I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
- Trình bày được tác động của cuộc các mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển
2. Kĩ năng:
- Phân tích các bảng số liệu
- Đọc bản đồ và lược đồ
3. Thái độ:
Xác định cho mình thái độ học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Phóng to các bảng 1.1 và 1.2 SGK
- Phiếu học tập
- Máy chiếu và các phương tiện khác
2. Đối với học sinh:
Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo
Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Trình bày được tác động của cuộc các mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển 2. Kĩ năng: - Phân tích các bảng số liệu - Đọc bản đồ và lược đồ 3. Thái độ: Xác định cho mình thái độ học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại 4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên: - Bản đồ các nước trên thế giới - Phóng to các bảng 1.1 và 1.2 SGK - Phiếu học tập - Máy chiếu và các phương tiện khác 2. Đối với học sinh: Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động học tập: A. Đặt vấn đề/ Khởi động/ Tình huống xuất phát 1. Mục tiêu: 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: 3. Phương tiện: 4. Tiến trình hoạt động Bước 1: Giao nhiệm vụ GV đặt vấn đề: Nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển không có sự tương phản về kinh tế - xã hội”. Anh/chị hãy trình bày và giải thích quan điểm của mình về nhận định trên Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ HS huy động kiến thức của bản thân để trả lời. HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để trình bày Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm Bước 4: Đánh giá GV sử dụng nội dung trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học. B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới Hoạt động 1. Tìm hiểu sự phân chia các nhóm nước và sự tương phản trong trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các nhóm nước 1. Mục tiêu: - Biết được các tiêu chí dùng để phân loại các nhóm nước - Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới - Biết được định hướng phát triển kinh tế của Việt Nam trong tương lai từ đó có thái độ đúng đắn trong việc phát triển kinh tế nước nhà - Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu; thu thập và xử lí tài liệu 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Phương pháp khăn trải bàn - Sử dụng số liệu thống kê 3. Phương tiện: - Máy chiếu - Số liệu thống kê - Bản đồ thế giới 4. Tiến trình hoạt động: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Chuẩn bị của GV: 4 tờ giấy A0, mỗi HS một tờ giấy A4. - Phân nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm - Nội dung thảo luận: + VĐ 1: Các nước trên thế giới chia thành mấy nhóm?Các tiêu chí phân chia các nhóm nước. + VĐ 2: Chứng minh sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế của các nhóm dựa vào các tiêu chí trên + VĐ 3: Trình bày sự phát triển của Việt Nam dựa trên các tiêu chí trên. + VĐ 4: Định hướng phát triển kinh tế xã hội trong tương lai của nước ta - Thời gian thảo luận: 10 phút Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Mỗi HS tự làm lên giấy A4, sau đó nhóm thảo luận lấy ý kiến chung chuẩn bị báo cáo trước lớp Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả GV lần lượt gọi 4 nhóm lên trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá GV dựa vào quá trình làm bài và kết quả báo cáo cho điểm cộng Nội dung chính - Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển. - Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi là các nước công nghiệp mới (NICs). - Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các nhóm nước - GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển - Trong cơ cấu kinh tế: + các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ. + các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao. - Tuổi thọ trung bình các nước phát triển > các nước đang phát triển. - HDI các nước phát triển > các nước đang phát triển Hoạt động 2. Tìm hiểu cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại 1. Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Trình bày được tác động của cuộc các mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Hình thức cá nhân/ nhóm 3. Phương tiện: - Máy chiếu - Hình ảnh liên quan đến các cuộc cách mạng công nghiệp 4. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính GV cho HS xem tư liệu về các cuộc cách mạng công nghiệp đã diễn ra trong lịch sử kết hợp với hiểu biết của bản thân HS trả lời các câu hỏi sau: - thời gian diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệp - Đặc điểm nổi bật của các cuộc cách mạng công nghiệp đó. - Sự khác biệt của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại - tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đến toàn thế giới. Liên hệ tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại đến Việt Nam. HS viết lại những hiểu biết của bản thân vào giấy GV mời một HS bất kỳ trả lời, các HS khác bổ sung GV chuẩn kiến thức - Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện. - Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao. + Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao + Bốn trụ cột: * Công nghệ sinh học. * Công nghệ vật liệu. * Công nghệ năng lượng. * Công nghệ thông tin. => Tác dụng: thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, đồng thời hình thành nền kinh tế tri thức – nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao. Hoạt động 4. Luyện tập/ Củng cố 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học/ rèn luyện kĩ năng bài học/ góp phần hình thành năng lực 2. Phương thức: hoạt động cá nhân 3. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Giao nhiệm vụ BT1: Vẽ sơ đồ các tiêu chí phân loại các nhóm nước BT2: vẽ tranh thể hiện tác động của cuộc cách mạng 4.0 đến nhân loại Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại lớp Bước 3: Đánh giá Giáo viên kiểm tra kết quả thực hiện của học sinh. Điều chỉnh kịp thời những vướng mức của học sinh trong quá trình thực hiện Hoạt động 5. Vận dụng/ Bài tập về nhà 1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về 2. Nội dung: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng - Trường hợp học sinh không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, giáo viên có thể yêu cầu (nhiệm vụ yêu cầu: tìm hiểu về GDP/ người và chỉ số HDI của địa phương) 3. Đánh giá: Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài và nhận xét sản phẩm của học sinh Phụ lục 1. Phân chia các nhóm nước dựa vào các tiêu chí Tiêu chí Phát triển Đang phát triển GDP/ người (theo liên hiệp quốc- UN) Có GDP/ người cao > 10000 USD Có GDP/ người thuộc + nhóm trung bình 736- 10000 USD + nhóm thấp: < 736 HDI- chỉ số phát triển con người HDI >0,8 HDI thuộc nhóm + trung bình: 0,5- 0,8 + thấp: < 0,5 Cơ cấu kinh tế Tỉ trọng khu vực III cao, tỉ trọng khu vực I thấp Tỉ trọng khu vực III chưa cao, tỉ trọng khu vực I còn khá cao Tuổi thọ trung bình ( so sánh với tuổi thọ trung bình thế giới) > 71,4 tuổi < 71,4 tuổi FDI Cao Thấp Nợ nước ngoài Thấp Cao 2. Một số khái niệm/ thuật ngữ - HDI: Chỉ số phát triển con người HDI (Human Development Index) là tổng hợp ba chỉ tiêu: thu nhập bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hóa. - GDP: tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). Các chỉ số của Việt Nam - GDP khoảng 4.159 USD/lao động - Chỉ số Phát triển con người HDI tổng quát của Việt Nam tăng 1% lên 0,683 ( thứ 6 ĐNA) - Tuổi thọ trung bình tăng nhanh, đạt 73,4 tuổi năm 2016, Tuần: Tiết: Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế - Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế và hệ quả của khu vực hóa kinh tế 2. Kĩ năng: - Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực: số lượng các nước thành viên, số dân, GDP. - Sử dụng bản đồ Thế giới để nhận biết phạm vi của các liên kết kinh tế khu vực: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Hiệp ước tự do Bắc Mĩ (NAFTA), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Liên minh châu Âu (EU), Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOUR). 3. Thái độ: Nhận thức được sự tác động của toàn cầu hóa đến nền kinh tế thế giới, trong đó có Việt Nam 4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT. - Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng các số liệu thống kê; sử dụng lược đồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên: - Hình ảnh một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực - Máy chiếu và các phương tiện khác - Bản đồ thế giới 2. Đối với học sinh: Thực hiện các công việc đã được giao III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển 3. Các hoạt động học tập: A. Đặt vấn đề/ Khởi động/ Tình huống xuất phát Bước 1: Giao nhiệm vụ Gv yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: - Em biết gì về chính sách bế quan tỏa cảng? Tác động của chính sách này tới kinht ế Việt Nam thời bấy giờ? - Hiện nay, chính sách kinh tế của Việt Nam đã thay đổi như thế nào? Tại sao lại có sự thay đổi như vậy? Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ và ghi ra giấy nháp để chuẩn bị báo cáo Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác bổ sung thêm Bước 4: Đánh giá GV nhận xét và đánh giá phần trả lời của HS GV dẫn dắt vào vấn đề toàn cầu hóa B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới Hoạt động 1. Tìm hiểu về xu hướng toàn cầu hóa 1. Mục tiêu: Biết được các biểu hiện của toàn cầu hóa 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Phương pháp thảo luận nhóm; 3. Phương tiện: 4. Tiến trình hoạt động: Bước 1: Giao nhiệm vụ GV nêu nguyên nhân của toàn cầu hóa GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm Nhiệm vụ: Hãy nêu các ví dụ để thấy rõ các biểu hiện của toàn cầu hóa, liên hệ với Việt Nam. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ HS trong nhóm trao đổi để trả lời câu hỏi. Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả Đại diện các nhóm trình bày trước lớp Bước 4: Đánh giá Gv nhận xét phần trình bày của các nhóm và kết luận từng biểu hiện của toàn cầu hóa Nội dung chính I. Xu hướng toàn cầu hóa. Là quá trình liên kết cá ... c và nạn khủng bố trên thế giới - phiếu học tập 2. Đối với học sinh: Thực hiện các công việc đã được giao III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến những hệ quả gì? 3. Các hoạt động học tập: A. Đặt vấn đề/ Khởi động/ Tình huống xuất phát Bước 1: Giao nhiệm vụ GV đưa các từ hoặc cụm từ (hoặc trình chiếu một số hình ảnh), yêu cầu học sinh quan sát, sắp xếp theo ba chủ đề: bùng nổ dân số/ ô nhiễm nguồn nước biển, đại dương/ khủng bố quốc tế. Trình bày suy nghĩ của bản thân về các vấn đề trên. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ và ghi ra giấy nháp để chuẩn bị báo cáo Bước 3: HS báo cáo kết quả Bước 4: Đánh giá GV nhận xét và đánh giá phần trả lời của HS GV dẫn dắt vào vấn đề B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới Hoạt động 1. Tìm hiểu các vấn đề về dân số 1. Mục tiêu: Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm 3. Phương tiện: - Bảng 3.1. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm - Bảng 3.2 cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, giai đoạn 2000- 2005. 4. Tiến trình hoạt động: Bước 1: Giao nhiệm vụ GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Nhóm 1 và 3: Đọc thông tin ở mục I.1. phân tích bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi sau: + So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước với thế giới + Hậu quả của việc gia tăng dân số: về kinh tế, xã hội, tài nguyên, môi trường - Nhóm 2 và 4: Đọc thông tin ở mục II.2. phân tích bảng 3.2, trả lười các câu hỏi sau: + So sánh cơ cấu dân số của hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển. + Hậu quả của vấn đề già hóa dân số Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ HS trong nhóm thảo luận để thống nhất ý kiến. Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả Đại diện các nhóm trình bày, HS các nhóm khác bổ sung ý kiến Bước 4: Đánh giá: GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến thức. Kiên hệ với việc gia tăng dân số ở VN và biện giáp giải quyết Nội dung chính I. Dân số 1. Bùng nổ dân số - Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX. - Dân số bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển: (chiếm 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới). - Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế chất lượng cuộc sống. 2. Già hóa dân số - Dân số thế giới có xu hướng già đi: + Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm. + Tỉ lệ > 65 tuổi tăng. - Hậu qủa của cơ cấu dân số già: + Thiếu lao động. + Chi phí phúc lợi cho người già tăng. Hoạt động 2. Tìm hiểu các vấn đề về môi trường 1. Mục tiêu: Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Thảo luận nhóm - Cá nhân 3. Phương tiện: - Phiếu học tập - Một số hình ảnh về vấn đề môi trường 4. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Bước 1: GV yêu cầu HS ghi ra giấy các loại ô nhiễm môi trường mà em biết. Một HS trả lời, các HS khác bổ sung Bước 2: GV chia HS thành 5 nhóm hoàn thành phiếu học tập (phụ lục). Liên hệ VN Bước 3: HS các nhóm trao đổi để ghi nhận xét vào phiếu học tập. Đại diện các nhóm trình bày , HS các nhóm khác bổ sung Bước 4: GV nhận xét phần trả lời của HS và chốt kiến thức Phụ lục Hoạt động 3. Tìm hiểu một số vấn đề khác 1. Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh 2. Phương thức: - Hoạt động cá nhân - Phương tiện: Một số hình ảnh, video liên quan 3. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính GV cho HS xem một số hình ảnh/ video về vấn đề chiến tranh, xung đột đang diễn ra trên thế giới. HS nêu phát biểu cảm nghĩ của bản thân khi xem những hình ảnh/ video trên. GV đặt câu hỏi: Theo em, biện pháp để giải quyết chiến tranh, bảo vệ hòa bình là gì? - Liên hệ những hành động chống phá hòa bình ở VN và nêu trách nhiệm của bản thân Hoạt động 4. Luyện tập/ Củng cố 1. Mục tiêu: Hình thành cho HS năng lực thuyết trình trước đám đông 2. Phương thức: Nhóm/ cá nhân 3. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Giao nhiệm vụ Sau khi học xong các nội dung cơ bản của bài học. Các em hãy chọn ra một nội dung khiến em thấy ấn tượng, quan tâm nhất. Sau đó viết một bài thuyết trình về vấn đề đó. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ và thuyết trình trước lớp Bước 3: GV nhận xét và đánh giá điểm để khích lệ. Hoạt động 5. Vận dụng/ Bài tập về nhà 1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức lí thuyết để vận dụng tìm hiểu vấn đề ô nhiễm tại địa phương 2. Nội dung: Tìm hiểu vấn đề ô nhiễm môi trường/ dân số của địa phương trong những năm vừa qua. Yêu cầu có số liệu 3. Đánh giá: Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài và nhận xét sản phẩm của học sinh Phụ lục Một số vấn đề môi trường toàn cầu Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu Suy giám tầng ôzôn Ô nhiểm nguồn nước ngọt, biển và đại dương Suy giảm đa dạng sinh học Một số vấn đề môi trường toàn cầu Vấn đề Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu Nhiệt độ khí quyển tăng ngày càng lớn, mưa axit Khí CO2 tăng gây hiệu ứng nhà kính. Thời tiết thay đổi thất thường, băng tan ở 2 cực. Ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh hoạt, sản xuất. Cắt giảm lượng CO2, NO2, SO2, CH4... Trong sản xuất và sinh hoạt Suy giám tầng ôzôn Tầng ôzôn bị thủng và lổ thủng ngày càng lớn Hoạt động công nghiệp và đời sống thải khí CFCS,SO2... Gây nhiều tác hại đến sức khỏe con người, mùa màng và các loại sinh vật Cắt giảm lượng CFCS trong sản xuất Ô nhiểm nguồn nước ngọt, biển và đại dương Ô nhiểm nghiêm trọng nguồn nước ngọt. Ô nhiểm biển và đại dương Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt. Vận chuyển dầu, tràn dầu, rác thải trên biển 1,3 tỷ người thiếu nước sạch ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh vật thủy sinh Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lý nước thải. Đảm bảo an toàn hàng hải Suy giảm đa dạng sinh học Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng, nhiều hệ sinh thái biến mất Khai thác quá mức, thiếu hiểu biết trong sử dụng tự nhiên Mất đi nhiều loài sinh vật, xã hội mất nhiều tiềm năng phát triển kinh tế Xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên Tuần: Tiết: Bài 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một vấn đề mang tính toàn cầu. 3. Thái độ: - Học sinh thấy được những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với nước ta từ đó có ý thức hơn trong học tập và ren luyện. 4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng CNTT & TT - Năng lực riêng: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng biểu đồ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên: Giáo án. Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí,kinh doanh. 2. Đối với học sinh: Đọc trước bài và sưu tầm thêm một số tài liệu về tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển, sự già hoá dân số đang diễn ra ở các nước phát triển? 3. Các hoạt động học tập: A. Đặt vấn đề/ Khởi động/ Tình huống xuất phát Bước 1: Giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS nêu những thách thức và thời cơ của các nước đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa. Bước 2: HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp. Bước 3: GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm. Bước 4: Đánh giá GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học. B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới Hoạt động 1 . Tìm hiểu những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển 1. Mục tiêu: Nêu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nhóm 3. Phương tiện: - Thông tin sách giáo khoa - Hình ảnh liên quan 4. Tiến trình hoạt động: GV yêu cầu HS xác định mục đích, yêu cầu của bài thực hành Bước 1: Giao nhiệm vụ GV chia lớp thành 7 nhóm đảm nhận 1 ô kiến thức trong SGK Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ HS trao đổi và thảo luận để rút ra được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển qua từng ô kiến thức Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, cho ý kiến Bước 4: Đánh giá Gv gợi ý HS tìm những kết luận chưa hoàn chỉnh và chốt kiến thức Nội dung chính 1. Tự do hóa thương mại - Cơ hội: Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất phát triển - Thách thức: trở thành thị trường tiêu thị cho các cường quốc 2. Cách mạng khoa học- công nghệ - Cơ hội: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ; hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức - Thách thức: nguy cơ tụt hậu 3. Lối sống, văn hóa của các siêu cường quốc - Cơ hội: tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại - Thách thức: mất bản sắc văn hóa dân tộc, giá trị đạo đức bị biến đổi 4. Chuyển giao công nghệ - Cơ hội: tiếp nhận đầu tư công nghệ, hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật - Thách thức: trở thành bãi rác công nghệ lạc hậu cho các nước phát triển 5. Toàn cầu hóa trong công nghệ - Cơ hội: đi tắt đón đầu từ đó có thể đuổi kịp các nước phát triển - Thách thức:gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu 6. Chuyển giao thành tựu khoa học – công nghệ, về tổ chức quản lí, về sản xuất kinh doanh - Cơ hội: thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh hơn, hòa nhập nhanh chóng vào nền KT TG - Thách thức: sự cạnh tranh quyết liệt hơn 7. Sự đa phương hóa, đa dạng hóa trong quan hệ quốc tế - Cơ hội: tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển KT - Thách thức: chảy máu chất xám, gia tăng cạn kiệt tài nguyên Kết luận: - Cơ hội: + Khắc phục khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất, kĩ thuật công nghệ + Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế - Thách thức: + Cạnh tranh khốc liệt + Chịu rủi ro, nguy cơ tụt hậu và tự chủ. Hoạt động 2. Luyện tập/ Củng cố 1. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết báo cáo 2. Phương thức: Cá nhân 3. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Giao nhiệm vụ Trên cơ sở những nội dung đã thảo luận, mỗi cá nhân viết một báo cáo ngắn có chủ dề “những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển” Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Đánh giá Hoạt động 5. Vận dụng/ Bài tập về nhà 1. Mục tiêu: HS có kĩ năng thu thập xử lí thông tin, số liệu 2. Nội dung: Tìm hiểu về châu Phi những màu sắc về cuộc sống và con người ở châu Phi 3. Đánh giá:
Tài liệu đính kèm: