I) Lý thuyết
1) Hàm số sinx: Qui tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực sinx:
sin: được gọi là hàm số sin, kí hiệu y = sinx.
- Hàm số y =sinx có tập xác định và
- y= sinx là hàm số lẻ trên ( vì miền xác định D= là miền đối xứng và sin(-x)= -sinx)
- y = sinx tuần hoàn với chu kì (vì sinx = sin(x+ ) với )
- Hàm số y=sinx nhận các giá trị đặc biệt:
• sinx=0 khi
• sinx=1 khi
Hàm số lượng giác
Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt:
0
00
300
450
600
900
1200
1350
1800
2700
3600
sin
0
1
0
–1
0
cos
1
0
–1
0
1
tan
0
1
–1
0
0
cot
1
0
–1
0
Lý thuyết
Hàm số sinx: Qui tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực sinx:
sin: được gọi là hàm số sin, kí hiệu y = sinx.
Hàm số y =sinx có tập xác định và
y= sinx là hàm số lẻ trên ( vì miền xác định D= là miền đối xứng và sin(-x)= -sinx)
y = sinx tuần hoàn với chu kì (vì sinx = sin(x+) với )
Hàm số y=sinx nhận các giá trị đặc biệt:
sinx=0 khi
sinx=1 khi
sinx=-1 khi
Hàm số cosx: Qui tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực cosx:
cos: được gọi là hàm số cosin, kí hiệu y = cosx.
Hàm số y =cosx có tập xác định và
y= cosx là hàm số chẵn trên (vì miền xác định D= là miền đối xứng và cos(-x)= cosx)
y = cosx tuần hoàn với chu kì (vì cosx = cos(x+) với )
Hàm số tang: là hàm số được xác định bởi công thức
Kí hiệu là y = tanx
Hàm số y=tanx có tập xác định
Là hàm số lẻ {vì D là miền đối xứng và tan(-x) = -tanx}
Là hàm số tuần hoàn với chu kì
Hàm số y=tanx nhận các giá trị đặt biệt:
tanx=0 khi
tanx=1 khi
tanx=-1 khi
Hàm số côtang: là hàm số được xác định bởi công thức
Kí hiệu là y = cotx
Hàm số y=cotx có tập xác định
Là hàm số lẻ {vì D là miền đối xứng và cot(-x) = -cotx}
Là hàm số tuần hoàn với chu kì
Hàm số y=cotx nhận các giá trị đặt biệt:
cotx=0 khi
cotx=1 khi
cotx=-1 khi
Bài tập
Dạng 1: Tìm TXĐ của hàm số
e) i)
f) k)
g) l)
h) m)
Dạng 2: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số lượng giác
Tìm tập xác định D và kiểm tra tính đối xứng của D:
Nếu . Tập D không đối xứng nên hàm số không chẵn không lẻ.
Nếu nên D là tập đối xứng.
y=f(x) chẵn nếu : + x ÎD thì -x ÎD
+ f(-x) = f(x)
y=f(x) lẻ nếu: + x ÎD thì -x ÎD
+ f(-x) = - f(x)
d) g)
e) h)
f) y i)
Dạng 3: Tìm GTLN, GTNN của hàm số lượng giác
e)
f) y
g)
h)
Dạng 4: Vẽ đồ thị hàm số lượng giác
c) e) g)
d) f) h)
Tài liệu đính kèm: