I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được vị trí địa lý,phạm vi lãnh thổ Trung Quốc
- Trình bày được đặc điểm của tự nhiên,dân cư và xã hội Trung Quốc
- Phân tích được những thuận lợi khó khăn của tự nhiên dân cư và xã hội Trung Quốc đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được đặc điểm dân cư và xã hội Trung Quốc
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ (lược đồ), biểu đồ,tư liệu trong bài,liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên,dân cư Trung Quốc
- Kỹ năng làm việc cá nhân,nhóm để khai thác nội dung bài học
3. Thái độ:
- Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt-Trung
- Cảnh giác với các hệ lụy chính sách dân số ở Trung Quốc
4. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ,khai thác bản đồ,số liệu thống kê.
- Năng lực: Giải quyết vấn đề,hợp tác,sử dụng CNTT
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy chiếu,giáo án điện tử,giáo án word
- Các bảng số liệu liên quan đến bài học
- Bản đồ tự nhiên và dân dư Trung Quốc,bản đồ các nước trong khu vực
2. Chuẩn bị của học sinh
- Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
- Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo.
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG LỚP:. THỜI GIAN: 45 PHÚT PHẦN II : ĐỊA LÝ KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI CHỦ ĐỀ 3. ĐỊA LÝ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ Nội dung 3:CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA 3.1: Tự nhiên dân cư và xã hội Trung Quốc I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được vị trí địa lý,phạm vi lãnh thổ Trung Quốc - Trình bày được đặc điểm của tự nhiên,dân cư và xã hội Trung Quốc - Phân tích được những thuận lợi khó khăn của tự nhiên dân cư và xã hội Trung Quốc đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được đặc điểm dân cư và xã hội Trung Quốc 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ (lược đồ), biểu đồ,tư liệu trong bài,liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên,dân cư Trung Quốc - Kỹ năng làm việc cá nhân,nhóm để khai thác nội dung bài học 3. Thái độ: - Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt-Trung - Cảnh giác với các hệ lụy chính sách dân số ở Trung Quốc 4. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ,khai thác bản đồ,số liệu thống kê. - Năng lực: Giải quyết vấn đề,hợp tác,sử dụng CNTT II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Chuẩn bị của giáo viên Máy chiếu,giáo án điện tử,giáo án word Các bảng số liệu liên quan đến bài học Bản đồ tự nhiên và dân dư Trung Quốc,bản đồ các nước trong khu vực 2. Chuẩn bị của học sinh - Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập. - Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo. III. CÂU HỎI QUAN TRỌNG Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết,đem lại sự thay đổi của quá trình học tập: Trung Quốc nằm ở vị trí nào của Châu Á?Và Trung Quốc có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới? Em hãy xác định tọa độ địa lý của Trung Quốc? Vị trí tiếp giáp của Trung Quốc Kể tên các thành phố trực thuộc TW?TQ có bao nhiêu khu tự trị?Đài Loan có thuộc Trung Quốc không Ý nghĩa của VTĐL và lãnh thổ đối với sự phát triển kinh tế xã hội? Đặc điểm tự nhiên miền Đông Trung Quốc => đánh giá. Đặc điểm tự nhiên miền Tây Trung Quốc => đánh giá. Từ bảng số liệu trên em có nhận xét gì về dân số Trung Quốc? IV. ĐÁNH GIÁ -Dựa vào hệ thống câu hỏi,học sinh trả lời,thảo luận nhóm,bài tập viết thể hiện mức độ hiểu biết của mình V.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Các hoạt động học tập Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5 phút) a) GV cho học sinh xem một số hình ảnh yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Theo các em,hình ảnh nổi tiếng là địa danh nào? Tờ tiền gì? Người trong ảnh là ai? b) HS xem hình ảnh và trả lời c) GV gọi 01 HS nhận xét, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm. d) GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dắt dẫn vào nội dung bài học Hoạt động 2. Tìm hiểu vị trí địa lý và lãnh thổ của Trung Quốc (10 phút) Mục tiêu Trình bày được vị trí địa lý,phạm vi lãnh thổ Trung Quốc - Phân tích được những thuận lợi khó khăn của vị trí địa lý và lãnh thổ Trung Quốc đối với sự phát triển kinh tế. Nội dung Phương Pháp Mô tả hoạt động của thầy và trò Tư liệu, phương tiện, đồ dùng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ: vị trí địa lí và lãnh thổ - Có diện tích lớn thứ tư thế giới(9572,8 nghìn km2)sau Nga,Ca-na-da,Hoa kì. -Tiếp giáp với 14 quốc gia: -Phía đông giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương, với đường bờ biển 9000km -Gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc Trung Ương. -Ven biển có 2 đặc khu hành chính là Hồng Công,Ma Cao,hình thành trên phần đất từng được nhượng cho Anh và Bồ Đào Nha - Đảo Đài Loan là một phần lãnh thổ Trung Quốc,đã tách khỏi nước này từ năm 1949 Ý nghĩa vị trí địa lí và lãnh thổ Thuận lợi: Lãnh thổ rộng lớn=> Cảnh quan tự nhiên đa dạng tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế Tiếp giáp với 14 quốc gia, có bờ biển dài=> Dễ mở rộng quan hệ với các nước bằng đường bộ, đường biển,... Khó khăn: Tiếp giáp với 14 quốc gia, có bờ biển dài => Khó khăn trong việc quản lý đất nước, quốc phòng,... Lãnh thổ rộng lớn, nằm trong đới khí hậu cận nhiệt và ôn đới => Thiên tai (động đất, bão, lũ lụt) Phương pháp dạy học giải quyết vẫn đề *) Vị trí địa lý: a. Cho học sinh quan sát bản đồ Châu Á và kiến thức đã được học, trả lời câu hỏi 1.Trung Quốc nằm ở vị trí nào của Châu Á?Và Trung Quốc có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới? Giáo viên gọi học sinh lên trả lời,và gọi thêm học sinh lên nhận xét GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. GV cho HS quan sát hình ảnh bản đồ và những kiến thức đã được học,trả lời các câu hỏi: Em hãy xác định tọa độ địa lý của Trung Quốc? Vị trí tiếp giáp của Trung Quốc? Giáo viên gọi học sinh lên trả lời,và gọi thêm học sinh lên nhận xét GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. *)Phạm vi lãnh thổ: b.Dựa vào bản đồ trên em hãy trả lời những câu hỏi sau? Kể tên các thành phố trực thuộc TW? TQ có bao nhiêu khu tự trị? Đài Loan có thuộc Trung Quốc không? Giáo viên gọi học sinh lên trả lời,và gọi thêm học sinh lên nhận xét GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. *) Ý nghĩa vị trí địa lý và lãnh thổ: a. Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu về vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ. Vậy,các bạn hãy cho cô nhận xét về: ý nghĩa của VTĐL và lãnh thổ đối với sự phát triển kinh tế xã hội? Giáo viên gọi học sinh lên trả lời,và gọi thêm học sinh lên nhận xét GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. Học sinh thực hiện cá nhân, thời gian 3 phút. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Học sinh thực hiện cá nhân, thời gian 3 phút. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Học sinh thực hiện cá nhân, thời gian 2 phút. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung Bản đồ Châu Á Giáo Án word Giáo án powpoint Tư liệu tham khảo DBĐH Hoạt động 3. Điều kiện tự nhiên (15 phút) Mục tiêu: - Trình bày được điều kiện tự nhiên cơ bản của Trung Quốc - Phân tích được những thuận lợi khó khăn của tự nhiên Trung Quốc đối với sự phát triển kinh tế Nội dung Phương Pháp Mô tả hoạt động của thầy và trò Tư liệu, phương tiện, đồ dùng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Điều kiện tự nhiên: *) Miền Đông -Trải dài từ duyên hải vào đất liền,đến kinh tuyến 105 độ Đông,chiếm gần 50% diện tích cả nước Khí hậu: - Bắc: Ôn đới gió mùa -Nam: Cận nhiệt gió mùa -Đất đai:Đất phù sa châu thổ màu mỡ -Cảnh quan: Rừng, đồng cỏ -Thủy văn: Trung và hạ lưu của các con sông -Khoáng sản: Phong phú, đa dạng (kim loại màu, dầu mỏ, than,...) Thuận lợi: -Nông nghiệp trù phú, công nghiệp và dịch vụ phát triển Khó khăn: - Bão và lũ lụ *) Miền Tây -Địa hình: Núi cao hiểm trở, sơn nguyên xen kẽ bồn địa -Khí hậu:Ôn đới lục địa khắc nghiệt -Đất đai:Đất đai khô cằn -Cảnh quan: Hoang mạc, đồng cỏ -Thủy văn: Thượng nguồn của các con sông lớn -Khoángsản:Phong phú, đa dạng (dầu mỏ, than, quặng sắt...) Thuận lợi - Phát triển chăn nuôi, CN khai khoáng và thủy điện Khó khăn: - Thiếu nước, giao thông vận tải Phương pháp hoạt động nhóm -Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề *) Điều kiện tự nhiên Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm,và yêu cầu học sinh: Nhóm 1,2: Đặc điểm tự nhiên miền Đông Trung Quốc => đánh giá Nhóm 3,4: Đặc điểm tự nhiên miền Tây Trung Quốc => đánh giá. Thời gian: 3 phút Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên trả lời và các nhóm khác nhận xét,bổ sung Giáo viên nhận xét,bổ sung và chuẩn kiến thức Học sinh thực hiện hoạt động nhóm , thời gian 3 phút. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoạt động nhóm -Nhóm cử đại diện 1-2 bạn học sinh lên trả lời -Nhóm còn lại nhận xét và bổ sung -Phiếu học tập -Máy chiếu -Giáo án word -Giáo án powpoint Hoạt động 4. Dân cư xã hội (10 phút) Mục tiêu -Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội Trung Quốc - Phân tích được những thuận lợi khó khăn của dân cư xã hội Trung Quốc đối với sự phát triển kinh tế Nội dung Phương pháp Mô tả hoạt động của thầy và trò Tư liệu,phương tiện, đồ dùng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.Dân cư xã hội -Dân cư: - Dân số: Lớn nhất thế giới ( hơn 1,3 tỉ người) chiếm 1/5 dân số thế giới -Dân số nông thôn chiếm tỉ lệ lớn, nhưng dân số thành thị đang có xu hướng tăng nhanh hơn. -Tiến hành chính sách một con và tư tưởng trọng nam khinh nữ => Làm mất cân bằng giới tính tại Trung Quốc(100 bé gái/120 bé trai) Phân bố dân cư: không đồng đều + Giữa các miền tự nhiên: Tập trung chủ yếu ở miền Đông. -Dân tộc: -Trên 50 dân tộc, đông nhất là người Hán(chiếm 90%). - Ngoài ra còn có người Choang, Duy Ngô Nhĩ(Ui-gua), Tạng Hồi, Mông CổSống ở vùng núi và biên giới, hình thành các khu tự trị. => Tạo ra sự đa dạng về văn hóa và truyền thống dân tộc. -Xã hội: -Chú trọng đầu tư cho phát triển giáo dục -Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên đạt 90% (2005) -Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào. Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề *)dân cư: -Dựa vào kiến thức đã học và kiến thúc trong SGK,các em hoàn thành bảng ghép nối. Học sinh làm việc cá nhân và hoạt động trong 2 phút GV gọi học sinh lên trả lời. Học sinh nào có ý kiến khác thì sửa chữa bổ sung Gv chỉnh sửa,bổ sung và chuẩn kiến thức -Tiếp tục cho học sinh quan sát bảng số liệu: Từ bảng số liệu trên em có nhận xét gì về dân số Trung Quốc? Và dựa vào bảng số liệu cùng biểu đồ:hãy nhận xét tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc? GV gọi học sinh lên trả lời. Học sinh nào có ý kiến khác thì sửa chữa bổ sung Gv chỉnh sửa,bổ sung và chuẩn kiến thức +Sau khi học sinh đã trả lời và giải quyết xong những câu hói trên,giáo viên tiếp tục đưa ra câu hỏi: Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Trung Quốc lại giảm? Và tại sao dân cư tập chung chủ yếu ở Miền Đông? -Những thuận lợi và khó khăn trong ở dân số tại Miền Đông và Miền Tây? GV gọi học sinh lên trả lời. Học sinh nào có ý kiến khác thì sửa chữa bổ sung Gv chỉnh sửa,bổ sung và chuẩn kiến thức Dân tộc: -Dựa vào kiến thức đã học và sách giáo khoa của các em,hãy nêu đặc điểm dân tộc của Trung Quốc?? *)Xã hội: Dựa vào SGK, kết hợp với những hiểu biết của bản thân, em hãy kể tên các phát minh của Trung Quốc mà em biết? GV gọi học sinh lên trả lời. Học sinh nào có ý kiến khác thì sửa chữa bổ sung Gv chỉnh sửa,bổ sung và chuẩn kiến thức Học sinh thực hiện cá nhân, thời gian 2 phút. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung Học sinh thực hiện cá nhân, thời gian 2 phút. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung Học sinh thực hiện cá nhân, thời gian 2 phút. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung Học sinh thực hiện cá nhân, thời gian 1 phút. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung -Máy chiếu -Giáo án word -Giáo án powpoint Hoạt động 5. Luyện tập ( 5 phút) 1. Mục tiêu Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành. 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân Học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1. Dân cư Trung Quốc tập trung nhiều nhất là khu vực: a. Giáp biên giới với Việt nam b. Đông nam c. Các thành phố lớn d.Đồng bằng ven biển Câu 2. Lãnh thổ Đài Loan tách ra khỏi Trung Quốc năm nào? Năm 1949 Năm 1911 Năm 1945 Khoảng cuối thế kỷ 19 Câu 3. Người Trung Quốc ví như một “hung thần” nhằm ám chỉ con sông nào sau đây? a. Sông Trường Giang b. Sông Hoàng Hà c. Sông Hắc Long Giang d. Sông Tây Giang Câu 4. Tư tưởng ảnh hưởng đến cơ cấu dân số Trung Quốc khi tiến hành chính sách dân số cứng rắn là: a. Trọng nam b. Trời sinh voi, trời sinh cỏ c. Con đàn cháu đống d. Thêm người thêm của Câu 5. Miền Tây Trung Quốc có mật độ dân số thấp chủ yếu là do: a. Là vùng mới được khai thác b. Kinh tế mới phát triển c. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt d. Nơi sinh sống của đồng bào dân tộc ít người
Tài liệu đính kèm: