Giáo án Dòng điện xoay chiều

Giáo án Dòng điện xoay chiều

Bài 1: Một mạch điện gồm điện trở thuần R = 75 (W) mắc nối tiếp với một cuộn thuần cảm có độ tự cảm và một tụ điện có điện dung . Dòng điện xoay chiều trong mạch có biểu thức

a) Tính cảm kháng, dung kháng, tổng trở của đoạn mạch.

b) Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm, giữa hai đầu tụ điện.

c) Tính độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện.

d) Viết biểu thức tức thời vủa điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

Bài 2: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết và một bóng đèn ghi ( 40V – 40W )

Đặt vào hai đầu A và N một điện áp xoay chiều . Các dụng cụ đo không làm ảnh hưởng đến mạch điện.

a) Tìm số chỉ của các dụng cụ đo.

b) Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch.

c) Viết biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB.

Bài 3: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết

doc 15 trang Người đăng quocviet Lượt xem 2406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Dòng điện xoay chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dòng điện xoay chiều
Dạng 1 Viết biểu thức cường độ dòng điện – điện áp
Bài 1: Một mạch điện gồm điện trở thuần R = 75 (W) mắc nối tiếp với một cuộn thuần cảm có độ tự cảm và một tụ điện có điện dung . Dòng điện xoay chiều trong mạch có biểu thức;
.
a) Tính cảm kháng, dung kháng, tổng trở của đoạn mạch.
b) Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm, giữa hai đầu tụ điện.
c) Tính độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện.
d) Viết biểu thức tức thời vủa điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Bài 2: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết và một bóng đèn ghi ( 40V – 40W )
A
B
N
L
C
Đ
Đặt vào hai đầu A và N một điện áp xoay chiều . Các dụng cụ đo không làm ảnh hưởng đến mạch điện.
a) Tìm số chỉ của các dụng cụ đo.
b) Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch.
c) Viết biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB. 
A
B
R
L
C
Bài 3: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết và biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là . Viết biểu thức điện áp giữa hai đầu: điện trở, cuộng thuần cảm, tụ điện. 
Bài 4: Cho mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
trong đó: R = 40 (); .
A
B
L
C
R
F
Biểu thức điện áp . Cho tan370 = 0,75.
 Lập biểu thức của:
a) Cường độ dòng điện qua mạch.
b) Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Bài 5: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết R = 10; cuộn dây có hệ số tự cảm . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là . Viết biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch và điện áp ở hai đầu cuộn dây. 
R
L, r
B
A
R
C
B
A
Bài 6: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết tụ điện có điện dung 
 nối tiếp với một biến trở R. Điều chỉnh R để 
công suất ở hai đầu đoạn mạch 160W. Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch.
Bài 7: Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Hiệu điện thế tức thời gian giữa hai đầu đoạn mạch là . Khi tần số dòng điện xoay chiều có giá trị cực đại là 50 Hz thì cường độ hiệu dụng của dòng điện có giá trị cực đại là 2,5 A. Khi tần số dòng điện xoay chiều là 100Hz thì cường độ hiệu dụng của dòng điện là 2 A.
a) Tìm R, L, C.
b) Viết biểu thức điện áp ở hai đầu các phần tử R, L, C
Bài 8: Cho mạch R,L,C, u = 240cos(100pt) V, R = 40Ω, ZC = 60Ω , ZL= 20 Ω.Viết biểu thức của dòng điện trong mạch
A. i = 3 cos(100pt) A	B. i = 6cos(100pt)A
C. i = 3 cos(100pt + p/4) A	 D. i = 6cos(100pt + p/4)A
Bài 9: Cho mạch điện R,L,C cho u = 240cos(100pt) V, R = 40 Ω, ZL = 60 Ω , ZC = 20Ω, Viết biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch
A. i = 3 cos(100pt)A.	B. i = 6cos(100pt) A. 
C. i = 3 cos(100pt – p/4)A	 D. i = 6cos(100pt - p/4)A
Bài 10: Cho mạch R,L,C, R = 40Ω, ZL = ZC = 40 Ω, u = 240 cos(100pt). Viết biểu thức i 
A. i = 6 cos(100pt )A	 B. i = 3 cos(100pt)A
C. i = 6 cos(100pt + p/3)A	 D. 6 cos(100pt + p/2)A
Bài 11: Cho mạch R,L,C, u = 120 cos(100pt)V. R = 40Ω, L = 0,3/p H. C = 1/3000p F, xác định w = ? để mạch có cộng hưởng, xác định biểu thức của i.
A. w = 100p, i = 3cos(100pt)A.	 B. w = 100p, i = 3cos(100pt + p )A.
C. w = 100p, i = 3cos(100pt + p/2)A. 	 D. w = 100p, i = 3cos(100pt – p/2)A.
Bài 12: Cho mạch R,L,C, u = 120 cos(100pt)V. R = 30 Ω, ZL = 10 Ω , ZC = 20 Ω, xác định biểu thức i.
A. i = 2 cos(100pt)A	B. i = 2 cos(100pt)A
C. i = 2 cos(100pt + p/6)A	 D. i = 2 cos(100pt + p/6)A 
Dạng 2 Tìm số chỉ của ampekế – vôn kế
A
B
L
C
R
F
V
V1
V2
V3
Bài 1: CHo một mạch điện xoay chiều có tần sô f = 50Hz. Điện trở R = 33, tụ điện có điện dung C = . Ampe kế chỉ I = 2A. Hãy tìm số chỉ của các vôn kế. Biết rằng ampekế có điện trở rất nhỏ, vônkế có điện trở rất lớn.
Bài 2: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, RLC mắc nối tiếp. 
Các vôn kế V1 chỉ UR = 5V; V2 chỉ UL = 9V; V chỉ U = 13 V. 
Hãy tìm số chỉ của vôn kế V3.
A
B
L
C
R
F
V
V1
V2
V3
Bài 3: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện áp đặt vào hai 
đầu đoạn mạch là ; Các vôn kế chỉ các giá trị
 hiệu dụng: V1 chỉ U1 = 200V; V3 chỉ U3 = 200V, 
biết dòng điện biến thiên 
cùng pha với điện áp. 
a) Tìm số chỉ của V2.
b) Viết biểu thức điện áp ở hai đầu R, L, C.
Bài 4: Một mạch điện xoay chiều gồm một điện trở hoạt động R = 800, cuộn thuần cảm L = 1,27H và một tụ điện có điện dung C = 1,59 mắc nối tiếp. Người ta đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz với giá trị hiệu dụng U = 127V. Hãy tìm:
a) Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch.
b) Góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện.
c) các giá trị hiệu dụng của điện áp ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện.
V
V2
V1
C
R
A
Bài 5: Một mạch điện mắc như hình vẽ. R là điện trở hoạt động, C là điện dung của tụ điện. Khi đặt một điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz vào hai đầu M và N ta thấy ampekế chỉ 0,5A; vôn kế V1 chỉ 75V; vôn kế V2 chỉ 100V. Hãy tính:
a) Giá trị của điện trở R, C.
b) Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và N. 
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết 
 và cuộn thuần cảm L. Đặt vào hai đầu một điện áp
xoay chiều . A
B
R
L
C
A
 Biết hệ số công suất toàn mạch là , bỏ qua điện trở của dây nối và ampekế.
a) Tìm L.
b) Tìm số chỉ ampekế.
c) Viết biểu thức cường độ dòng điện.
Dạng 3 điều kiện cùng pha – hiện tượng cộng hưởng điện
Bài 1: Đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm một điện trở hoạt động R = 30, một cuộn thuần cảm và một tụ điện có điện dung biến đổi được. Điện áp đặt vào hai đầu mạch là: .
1. Cho , tìm:
a) Tổng trở của mạch.
b) Biểu thức của dòng điện qua mạch.
2. Thay đổi C sao cho cường độ dòng điện qua mạch cùng pha với điện áp hai đầu mạch. Tìm:
a) Giá trị C.
b) Biểu thức dòng điện qua mạch.
A
B
R
L
C
V
Bài 2: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ: . Điện trở , cuộn thuần cảm . Tụ điện , vôn kế có điện trở rất lớn.
1. Tìm:
 a) Tổng trở của mạch.
 b) Số chỉ của vôn kế.
2. Ghép thêm với tụ C1 một tụ có điện dung C2 sao cho vôn kế có số chỉ lớn nhất. Hãy cho biết:
 a) Cách ghép và tính C2.
 b) Số chỉ của vôn kế khi đó.
Bài 3: Đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở hoạt động , cuộn thuần cảm và một tụ mắc nối tiếp với nhau. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là .
1. Tìm:
 a) Tổng trở của mạch.
 b) Biểu thức dòng điện qua mạch.
2. Ghép C1 với C2 sao cho cường độ dòng điện qua mạch cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch. Hãy:
 a) Cho biết cách ghép và tính C2.
R
C
L
V
A
 b) Biểu thức của dòng điện khi đó.
Bài 4: Cho mạch điện xoay chiều. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch . Điện trở , cuộn thuần cảm .
Tìm C để số chỉ của vôn kế đạt giá trị cực đại. Hãy cho biết số chỉ của vôn kế và ampekế khi đó. 
Dạng 4 xác định độ lệch pha
Bài 1: Đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở hoạt động R và một cuộn thuần cảm L mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch là và cường độ dòng điện A.
R
L
C
K
Tính R, L.
Bài 2: Cho mạch điện xoay chiều, điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có dạng: . Điện trở R nối tiếp với cuộn thuần cảm L và tụ điện C. Ampekế có điện trở rất nhỏ. Khi khoá K mở, cường độ dòng điện qua mạch là . Khi khoá K đóng, ampekế chỉ I = 3A. Tìm R, L, C.
Bài 3: Đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm một cuộn dây và một tụ điện. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là U1 = 120V, giữa hai bản tụ điện là U2 = 120V.
1) Tìm độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch.
2) Cường độ hiệu dụng của dòng điện là I = 2A.
 a) Viết biểu thức dòng điện.
 b) Tính điện dung C của tụ điện, điện trở hoạt động và độ tự cảm L.
V1
V2
r, L
C
A
Bài 4: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. . Các máy đo không ảnh hưởng gì đến dòng điện chạy qua mạch. V1 chỉ U1 = 120V; V2 chỉ U2 = 150V.
a) Tìm độ lệch pha giữa u và i.
b) Ampekế chỉ I = 3A.
 + Viết biểu thức cường độ dòng điện.
 + Tính điện dung C của tụ điện, điện trở hoạt động r và độ tự cảm của cuộn dây.
Dạng 5 Hai đoạn mạch cùng pha – vuông pha
Bài 1: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ: 
R1
C1
R1,L
C2
B
A
E
; f = 50Hz. 
Tìm điện dung C2 biết rằng điện áp uAE và uEB cùng pha.
Bài 2: Cho mạch điện xoay chiều. Tìm mối liên hệ giữa R1, R2, C và L để uAE và uEB vuông pha nhau.
R1
C
R2
L
B
A
C
A
r, L
B
E
Bài 3: Cho mạch điện hình bên, f = 50Hz, . Hãy tính điện trở hoạt động của cuộn dây biết điện áp uAE lệch pha với điện áp uEB một góc 1350 và cường độ qua mạch cùng pha với điện áp uAB.
R1, L1
R2, L2
Bài 4: Hai cuộn dây mắc nối tiếp với nhau và mắc vào mạng điện xoay chiều. Tìm mối liên hệ giữa R1, L1, R2, L2 để tổng trở đoạn mạch Z = Z1 + Z2. Trong đó Z1, Z2 là tổng trở hai cuộn dây.
L,r
C
K
Bài 5: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ: 
f = 50Hz, UAB = 120V, R = 100, RA = 0.
Khi khoa K đóng và khi K mở, ampekế có sos chỉ không đổi, 
còn cường độ dòng điện lệch pha nhau . Hãy tìm:
a) L và C.
b) Số chỉ của ampekế.
Dạng 6 Cuộn dây có điện trở thuần
Bài 1: Đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh 
gồm một điện trở hoạt động R1 = , một cuộn dây có điện trở hoạt động và có độ tự cảm
 L . Điện áp ở hai đầu đoạn mạch : . Tìm:
a) Cảm kháng , dung kháng, tổng trở của cuộn dây và tổng trở của đoạn mạch.
A
B
L
C
R
F
V
V1
V2
V3
V
R2
b) Biểu thức của cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch; điện áp ở hai đầu cuộn dây.
Bài 2: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Tần số f = 50Hz; ; cuộn dây có điện trở thuần . Các máy đo có ảnh hưởng không đáng kể đối với dòng điện qua mạch. Vôn kế V2 chỉ 82V. Hãy tìm số chỉ của cường độ dòng điện, vôn kế V1, vôn kế V3 và vôn kế V.
R1
R2,L
A
V2
V1
Bài 3: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. 
Điện áp ở hai đầu đoạn mạch .
V1 chỉ U1 = 12V; V2 chỉ U2 = 17V, Ampekế chỉ I = 0,5A. Tìm điện trở R1, R2 và L của cuộn dây.
Bài 4: Đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm một cuộn dây có điện trở hoạt động và có độ tự cảm , một tụ điện có điện dung . Điện áp hai đầu cuộn dây là . Tìm biểu thức của:
a) Cường độ dòng điện qua mạch.
b) Điện áp giữa hai đầu tụ điện và ở hai đầu đoạn mach.
Bài 5: Một cuộn dây khi mắc vào nguồn điện không đổi U1 = 100V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là I1 = 2,5 A, khi mắc vào nguồn điện xoay chiều U2 = 100V, f = 50Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là I2 = 2 A. Tính điện trở thuần của cuộng dây và hệ số tự cảm L.
Đ/S: 
Dạng 7 Tìm công suất của đoạn mạch xoay chiều 
 không phân nhánh
R1
R2,L
A
V2
V1
V
Bài 1: Điện áp xoay chiều của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch . Tìm công suất của mạch điện.
Bài 2: Cho mạch điện xoay chiêuì như hình vẽ. Các máy đo không ảnh hưởng đến dòng điện qua mạch. V1 chỉ U1 = 36V, V2 chỉ U2 = 40V, V chỉ U = 68V Ampekế chỉ I = 2A. Tìm công suất của mạch.
Bài 3: Đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh điện áp U = 220V gồm một điện trở hoạt động
 R1 = 160 và một cuộn dây. Điện áp hai đầu điện trở R1 là U1 = 80V, ở hai đầu cuộn dây là U2 = 180V. Tìm công suất tiêu thụ của cuộn dây.
C
A
R,L
Bài 4: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, , V1 chỉ U1 = 60V, V2 chỉ U2 = 120V. Các vôn kế có điện trở rất lớn, ampekế có điện trở rất nhỏ.
a) Tính hệ số công suất.
b) Ampekế chỉ I = 2A. Tính:
 + Công suất của mạch điện.
 + Điện trở R và độ tự c ... từ lúc dòng điện bị triệt tiêu.
2. Cho L biến thiên từ 0 đến vô cùng.
 a) Tìm L để điện áp ở hai đầu cuộn dây đạt giá trị max. Tìm giá trị lớn nhất của điện áp ở hai đầu cuộn
dây.
b) Vẽ đồ thị biểu diến sự phụ thuộc UL vào L.
Bài 7: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. , 
C
A
r, L
B
E
V
. Tìm C để Vôn kế chỉ giá trị lớn nhất. 
Tìm giá trị lớn nhất của vôn kế khi đó.
Bài 8: Cho mạch R,L,C, u = 150cos(100pt) V. L = 2/p H, C = 10-4/0,8p F, mạch tiêu thụ với công suất P = 90 W. Xác định R trong mạch.
A. 90Ω 	B. 160Ω 	C. 250Ω 	D. cả A và B
Bài 9: Cho mạch R,L,C, cho u = 30cos(100pt)V, khi R = 9Ω thì i1 lệch pha j1 so với u. Khi R = 16 Ω thì i lệch j2 so với u. Cho độ lớn của j1 + j2 = p/2. Xác định L.
A. 0,08/p H	B. 0,32/p H	C. 0,24/p H	D. cả A và B
Bài 10: Cho mạch R,L,C, u = 100cos(100pt)V, L = 1,4/p H, C = 10-4/2p F. Xác định công suất tiêu thụ cưc đại trong mạc
A. 120W 	B. 83,3 W 	C. 160 W 	D. 100W 
Bài 11: Cho mạch R,L,C, u = 200cos(100pt) R = 100Ω, L = 1/p H, C = 10- 4/2p F. Xác định biểu thức hiệu điện thế hai đầu điện trở R
A. u = 100 cos(100pt + p/4) V	B. u = 100cos(100pt + p/4) V
C. u = 100cos(100pt + 3p/4)V	D. u = 100 cos(100pt – p/4)V
Bài 12. Cho mạch R,L,C R có thể thay đổi được, U = URL = 100 V, UC = 200V. Xác định công suất tiêu thụ trong mạch. 
A. 100W	B. 100 W	C. 200W	D. 200 W
Bài 13: Cho mạch điện xoay chiều có i = cos(100pt) A. cho mạch chỉ có một phần tử duy nhất là C với ZC = 100 Ω. Biểu thức của hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch là 
u = 100cos(100pt) V	C. u = 100cos(100p t +p ) V
u = 100cos(100p t + p/2)V	 D. u = 100cos(100p t – p/2)V
Bài 14: Cho mạch điện xoay chiều RLC ghép nối tiếp nhau, R = 140 Ω, L = 1 H, C = 25 mF, I = 0,5 A,
 f = 50 Hz. Tổng trở của toàn mạch và hiệu điện thế hai đầu mạch là 
233Ω , 117 V	 B. 323 Ω , 117V	 C. 233Ω , 220V	 D. 323 Ω , 220 V
Bài 15: Một bàn là điện coi như một điện trở thuần R được mắc vào mạng điện 110 V – 50Hz. Cho biết bàn là chạy chuẩn nhất ở 110 V – 60 Hz. Hỏi công suất của bàn là xẽ thay đổi thế nào.
có thể tăng hoặc giảm xuống	C. Tăng lên
Giảm xuống	D. Không đổi
Bài 16: Một cuộn dây có L = 2/15p H và R = 12 Ω, được đặt vào một hiệu điện thế xoay chiều 100 V – 60 Hz. Hỏi cường độ dòng điện qua cuộn dây và nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong một phút là ?
3A, 15 kJ	 B. 4A, 12 kJ	C. 5A, 18kJ	D. 6A, 24kJ
Bài 17: Hiệu điện thế đặt vào mạch điện là u = 100cos(100p t – p/6 ) V. Dòng điện trong mạch là i = 4cos(100pt - p/2 ) A. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 
200W.	B. 400W	C. 600W	D. 800W
Dạng 9 bài toán hộp đen 
X
Y
A
V2
V1
M
A
B
Bài 1: Xho mạch điện xoay chiều như hìn vẽ. X và Y là hai hộp, mỗi hộp chỉ chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp với nhau. Các vôn kế V1, V2 và ampekế đo được cả dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều. . 
Khi mắc hai điểm A và M vào 2 cực của nguồn điện 
một chiều, ampekế chỉ 2A, V1 chỉ 60V. Khi mắc 
A và B vào nguồn điện xoay chiều, tần số 50Hz thì 
ampekế chỉ 1A, các vôn kế chỉ cùng một giá trị 60V, nhưng
 uAM và uMB lệch pha nhau π/2. Hộp X và Y chứa nhũng phần tử nào? Tính giá trị của chúng.
Bài 2: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. R là biến trở, tụ điện C có điện dung . X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử: R0, L0, C0 mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu A và B một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng UAB là không đổi.
A
B
X
R
C
M
1. Khi R = R1 = 90 thì: 
 .
 a) Viết biểu thức uAB.
 b) Xác định các phần tử của X và giá trị của chúng.
2. Khi cho R biến đổi từ 0 cho đến vô cùng.
 a) Khi R = R2 thì công suất của mạch cực đại. Tìm R2 và PMax.
 b) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của P vào R.
Bài 3: Cho một hộp đen X bên trong chứa 2 trong 3 phần tử R, L,C. Đặt một hiệu điện thế không đổi
 U = 100 V vào hai đầu đoạn mạch thì thấy I = 1 A. Xác định các phần tử trong mạch và giá trị của các phần tử đó.
A. R,L R = 200Ω 	 B. R,C 	 C. R,L R = ZL = 100 Ω 	 D. R,L R = 100 Ω.
Bài 4: Cho một hộp đen bên trong chứa một số phần tử ( mỗi loại một phần tử) Mắc một hiệu điện thế không đổi vào hai đầu hộp thì nhận thấy cường độ dòng điện qua hộp đạt cực đại là vô cùng. Xác định phần tử trong hộp.
A. Chỉ chứa L	 B. Chứa L,C và cộng hưởng
C. không xác định được	 D. Cả A và C
Bài 5: Cho hai hộp đen, mỗi hộp chỉ có phần tử duy nhất mắc vào mạch điện xoay chiều có
 f = hằng số. Người ta nhận thấy hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nhanh pha p/4 so với cường độ dòng điện hai đầu mạch. Xác định các phần tử của mỗi hộp
A. R, L	 B. R,C 	 C. C, L.	D. R, L và R = ZL
Dạng 10 bài toán máy phát điện xoay chiều một pha 
 ba pha 
Bài 1: Một máy điện gồm phần cảm có 12 cặp cực quay với tốc độ 300 vòng / phút. Tù thông cực đại qua các cuộnd ây lúc đi ngang qua đầu cực là 0,2 Wb và mỗi cuộn dây có 5 vòng. Tìm:
a) Tần số dòng điện phát ra.
b) Biểu thức suát điện động xuất hiện ở phần ứng. Suất điện động hiệu dụng.
Đ/S: a) f = 60Hz; b) 
Bài 2: Một máy dao điện có rôto 4 cực quay đều với tốc độ 25 vòng / phút. Stato là phần ứng gồm 100 vòng dây dẫn diện tích 6.10-2 m2. Cảm ứng từ B = 5.10-2 T.
1. Viết biểu thức suất điện động cảm ứng và tính suất điện động hiệu dụng của máy phát.
2. Hai cực của máy phát được nối với điện trở thuần R, nhúng vào trong 1kg nước. Nhiệt độ của nước sau mỗi phút tăng thêm 1,90. Tính R (Tổng trở của phần ứng của máy dao điện được bỏ qua). Nhiệt dung riêng của nước là 4186 J/kg.độ. 
Đ/S: 1. ; 2. 
Bài 3: Một máy dao điện có suất điện động hiệu dụng E = 100V, tần số f = 50Hz có hai cực nối với cuộn dây có độ tự cảm L = , được quấn bằng l = 10m dây Ni-Cr có điện trở suất . Dòng điện qua cuộn dây trong thời gian t = 35 phút và toàn bộ nhiệt lượng toả ra dùng để cung cấp cho khối lượng m = 1kg nước đang ở nhiệt độ . Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ.
1. Tính nhiệt độ sau cùng của khối nước. Giả sử tổng trở của máy dao điện không đáng kể.
2. Máy gồm khung hình chữ nhật diện tích Sk = 0,04m2, gồm N = 500 vòng dây quay đều trong từ trường đều , vuông góc với trục quay. Tìm B.
Đ/S: 1. ; 2. B = 0,023 T
Bài 4: Một máy phát điện ba pha có tần số f= 50Hz.
1. Cuộn dây phần ứng mắc hình sao. Biết điện áp giữa mỗi dây pha và dây trung hoà là UP = 220V. Tìm điện áp giữa mỗi dây pha với nhau.
2. Ta mắc mỗi tải vào mỗi pha của mạng điện: Tải Z1 ( R, L nối tiếp) mắc vào pha 1; tải Z2 ( R, C nối tiếp) mắc vào pha 2, tải Z3 ( RLC nối tiếp) mắc vào pha 3. Cho . Tìm:
a) I1 = ? I2 = ? I3 = ?
b) P1 = ? P2 = ? P3 = ? và P =?
Đ/S: a) I1 = 22A, I2 = 18,3A, I3 = 34A; b) P1 = 2904W, P2 = 2009W, P3 = 6936W, P = 11849W
Dạng 11 bài toán máy biến áp 
Bài 1: Cuộn sơ cấp của một máy biến áp được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp 380V. Cuộn thứ cấp có dòng điện 1,5A chạy qua và có điện áp giữa hai đầu dây là 12V. Biết số vòng dây của cuộn thứ cấp là 30. Tìm số vòng dây của cuộn sơ cấp và cường độ dòng điện chạy qua nó. Bỏ qua hao phí điện năng trong máy.
Đ/S: N1 = 950 vòng; I1 = 0,047A
Bài 2: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 300 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 1500 vòng dây. Cuộn dây sơ cấp được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp 120 V.
1) Tìm điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp.
2) Bỏ qua tổn hao điện năng ở trong máy, cuộn sơ cấp có dòng điện 2 A chạy qua. Tìm dòng điện chạy trên cuộn thứ cấp.
Đ/S: 1) U2 = 600 V; 2) I2 = 0,4 A
Bài 3: Một máy biến áp lí tưởng có hai cuộn dây lần lượt có số vòng là 20000 vòng và 100 vòng.
a) Muốn tăng áp thì cuộn nào là sơ cấp? Nếu đặt vào cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng 220 thì điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu?
b) Cuộn nào có tiết diện dây lớn hơn?
Bài 4: Một máy biến áp cung cấp một dòng điện 30 A dưới hiệu điện thế hiệu dụng 220 V. Điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 5 kV.
a) Tính công suất tiêu thụ ở cửa vào và ra của máy biến áp.
b) Tính cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp. (Coi máy biến áp là lí tưởng)
Bài 5: Một máy biến áp gồm cuộn sơ cấp 300 vòng, cuộn thứ cấp 1500 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V.
a) Tìm điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp.
b) Cho hiệu suất của máy biến áp là 1 (không hao phí năng lượng). Tính cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp, nếu cường độ hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là 2 A.
Dạng 12 bài toán truyển tải điện năng 
Bài 1: Một trạm phát điện truyền đi với công suất 50 kW, điện trở của dây dẫn là 4Ω.
Tính độ giảm thế, công suất hao phí trên dây dẫn và hiệu suất tải điện, biết rằng hiệu điện thế ở trạm phát là 500 V.
Nếu nối hai cực của trạm phát điện với một máy áp có hệ số công suất k = 0,1 (k = U1/U2) thì công suất hao phí trên đường dây và hiệu suất của sự tải điện bây giờ bằng bao nhiêu? Bỏ qua sự hao phí năng lượng trong máy biến áp. Giả sử điện áp và dòng điện luôn luôn cùng pha. 
Đ/S: 1. ∆U = 400 V, H = 20 %; 2. ∆P’ = 400 W, H’ = 99,2 %.
Bài 2: Hai thành phố A và B cách nhau 100 km. Điện năng được tải từ một biến thế ở A tới một biến thế ở B bằng hai dây đồng tiết diện tròn, đường kính d = 1 cm. Cường độ dòng điện trên dây tải là I = 50 A, công suất tiêu thụ điện tiêu hao trên đường dây bằng 5 % công suất tiêu thụ ở B và điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp hạ thế ở B là U’ = 200 V. Tính:
Công suất tiêu thụ điện ở B.
Tỉ số biến thế của cái hạ áp ở B.
Điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp của cái tăng áp ở A.
Cho điện trở suất của dây đồng là . Dòng điện và điện áp luôn luôn cùng pha, hao phí biến áp là không đáng kể.
Đ/S: 1. 2.106 W, 2. 200, 3. 42000 V
Bài 3: Một máy biến áp có số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 6250 vòng và 1250 vòng. Hiệu suất của máy biến áp là 96 %. Máy nhận công suất 10 kW ở cuộn sơ cấp.
Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp, biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 1000 V (cho biết hiệu suất không ảnh hưởng đến điện áp).
Tính công suất nhận được ở cuộn thứ cấp và cường độ hiệu dụng trong mạch thứ cấp. Biết hệ số công suất ở mạch thứ cấp là 0,8.
Biết hệ số tự cảm tổng cộng ở mạch thứ cấp là 0,2 H. Tìm điện trở của mạch thứ cấp. Tần số dòng điện là 50 Hz.
Đ/S: 1. U2 = 200 V; P2 = 9600 W, I2 = 60 A; 3. R = 83,7 Ω
Bài 4: Một máy phát điện có công suất 100 kW. Điện áp hiệu dụng ở hai cực máy phát là 1 kV. Để truyền đến nơi tiêu thụ người ta dùng một đường dây tải điện có điện trở tổng cộng là 6 Ω.
Tính hiệu suất của sự tải điện này.
Tính điện áp hiệu dụng ở hai đầu dây nơi tiêu thụ.
Để tăng hiệu suất tải điện, người ta dùng một máy biến áp đặt ở nơi máy phát có tỉ số giữa vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 10. Tính công suất hao phí trên dây và hiệu suất tải điện lúc này. Bỏ qua hao phí trong máy biến áp.
ở nơi tiêu thụ cần dùng điện có điện áp hiệu dụng 200 V thì phải dùng một biến áp có tỉ số vòng giữa hai cuộn dây sơ cấp và thứ cấp là bằng bao nhiêu?
Đ/S: 1. H = 40 %; 2. U’ = 400 V; 3. ∆P’ = 600 W, H’ = 99,4%; 4. 49,7
GMAIL: VINH4747@GMAIL.COM
YAHOO: VINH_BMT_15_04@YAHOO.COM
 ĐT: 0987690103
Trong quỏ trỡnh làm cú gỡ khụng hiểu cỏc em hóy mail lại cho thầy hoặc vào yahoo chat hay điện thoại trực tiếp . Thầy rất vui nếu cỏc em ham học hỏi và muốn cú kết quả tốt cho kỳ thi đại học tới. 
“TẤC CẢ Vè HỌC SINH THÂN YấU”

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TAP DIEN XOAY CHIEU LOP 12.doc