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.
	- Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.
	- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kỹ năng : 	- Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.
	- Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
II. CHUẨN BỊ
	- Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó.
	- Một số bài toán về đổi mốc thời gian.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Đặt câu hỏi giúp hs ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học.
 Gợi ý cách nhận biết một vật chuyển động.
 Nêu và phân tích k/n chất điểm.
 Yêu cầu trả lời C1.
 Giới thiệu khái niệm quỹ đạo.
 Yêu cầu hs lấy ví dụ 
 Nhắc lại kiến thức cũ về chuyển động cơ học, vật làm mốc.
 Ghi nhận khái niệm chất điểm.
 Trả lời C1.
 Ghi nhận các khái niệm 
 Lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo trong thực tế.
I. Chuyển động cơ – Chất điểm
1. Chuyển động cơ
 Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2. Chất điểm
 Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm.
 Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó.
3. Quỹ đạo
 Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian.
Hoạt động2 (10 phút) : Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu chỉ ra vật làm mốc trong hình 1.1
 Nêu và phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
 Yêu cầu trả lời C2.
 Giới thiệu hệ toạ độ 1 trục (gắn với một ví dụ thực tế.
 Yêu cầu xác định dấu của x.
 Giới thiệu hệ toạ độ 2 trục (gắn với ví dụ thực tế).
 Yêu cầu trả lời C3.
 Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc.
 Ghi nhận cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
 Trả lời C2.
 Ghi nhận hệ toạ độ 1 trục.
 Xác định dấu của x.
 Ghi nhận hệ toạ độ 2 trục.
 Trả lời C3
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian.
1. Vật làm mốc và thước đo
 Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.
2. Hệ toạ độ
a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng)
 Toạ độ của vật ở vị trí M :
x = 
b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng)
 Toạ độ của vật ở vị trí M :
x = 
y = 
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiêu cách xác định thời gian trong chuyển động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Gới thiệu sự cần thiết và cách chọn mốc thời gian khi khảo sát chuyển động . 
 Dựa vào bảng 1.1 hướng dẫn hs cách phân biệt thời điểm và khoảng thời gian.
 Yêu cầu trả lời C4.
 Ghi nhận cách chọn mốc thời gian.
 Phân biệt được thời điểm và khoảng thời gian.
 Trả lời C4.
III. Cách xác định thời gian trong chuyển động .
1. Mốc thời gian và đồng hồ.
 Để xác định từng thời điểm ứng với từng vị trí của vật chuyển động ta phải chọn mốc thời gian và đo thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ.
2. Thời điểm và thời gian.
 Vật chuyển động đến từng vị trí trên quỹ đạo vào những thời điểm nhất định còn vật đi từ vị trí này đến vị trí khác trong những khoảng thời gian nhất định.
Hoạt động 4 (5 phút) : Xác định hệ qui chiếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu hệ qui chiếu
 Ghi nhận khái niệm hệ qui chiếu.
IV. Hệ qui chiếu.
Một hệ qui chiếu gồm :
+ Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc.
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi 1, 4 trang11 sgk
 Yêu cầu soạn các câu hỏi 2, 3 và các bài tập trang 11
 Yêu cầu ôn lại các công thức tính vận tốc và đường đi
 Trả lời các câu hỏi 1, 4.
 Về nhà soạn các câu hỏi và bài tập còn lại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 2 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều .Viết được cơng thức tính quãng đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
2. Kỹ năng : 	- Vận dụng được cơng thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều.
	- Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều.
	- Thu thập thơng tin từ đồ thị như : Xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau , thờigian chuyển động
	- Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế .
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : 	- Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lý 8 để xem ở THCS đã được học những gì.
	- Chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng đều cĩ đồ thị tọa độ khác nhau (kể cả đồ thị tọa độ - thời gian lúc vật dừng lại ).
	- Chuẩn bị một bình chia độ đựng dầu ăn , một cốc nước nhỏ , tăm , đồng hồ đeo tay.
Học sinh :	Ơn lại các kiến thứcvề chuyển động thẳng đều đã học ở lớp 8 và tọa độ , hệ quy chiếu.
	III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ : Nêu cách xác định vị trí của một ôtô trên đường quốc lộ.
Hoạt dộng 2 (5 phút) : Tạo tình huống học tập.
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Gọi 2 Hs lên quan sát TN giáo viên làm.
 Đặt câu hỏi:chuyển động thẳng đều (CĐTĐ) là gì? Làm thế nào để kiểm tra xem chuyển động của giọt nước cĩ phải là CĐTĐ khơng ? 
 Dẫn vào bài mới : Muốn trả lời chính xác, trước hết ta phải biết thế nào là chuyển động thẳng đều ? Nĩ cĩ đặc điểm gì ?
 Quan sát sự chuyển động của giọt nước nhỏ trong dầu.
 Trả lời câu hỏi, các hs cịn lại theo dõi để nắm bắt tình huống.
Hoạt dộng 3 (14 phút ) : Tìm hiểu khái niệm tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều và cơng thức tính đường đi của chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Biểu diễn chuyển động của chất điểm trên hệ trục toạ độ.
 Yêu cầu hs xác định s, t và tính vtb
 Yêu cầu trả lời C1.
 Giới thiệu khái niệm chuyển động thẳng đều.
 Yêu cầu xác định đường đi trong chuyển động thẳng đều khi biết vận tốc.
 Xác định quãng đường đi s và khoảng thời gian t để đi hết quảng đường đó.
 Tính vận tốc trung bình.
 Trả lời C1.
 Ghi nhân khái niệm chuyển động thẳng đều.
 Lập công thức đường đi.
I. Chuyển động thẳng đều
1. Tốc độ trung bình.
 Với : s = x2 – x1 ; t = t2 – t1 
2. Chuyển động thẳng đều.
 Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
3. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều.
s = vtbt = vt
 Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Hoạt động 4 (14 phút) : Xác định phương trình chuyển động thẳng đều và tìm hiểu đồ thị toạ độ – thời gian.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Nêu và phân tích bài toán xác định vị trí của môt chất điểm.
 Giới thiệu bài toán.
 Yêu cầu lập bảng (x, t) và vẽ đồ thị.
 Cho hs thảo luận.
 Nhận xét kết quả từng nhóm.
 Làm việc nhóm xây dựng phương trình chuyển động.
 Làm việc nhóm để vẽ đồ thị toạ độ – thời gian.
 Nhận xét dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều.
II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian.
1. Phương trình chuyển động.
x = xo + s = xo + vt
2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
 a) Bảng
t(h)
0 1 2 3 4 5 6
x(km)
5 15 25 35 45 55 65
 b) Đồ thị
Hoạt động 5 ( 5 phút ) : Vận dụng – củng cố .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hướng dẫn hs viết phương trình chuyển động của 2 chất điểm trên cùng một hệ tọa độ và cùng 1 mốc thời gian.
-Yêu cầu Hs xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của 2 chất điểm đĩ.
- Yêu cầu Hs giải bằng đồ thị .
- Nêu được 2 cách làm.
+ cho x1 = x2 , giải pt.
+ dựa vào đồ thị tọa độ-thời gian.
Hoạt động 6 ( 2 phút ) : Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5 và làm các bài tập 6,7,8,9 trong SGK.
 Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 3 - 4 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức : 
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời về mặt ý nghĩa của khái niệm , cơng thứctính,đơn vị đo .
- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều , chuyển động thẳng chậm dần đều , nhanh dần đều .
- Nắm được khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm , cơng thức tính , đơn vị đo.Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều .
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều .
- Viết được cơng thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều ; mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được ; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều
- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc , vận tốc , quãng đường đi được và phương trình chuyển động . Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong cơng thức đĩ .
2.Kỹ năng
- Bước đầu giải được bài tốn đơn giản về chuyển động thẳng nhanh dần đều . Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại .
- Giải được bài tốn đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều .
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên : 	-Một máng nghiêng dài chừng 1m.
	- Một hịn bi đường kính khoảng 1cm , hoặc nhỏ hơn .
	- Một đồng hồ bấm dây ( hoặc đồng hồ hiện số ) .
2. Học sinh : 	- Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều .
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 (5 phút ): Kiểm tra bài cũ : 	Chuyển động thẳng đều là gì ? Viết cơng thức tính vận tốc, đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều .
Hoạt động 2 (15 phút ) : Tìm hiểu khái niệm ... ân
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Nêu câu hỏi để học sinh ôn tập.
 Cho học sinh phân biệt sự sôi và sự bay hơi.
 Nêu các đặc điểm của sự sôi.
 Nêu và phân tích khái niệm và công thức tính nhiệt hoá hơi.
 Cho học sinh nhận xét các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt hoá hơi.
 Nhớ lại khái niệm sự sôi.
 Nêu sự khác nhau của sự sôi và sự bay hơi.
 Ghi nhận các đặc điểm của sự sôi.
 Ghi nhận khái niệm và công thức tính nhiệt hoá hơi.
 Nhận xét các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt hoá hơi.
III. Sự sôi.
 Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi.
1. Thí nghiệm.
 Làm thí nghiệm với các chất lỏng khác nhau ta nhận thấy :
 Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định và không thay đổi.
 Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất chất khí ở phía trên mặt chất lỏng. Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.
2. Nhiệt hoá hơi.
 Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi : Q = Lm.
 Với L là nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng bay hơi, có đơn vị là J/kg.
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
 Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức trong bài.
 Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và các bài tập trang 209 và 210.
 Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 66 : ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
- Định nghĩa được độ ẩm tỉ đối.
- Phân biệt được sự khác nhau giũa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghĩa của chúng.
2. Kỹ năng : 	- Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm.
- So sánh các khái niệm.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Các lọai ẩm kế : Ẩm kế tóc, ẩm kế khô ướt, ẩm kế điểm sương.
Học sinh : Ôn lại trạng thái hơi khô với trạng thái hơi bão hòa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu các điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và đơn vị của độ ẩm tuyệt đối.
 Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và đơn vị của độ ẩm cực đại.
 Cho học sinh trả lời C1.
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận khái niệm.
 Trả lời C1.
I. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
1. Độ ẩm tuyệt đối.
 Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là đại lượng được đo bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1m3 không khí.
 Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối là g/m3.
2. Độ ẩm cực đại.
 Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước bảo hoà. Giá trị của độ ẩm cực đại A tăng theo nhiệt độ.
 Đơn vị của độ ẩm cực đại là g/m3.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu độ ẩm tỉ đối.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và đơn vị của độ ẩm tỉ đối.
 Cho học sinh trả ời C2.
 Giới thiệu các loại ẩm kế.
 Cho học sinh phần em có biết về các loại ẩm kế.
 Ghi nhận khái niệm.
 Trả lời C2.
 Ghi nhận cách đo độ ẩm.
 Đọc phần các loại ẩm kế.
II. Độ ẩm tỉ đối.
 Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ : 
f = .100%
hoặc tính gần đúng bằng tỉ số phần trăm giữa áp suất riêng phần p của hơi nước và áp suất pbh của hơi nước bảo hoà trong không khí ở cùng một nhiệt độ.
f = .100%
 Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối của nó càng cao.
 Có thể đo độ ẩm của không khí bằng các ẩm kế : Aåm kế tóc, ẩm kế khô – ướt, ẩm kế điểm sương.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm không khí và cách chống ẩm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Cho học sinh nếu các ảnh hưởng của độ ẩm không khí.
 Nhận xét các câu trả lời và hệ thống đầy đủ các ảnh hưởng của độ ẩm không khí.
 Cho học sinh nếu các biện pháp chống ẩm.
 Nêu các ảnh hưởng của độ ẩm không khí.
 Ghi nhận các ảnh hưởng của độ ẩm không khí.
 Nêu các biện pháp chống ẩm.
III. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí.
 Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ, sự bay hơi qua lớp da càng nhanh, thân người càng dễ bị lạnh.
 Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều kiện cho cây cối phát triển, nhưng lại lại dễ làm ẩm mốc, hư hỏng các máy móc, dụng cụ, 
 Để chống ẩm, người ta phải thực hiện nhiều biện pháp như dùng chất hút ẩm, sấy nóng, thông gió, 
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
 Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức trong bài.
 Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và các bài tập trang 213 và 214.
 Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 67 : BÀI TẬP 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Nắm vững sự chuyển thể của các chất, nhiệt nóng chảy, nhiệt hoá hơi.
	- Nắm vững các khái niệm liên quan đến độ ẩm không khí.
2. Kỹ năng: 	- Trả lời đước các câu hỏi liên quan đến sự chuyể thể của các chất và độ ẩm không khí.
	- Giải được các bài tập về nhiệt nóng chảy, nhiệt hoá hơi, độ ẩm không khí.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : 	- Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.
	- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.
Học sinh :	- Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
Câu 7 trang 210 : D
Câu 8 trang 210 : B
Câu 9 trang 210 : C
Câu 10 trang 210 : D
Câu 4 trang 213 : C
Câu 5 trang 214 : A
Câu 6 trang 214 :C
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu học sinh tính nhiệt lượng cần cung cấp để hoá lỏng nước đá thành nước.
 Yêu cầu học sinh tính nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của nước.
 Cho học sinh tính nhiệt lượng tổng cộng.
 Viết công thức và tính nhiệt nóng chảy.
 Viết công thức và tính nhiệt lượng nước nhận để tăng nhiệt độ.
 Tính nhiệt lượng tổng cộng.
Bài 14 trang 210 
 Nhiệt lượng cần cung cấp để hoá lỏng hoàn toàn nước đá :
Q1 = lm = 3,4.105.4 = 13,6.105 (J)
 Nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển nước từ 0oC lên 20oC :
Q2 = cmDt = 4180.4.20 = 334400 (J)
 Nhiệt lượng tổng cộng :
Q = Q1 + Q2 = 13,6.105 + 3,344.105
 = 16,944.105 (J)
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 68 - 69 : Thực hành : ĐO HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Cách đo được lực căng bề mặt của nước tác dụng lên một chiếc vòng kim lọai nhúng chạm vào mặt nước, từ đó xác định hệ số căng bề mặt của nước ở nhiệt độ phòng.
2. Kỹ năng
- Biết cách sử dụng thước để đo độ dài chu vi vòng tròn.
- Biết cách dùng lực kế nhạy (thang đo 0,1 N), thao tác khéo léo để đo được chính xác giá trị lực căng tác dụng vào vòng .
- Tính hệ số căng bề mặt và xác định sai sô của phép đo.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên :
Cho mỗi nhóm HS :
- Lực kế 0,1 N có độ chính xác 0,001N.
- Vòng kim loại ( hoặc vòng nhựa) có dây treo.
- Cốc nhựa đựng chất lỏng ( nước sạch).
- Giá treo có cơ cấu nâng hạ cốc đựng chất lỏng.
- Thước cặp 0-150/0,05mm.
- Giấy lau ( mềm).
- Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 40 SGK Vật lí 10.
Học sinh : Báo cáo thí nghiệm, máy tính cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 ( phút) : Hoàn chỉnh cơ sở lí thuyết của phép đo.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Mô tả thí nghiệm hình 40.2.
-HD: Xác định các lực tác dụng lên chiếc vòng.
-HD: Đường giới hạn mặt thoáng là chu vi trong và ngoài của vòng.
-Xác định độ lớn lực căng bề mặt từ số chỉ của lực kế và trọng lượng của vòng nhẫn.
-Viết biểu thức tính hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng.
Hoạt động 2 ( phút) : Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-HD: Phương án từ biểu thức tính hệ số căng mặt ngoài vừa thiết lập.
-Nhận xét và hoàn chỉnh phương án.
-Thảo luận rút ra các đại lượng cần xác định.
-Xây dựng phương án xác định các đại lượng.
Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu các dụng cụ đo.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Giới thiệu cách sử dụng thước kẹp
-Quan sát và tìm hiểu hoạt động của các dụng cụ có sẵn.
 Hoạt động 4 ( phút) : Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Hướng dẫn các nhóm
-Theo dõi HS làm thí nghiệm
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
-Ghi kết quả và bảng 40.1 và 40.2
 Hoạt động 5 ( phút) : Xử lí số liệu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-HD: Nhắc lại cách tính sai số của phép đo trực tiếp và gián tiếp.
-Nhận xét kết quả.
-Hoàn thành bảng 40.1 và 40.2
-Tính sai số của các phép đo trực tiếp lực căng và đường kính.
-Tính sai số và viết kết quả đo hệ số căng mặt ngoài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 10 CB.doc