Giáo án Địa lý 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân trung hoa (trung quốc) - Tiết 2: Kinh tế

Giáo án Địa lý 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân trung hoa (trung quốc) - Tiết 2: Kinh tế

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

Sau khi học xong bài này HS cần:

 1. Về kiến thức:

 - Biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế, sự phân bố 1 số ngành kinh tế của Trung Quốc trong thời gian tiến hành hiện đại hóa đất nước.

2. Về kĩ năng:

- Đọc và phân tích bản đồ, bảng số liệu

 3. Về thái độ:

- Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng giữa Việt Nam và Trung Quốc.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án, bài giảng Powerpoint

- Máy tính

2. Chuẩn bị của học sinh:

 - Vở ghi, sách giáo khoa, học bài cũ, chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số tranh ảnh về kinh tế Trung Quốc.

 

doc 5 trang Người đăng hong.qn Lượt xem 22426Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân trung hoa (trung quốc) - Tiết 2: Kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT
Họ tên GV hướng dẫn: MAI VĂN NHÂN 
SV thực tập: VŨ ĐỨC THỊNH
Sinh viên trường ĐH: Quy Nhơn Năm học: 2016 - 2017
Ngày thực hiện:
Tiết thực hiện: 
BÀI 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 2: KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Sau khi học xong bài này HS cần:
	1. Về kiến thức:
	- Biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế, sự phân bố 1 số ngành kinh tế của Trung Quốc trong thời gian tiến hành hiện đại hóa đất nước.
2. Về kĩ năng:
- Đọc và phân tích bản đồ, bảng số liệu
	3. Về thái độ:
- Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng giữa Việt Nam và Trung Quốc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
	1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Giáo án, bài giảng Powerpoint
- Máy tính 
2. Chuẩn bị của học sinh:
	- Vở ghi, sách giáo khoa, học bài cũ, chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số tranh ảnh về kinh tế Trung Quốc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp và công nghiệp Trung Quốc ?
3. Giảng bài mới:
- Vào bài mới: (1’) Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập 1-10- 1949. Sau 30 năm xây dựng và phát triển kinh tế nền kinh tế Trung Quốc vẫn chưa đạt được kết quả như mong muốn. Từ năm 1978 Trung Quốc đã có những bước đi mạnh mẽ và vươn lên đứng vị trị cao trên thế giới. Vậy những nguyên nhân nào để TQ có những thành công trong lĩnh vực kinh tế như vậy và quan hệ giữa nước ta và Trung Quốc đã có những bước phát triển quan trọng như thế nào? Những thắc mắc này sẽ được lý giải trong bài ngày hôm nay.
- Tiến trình bài dạy:
TL
HĐ của GVvà HS
Nội dung kiến thức
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát chung về nền kinh tế của Trung Quốc. (cả lớp)
GV: Từ khi thành lập 1949 cho đến năm 1978, sau 30 xây dựng và phát triển kinh tế nhưng không đạt được kết quả như mong muốn mà các cuộc đại nhảy vọt, cách mạng văn hóa gây thiệt hại cho kinh tế. Từ năm 1978 Trung Quốc đã thay đổi đường lối phát triển kinh tế và có những thành công được thế giới ghi nhận.
Bước 1. Dựa vào SGK, cho biết từ năm 1978 đến nay, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu gì về kinh tế và nguyên nhân nào để đạt được thành công? (Tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng GDP, thu nhập, mức sống)
Bước 2. HS trả lời câu hỏi dựa vào mục I SGK
Bước 3. GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
 Nguyên nhân
+ Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Giữ vững ổn định xã hội.
+ Khai thác tốt nguồn lực trong và ngoài nước.
+ Mở rộng buôn bán với nước ngoài.
Chuyển ý: Công cuộc hiện đại hóa nông nghiệp và công nghiệp đã và đang hoàn thành để góp phần đưa đất nước trở thành cường quốc kinh tế trong thế kỉ XXI. Vậy quá trình hiện đại hóa đã mang đên những thay đổi gì trong nông nghiệp và công nghiêp? Chúng ta cùng tìm hiểu mục II sau đây.
I. Khái quát chung
1. Thành tựu
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới (TB 8%/năm
- Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng KV I tăng KV II và KV III.
- Tổng GDP cao đạt 1649,3 tỉ USD (đứng thứ 4 thế giới năm 2007).
- Thu nhập bình quân theo đầu người tăng (từ 276 USD năm 1985 lên 2025 USD năm 2009).
- Đời sống của nhân dân được cải thiện, vị trí của Trung Quốc được nâng cao trên thế giới
2.Nguyên nhân
+ Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Giữ vững ổn định xã hội.
+ Khai thác tốt nguồn lực trong và ngoài nước.
+ Mở rộng buôn bán với nước ngoài
20’
Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố của ngành công nghiệp, nông nghiệp của Trung Quốc (làm nhóm)
 Bước 1. GV chia thành 4 nhóm và phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1,2: Tìm hiểu công nghiệp.
+ Nhóm 3,4: Tìm hiểu nông nghiệp.
- Nội dung thảo luận:
+ Điều kiện phát triển
+ Biện pháp thực hiện
+ Thành tựu
+ Phân bố
Bước 2. Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu nhóm 1,3 tìm hiểu sự phân bố công nghiệp dựa vào hình 10.8(SGK)
+ Kể tên một số ngành công nghiệp và trung tâm công nghiệp chính của Trung Quốc. 
+ Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu? Giải thích về sự phân bố công nghiệp của Trung Quốc.
- Yêu cầu nhóm 2,4 tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp dựa trên hình 10.9(SGK)
+ Kể tên một số loại nông sản và gia súc chủ yếu của Trung Quốc. 
+ Nhận xét sự phân bố nông sản và gia súc của Trung Quốc. 
+ Vì sao có sự phân bố khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc?
Bước 3. GVnhận xét, chuẩn kiến thức 
Chuyển ý: Việt Nam – Trung Quốc là hai nước láng giềng, sông núi liền kề, cùng chung biên giới trên bộ và trên biển, cùng theo chế độ xã hội chủ nghĩa, có nhiều nét tương đồng về văn hóa, lịch sử, chính trị,. Vậy Trung Quốc – Việt Nam có mối quan hệ như thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu ở mục III sau đây.
II. Các ngành kinh tế
 ( Xem phần phụ lục)
6’
HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam (cả lơp).
Bước 1. Dựa vào nội dung trong SGK và những hiểu biết của bản thân, em hãy nêu một số hiểu biết về mối quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam trong thời gian qua mà em biết ?
Gợi ý:
- Ngày thiết lập mối quan hệ.
- Mỗi quan hệ thể hiên qua các lĩnh vực nào?
- phương châm phát triển quan hệ hợp tác giữa hai nước ?
Bước 2. HS trả lời câu hỏi
Bước 3.GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức .
- GV: mối quan hệ giữa hai nước là bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau. Bên cạnh đó hai nước cũng có những mâu thuẩn về lãnh thổ đặc biệt là tranh chấp trên biển , quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa).
III. Mối quan hệ Trung Quốc – Việt Nam.
- Mối quan hệ truyền thống lâu đời, hợp tác trên nhiều lĩnh vực.
-Thiết lập vào ngày 18/1/1950.
- Phương châm hợp tác, 16 chữ vàng: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”; 4 tốt: Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH
	4.1. Củng cố. (4ph)
1. Dùng gạch nối các ý ở hai cột sao cho phù hợp: Các giai đoạn phát triển CN của TQ:
a.Giai đoạn đầu
Phát triển các ngành CN: điện tử, hoá dầu, chế tạo máy
b.Giai đoạn giữa
Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.
c.Giai đoạn từ 1994-> nay
Phát triển các ngành công nặng truyền thống
2. Năm 2004, tổng GDP của Trung Quốc xếp vị thứ như thế nào trên Thế giới:
A. 5 	B. 6	C. 7	D.8
3. Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho trung tâm công nghiệp Trung Quốc tập trung ở miền Đông.
A. Vị trí địa lí thuận lợi, dễ thu hút đầu tư sản xuất và xuất khẩu.
B. Khí hậu có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam.
C. Sẵn nguyên liệu, lao động và thị trường tiêu thụ.
4. Biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu để Trung Quốc phát triển nông nghiệp, tăng sản lượng lương thực
A. Giao quyền sử dụng đất cho nhân dân.	C. Thay đổi cơ cấu cây trồng.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.	D. Mở rộng vùng sản xuất miền Tây.
	4.2. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà: (1ph)
	- Bài cũ: Về nhà học bài cũ và làm bài tập cuối bài
	- Xem trước bài 10 – tiết 3: Thực hành: “Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc”.
	- Chuẩn bị dụng cụ vẽ biểu đồ: thước kẻ, compa, bút chì, máy tính...
V. PHỤ LỤC:
Thông tin phản hồi phiếu học tập
Đặc điểm
Công nghiệp
Nông nghiệp
Điều kiện phát triển
+ Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thông, xuất nhập khẩu; giàu tài nguyên: khoáng sản, rừng, biển,
+ Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Cơ sở hạ tầng phát triển, trình độ KHKT cao
- Diện tích đất nông nghiệp lớn.
- Khí hậu đa dạng, thuận lợi.
- Chính sách phát triển nông nghiệp hợp lí, có sự đầu tư về cơ sở hạ tầng.
Biện pháp thực hiện
- Thay đổi cơ chế quản lí. 
- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng KHCN mới.
- Chú trọng đầu tư có trọng điểm.
- Phát triển các ngành CN ở nông thôn.
- Thực hiện chính sách khuyến khích NN: miễn thuế nông nghiệp cho nông dân, tăng giá nông sản.
- Cải cách nông nghiệp: Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân, áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp,
Thành tựu
- Đứng đầu thế giới về thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Sản lượng một số ngành công nghiệp tăng nhanh và có thứ bậc cao trên thế giới: than, điện, thép, xi măng, phân đạm
- Các ngành kĩ thuật cao như điện tử, cơ khí chính xác phát triển mạnh.
- Phát triển công nghiệp địa phương, sản xuất hàng tiêu dùng.
- Tạo ra nhiều nông sản có năng suất cao.
- Một số nông sản đứng đầu thế giới: lương thực, mía, thịt lợn, thịt cừu...
- Sản lượng trồng trọt lớn hơn chăn nuôi.
à Đảm bảo an ninh lương thực.
Phân bố
- Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây.
- Một số trung tâm công nghiệp chính: Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Quảng Châu,
- Miền Đông là vùng nông nghiệp trù phú: 
 + Phía Bắc: cây ôn đới: lúa mì, ngô, củ cải đường... (Đông Bắc, Hoa Bắc).
 + Phía Nam: cây cận nhiệt và nhiệt đới: lúa gạo, mía, chè, bông... (Hoa Trung, Hoa Nam).
 + Chăn nuôi gia súc (lợn, bò...), đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản.
- Miền Tây chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc: cừu, ngựa, lạc đà...
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
VI. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_10_Cong_hoa_nhan_dan_Trung_Hoa_Trung_Quoc.doc