I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của LB Nga đối với Liên Xô trước đây, những khó khăn và những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường; một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế LB Nga
- So sánh được đặc trưng của một số vùng kinh tế tập trung của Nga: vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U-ran, vùng Viễn Đông.
- Hiểu quan hệ đa dạng giữa LB Nga và Việt Nam
2. Kỹ năng
- Sử dụng bản đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm một số ngành và vùng kinh tế của LB Nga.
- Phân tích số liệu, tư liệu về tình hình phát triển kinh tế của LB Nga.
3. Thái độ: Nhận thức được việc sử phát triển các ngành kinh tế phải gắn liền với các vấn đề xã hội.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ, tranh ảnh, mô hình.
BÀI 8: LIÊN BANG NGA - KINH TẾ Ngày dạy: ...Lớp .. Ngày dạy: ...Lớp ...... Ngày dạy: ...Lớp .. Ngày dạy: ...Lớp .. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của LB Nga đối với Liên Xô trước đây, những khó khăn và những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường; một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế LB Nga - So sánh được đặc trưng của một số vùng kinh tế tập trung của Nga: vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U-ran, vùng Viễn Đông. - Hiểu quan hệ đa dạng giữa LB Nga và Việt Nam 2. Kỹ năng - Sử dụng bản đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm một số ngành và vùng kinh tế của LB Nga. - Phân tích số liệu, tư liệu về tình hình phát triển kinh tế của LB Nga. 3. Thái độ: Nhận thức được việc sử phát triển các ngành kinh tế phải gắn liền với các vấn đề xã hội. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ, tranh ảnh, mô hình... II. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp thảo đàm thoại gợi mở, thuyết trình, phát vấn, trực quan sinh động,... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH a. Giáo viên: - Kế hoạch bài học, bài giảng trên Powerpoint. - Bản đồ, tranh ảnh, hình vẽ, video... b. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, vở nháp..... IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài củ: không có 2. Bài mới: 40 phút * Đặt vấn đề vào bài mới: Mặc dù là quốc gia có tiềm lực lớn để phát triển kinh tế, tuy nhiên đất nước đã trãi qua nhiều biến động trong thập niên 90 (XX) nhưng đang khôi phục lại vị trí cường quốc. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HĐ 1: Tìm hiểu quá trình phát triển kinh tế Nga Hình thức: Cả lớp Sau CMT10 Nga thành công (1917), LB Xô Viết được thành lập. Lúc này vai trò của Nga như thế nào? Để hiểu rõ các em hãy nghiên cứu bảng 8.3. Sau khi LB Xô Viết sụp đỗ vào những năm 80 của TK XX è Dẫn theo sự sụp đỗ của LB Nga đánh dấu một thời kì đầy khó khăn và biến động của LB Nga. Em hãy nêu thực trạng lúc bấy giờ sau khi Liên Xô sụp đỗ. Tuy nền kinh tế gặp nhiều khó khăn sau khi LB Xô Viết tan rã, nhưng đến năm 2000 thì LB Nga bước đầu đã khôi phục lại nền kinh tế, vậy đâu là nguyên nhân? Sau khi đã đi đúng hướng trong việc thực hiện chiến lược kinh tế mới, LB Nga đã được những thành tựu nào? HS quan sát bảng 8.3, nêu nhận xét và rút ra kết luận về vai trò của LB Nga trong LB xô viết. HS đọc nội dung SGK và trả lời: Thực trạng: Một số HS khác nhận xét bổ sung. HS dựa vào nội dung SGK, trình bày được các chiến lược phát triển kinh tế mới: - Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường. - Mở rộng ngoại giao I. Quá trình phát triển kinh tế. 1/ Vai trò của LB Nga đối với Liên Xô trước đây: từng là trụ cột, đóng góp tỉ trọng lớn cho các ngành kinh tế của Liên bang Xô Viết. 2/ Thời kỳ đầy khó khăn và biến động ( thập niên 90 của thế kỷ XX ) - Thập niên 90 thế kỉ XX, Liên bang Xô Viết tan rã, tình hình chính trị, xã hội bất ổn, đời sống nhân dân khó khăn - Vai trò của Nga trên trường quốc tế suy giảm. - Nền kinh tế yếu kém do cơ chế kinh tế cũ tạo ra. 3/ Nền kinh tế đang phục hồi vị trí cường quốc a. Chiến lược kinh tế mới - Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường. - Mở rộng ngoại giao. b. Thành tựu đạt được sau năm 2000 - Sản lượng các ngành kinh tế tăng - Đã xóa được nợ, xuất siêu. - Đời sống người dân được cải thiện. - Nằm trong nhóm nước công nghiệp hàng đầu thế giới. Chuyển ý: LB Nga có rất nhiều thuận lợi về tự nhiên, dân cư, xã hội để phát triển công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. Vậy các ngành này phát triển và phân bố như thế nào? HĐ 2: Tìm hiểu các ngành kinh tế của LB Hình thức: Cặp Dựa vào bảng 8.4, hình 8.8 và kênh chữ SGK trả lời các câu hỏi: - Công nghiệp có vai trò như thế nào trong nền kinh tế LB Nga? - Đặc điểm cơ cấu của công nghiệp - Trình bày sự phân bố của các TTCN ở Nga. -Nêu các điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp của LB Nga? - Kể tên các nông sản chính của LB Nga. GV choHS xem một vài hình ảnh về các ngành dịch vụ ở LB Nga và yêu cầu - Nêu tình hình phát triển của ngành dịch vụ của LB Nga? Dựa vào bảng 8.4, hình 8.8 và kênh chữ SGK trả lời các câu hỏi: - Vai trò:.. - Cơ cấu:... - Phân bố:... HS trả lời, các em khác nhận xét bổ sung. HS dựa vào hình 8.10 nêu các sản phẩm nông nghiệp chính của LB Nga. HS trả lời, các em khác nhận xét bổ sung. II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp: - Là ngành xương sống của nền kinh tế. - Cơ cấu đa dạng: gồm các ngành công nghiệp truyền thống, các ngành công nghiệp hiện đại. - Phân bố công nghiệp: + Các ngành truyền thống tập trung ở đồng bằng Đông Âu, vùng núi Uran, Tây Xibia, dọc các đường giao thông quan trọng + Các ngành hiện đại: phân bố ở vùng Trung tâm,U-ran, Xanh Pê-téc-bua. 2. Nông nghiệp: phát triển cả trồng trọt và chăn nuôi. 3. Dịch vụ: - Giao thông vận tải với đủ loại hình. - Phát triển kinh tế đối ngoại. - Hai trung tâm dịch vụ lớn: Mat-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua. HĐ 3: Tìm hiểu về các vùng kinh tế quan trọng của Nga Hình thức: Cặp Dựa vào nội dung SGK trang 71, em hãy nêu nét đặc trưng cơ bản của từng vùng kinh tế của Nga. Mỗi vùng, do ĐK về TNTN, dân cư và truyền thống sản xuất nên có những ngành kinh tế đặc trưng và vai trò khác nhau trong nền kinh tế LB Nga. HS đọc khung nội dung trong SGK trang 71, rút ra một vài đặc trưng cơ bản ở các vùng kinh tế nước Nga. III. Một số vùng kinh tế quan trọng - Vùng trung ương: quanh thủ đô, là vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất. - Vùng trung tâm đất đen: Phát triển nông nghiệp, và các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp. - Vùng Uran: CN khai khoáng và chế biến. - Vùng Viễn Đông: phát triển khai thác khoáng sản, gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản. HĐ 4: Tìm hiểu mối quan hệ Nga Việt trong bối cảnh quốc tế mới Hình thức: Cả lớp GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK trang 71 để nêu một số nội dung: - Phương châm hợp tác - Lĩnh vực hợp tác HS đọc nội dung IV (trang71) để trả lời các câu hỏi của GV. IV. Quan hệ Nga – Việt trong bối cảnh quốc tế mới - Bình đẳng, mang lại lợi ích cho cả hai bên. - Hợp tác nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật. 3. Củng cố: (4 phút) - Trình bày vai trò của LB Nga trong Liên Xô trước đây. - Nêu những thành tựu mà LB Nga đạt được sau năm 2000. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1 phút) - Về nhà học bài và xem trước bài thực hành. - HS làm bài tập 2 - trang 72 SGK. Cần giáo án học kì 2 hoặc cả năm liên hệ: 0995.071658
Tài liệu đính kèm: