Gián án Ngữ văn 11 tuần 12 đến 18 - Giáo viên: Đặng Xuân Lộc

Gián án Ngữ văn 11 tuần 12 đến 18 - Giáo viên: Đặng Xuân Lộc

Tuần thứ 12

Tiết 49, 50

MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ, TRUYỆN

I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

- Nhận biết loại và thể trong văn học.

- Hiểu khái quát đặc điểm của một số thể loại V+ GV: thơ, truyện.

- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc học ngữ văn.

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.

- Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.

- Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.

- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

 

doc 31 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Gián án Ngữ văn 11 tuần 12 đến 18 - Giáo viên: Đặng Xuân Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 12
Tiết 49, 50	Ngày soạn 5 tháng 11năm 2009	
MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ, TRUYỆN
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
- Nhận biết loại và thể trong văn học.
- Hiểu khái quát đặc điểm của một số thể loại V+ GV: thơ, truyện.
- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc học ngữ văn.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.
Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.
Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Thể loại và đặc điểm của phong cách ngôn ngữ báo chí?
* Đáp án:
- Các thể loại:
+ Phóng sự: từ ngữ chính xác, cá tính gợi hình.
+ Bản tin: từ ngữ đơn giản, nghĩa tường minh, câu đơn giản
+ Tểu phẩmGiọng văn thân mật dân dã, sắc thái mỉa mai châm biếm hàm chưá chính kiến về thời cuộc.
 3. Tiến trình bài dạy:Muốn hiểu sâu sắc và nắm bắt đầy đủ về một tác phẩm ngoài việc tìm hiểu về tác giả và phân tích văn bản bao giờ chúng ta cũng tìm hiểu về thể loại của nó. Bài học hôm nay bước đầu cho các em một cái nhìn khái quát hơn về thể loại.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
H Đ 1:Khái quát
+ GV: Quan niện về cách phân chia thể loại có từ lúc nào? Có một hay nhiều quan điểm?
GV định hướng, giảng cho HS:hiểu: thời cổ đại đã có sự phân chia. Hiện có nhiều quan niệm.
+ GV: Loại là gì? Ví dụ? Đặc trưng của loại? Có mấy loại hình văn học? 
+ GV: định hướng, cho HS nắm
+ GV: Thể là gì? Mối quan hệ với loại? Căn cứ để phân chia các thể? Trong từng loại hãy nêu một số thể chủ yếu?
H Đ 2: Tìm hiểu thể loại thơ.
Thơ là gì?
Thơ có những đặc trưng gì? Thơ phân biệt với các thể loại khác nhờ những điểm nào?
 Người ta phân loại thơ như thế nào? 
+ GV: Em có thích, có hay đọc thơ? Em thường đọc thơ như thế nào? Nếu không có bài giảng của thầy cô, đọc một bài thơ lạ trên sách báo, em thường làm thế nào? Mức độ hiểu biết, cảm nhận và đánh giá của bản thân ra sao?
+ GV: định hướng cho HS:biết cách đọc một bài thơ theo SGK có giảng giải, nêu vd.
H Đ 3 Hướng dẫn tìm hiểu thể loại truyện.
+ GV: Truyện khác thơ, tự sự khác trữ tình ở những điểm nào? Nêu 1 vd tiêu biểu.
+ GV: giảng giải, khẳng định.
+ GV: Truyện thường có những đặc trưng gì? Người ta phân loại truyện ra sao?
+ GV: củng cố, khẳng định kiến thức.
+ GV: Ngoài những yêu cầu như đọc thơ như tìm hiểu xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác, tác giảĐọc ruyện cần đạt những yểu cầu riêng nào? Nêu và phân tích một ví dụ.
+ GV: định hướng.
 + HS:đọc ghi nhớ.
A.Khái quát về loại thể trong VH.
Tác phẩm văn học: tự sự, trữ tình, kịch.
Các thể loại trữ tình
+ Ca dao, thơ cách luật, thơ tự do, thơ trào phúng
Các thể loại tự sự: truyện, ngắn, tiểu thuyết , truyện vừa, bút kí, phóng sự
Các thể loại kịch
+ Kịch dân gian, kịch cổ điển, kịch hiện đại, bi kịch, hài kịch
I. THƠ.
1. Khái lược về thơ.
a. Khái niệm: chưa có khái niệm thống nhất về thơ.
b. Đặc trưng.
Cốt lõi của thơ là tình cảm, cảm xúc, tiếng nói tâm hồn của người viết.
Ngôn ngữ cô đọng, giàu nhịp điệu, hình ảnh, được tổ chức một cách đặc biệt.
c. Phân loại.
Theo nội dung biểu hiện: thơ trữ tình, thơ tự sự, thơ trào phúng.
Theo cách thức tổ chức: thơ cách luật, thơ tự do, thơ văn xuôi.
2. Yêu cầu về đọc thơ.
- Cần biết rõ xuất xứ: tên tập thơ, tên bài thơ, tác giả, năm xuất bản, hoàn cảnh sáng tác.
- Đọc kĩ bài thơ, cảm nhận ý thơ qua câu chữ, hình ảnh, nhịp điệu. Đồng cảm với nhà thơ, dùng liên tưởng, tưởng tượng phân tích khả năng biểu hiện của từ ngữ, hình ảnh.
- Từ câu thơ, lời thơ, ý thơ cái tôi của nhân vật trữ tình ta đánh giá, lí giải bài thơ ở hai phương diện nội dung và nghệ thuật.
II. TRUYỆN.
1. Khái lược về truyện
a. Khái niệm: Là phương thức phản ánh hiện thực đời sống qua câu chuyện, sự việc, sự kiện bởi người kể chuyện một cách khách quan, đem lại một ý nghĩa tư tưởng nào đó.
b. Đặc trưng của truyện.
- Thường có cốt truyện: chuỗi sự việc, nhân vật, chi tiết được sắp xêp theo một cấu trúc nào đó.
- Nhân vật, tình huống truyện đóng vai trò kết nối các chi tiết , làm nên cốt truyện
- Dùng nhiều hình thức ngôn ngữ khác nhau.
- Không bị hạn chế bởi không gian và thời gian.
c. Phân loại truyện.
Truyện dân gian, ruyện trung đại, truyện hiện đại, truyện ngắn, truyện dài, truyện vừa,.
2. Yêu cầu về đọc truyện
- Tìm hiểu bối cảnh XH, hoàn cảnh sáng tác để có cơ sở cảm nhận các tầng lớp nội dung và ý nghĩa của truyện.
- Đọc kĩ truyện, nắm vững cốt truyện và có thể tóm tắt nội dung truyện.Phân tích diễn biến của cốt truyện thông qua kết cấu, bố cục, cách kể, ngôi kể.
- Phân tích nhân vật, phân tích tình huống truyện và ý nghĩa của tình huống đối với việc khắc họa chủ đề của truyện. Khái quát chủ đề tư tưởng của truyện.
Tìm hiểu và phân tích giá trị nghệ thuật của truyện. Đánh giá toàn bộ tp.
B.GHI NHỚ
4. Củng cố :Bài cũ: học bài. Vận dụng kiến thức đã học phân tích bài “ ông đồ”
5 Dặn dò:Bài mới: Soạn bài “Chí Phèo”, phần tác giả.
-Tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của Nam Cao
-Quan niệm nghệ thuật văn chương, ngôn ngữ văn chương , đề tài...
Tuần thứ 12
Tiết 51 Ngày soạn 5 tháng 11năm 2009
CHÍ PHÈO
(Nam Cao)
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
-Nắm được những nét chính về con người, quan điểm nghệ thuật, các đề tài chính và phong cách nghệ thuật của Nam Cao.Từ đó tạo cơ sở cho việc học tp “ Chí Phèo”.
-Hiểu và phân tích được các nhân vật, đặc biệt là nhân vật Chí Phèo qua đó thấy được giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc mới mẻ của tác phẩm.
-Thấy được một số nét nghệ thuật của tác phẩm như điển hình hoá nhân vật, miêu tả tâm lý, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ nghệ thuật.
 II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.
Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.
Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đặc trưng của thơ kiểu thơ và yêu cầu đọc thơ?
* Đáp án:
- Đặc trưng: thơ là tiếng nói của cảm xúc, phản ánh cuộc sống và mang tính trữ tình.
- Phân loại: trữ tình, tự sự, trào phúng.
- Yêu cầu đọc thơ: + Đọc kĩ bài thơ, cảm nhận ý thơ qua câu chữ, hình ảnh, nhịp điệu. Đồng cảm với nhà thơ, dùng liên tưởng, tưởng tượng phân tích khả năng biểu hiện của từ ngữ, hình ảnh.
+ Từ câu thơ, lời thơ, ý thơ cái tôi của nhân vật trữ tình ta đánh giá, lí giải bài thơ ở hai phương diện nội dung và nghệ thuật.
 3. Tiến trình bài dạy: Nam Cao một nhà văn hiện thực lớn, một nhà nhân đạo chủ nghĩa mà sáng tác tác đã vượt qua những thử thách về thời gian, càng thử thách càng sáng ngời. Chúng ta cùng đi tìm hiểu về tác giả này
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
H Đ 1: Tìm hiểu vài nét về tiểu sử và con người Nam Cao.
+ HS:đọc nhanh đọan viết trong SGK, tr 137 – 138, tự tóm tắt những ý chính.
+ GV: Em có nhận xét gì về cuộc đời Nam Cao? Có thể gọi Nam Cao là nhà văn chiế sĩ, nhà văn liệt sĩ được không?Vì sao?
+ GV: định hướng và khắc sâu kiến thức cho HS:về tên , quê quán, nghề nghiệp, việc tham gia cách mạng.
+ GV: Con người NC có những điểm nào đáng chú ý?
+ GV: nhấn mạnh những ý chính về hình dáng, tính tình, cư xử.
H Đ 2: Tìm hiểu sự nghiệp VH của Nam Cao.
+ GV: Nam Cao có những phát biểu gì (thông qua nhân vật của mình) về văn học?
+ GV: nhấn mạnh các ý chính.
Những đề tài nào thể hiện trong tp của NC? Nội dung, đối tượng chính của các đề tài này?
+ GV: nhắc và nhấn mạnh, minh họa bằng một số tp tiêu biểu.
H Đ 3 Tìm hiểu phong cách nghệ thuật của Nam Cao.
+ GV: Vì sao NC là một nhà văn có pc nghệ thuật độc đáo? Thử phân tích, chứng minh qua truyện ngắn “ Lão Hạc”.
 PC NT của NC có những đặc điểm chủ yếu gì?
+ GV: định hướng các ý chính. Minh họa bằng một số tp: Lão Hạc, Chí Phèo, Nghèo, Đời thừa.
+ HS:đọc ghi nhớ. 
A.PHẦN MỘT: TÁC GIẢ.
I. VÀI NÉT VỀ TIỂU SỬ VÀ CON NGƯỜI.
1.Tiểu sử:-Trần Hữu Tri ( 1917- 1951), quê Hà Nam => vùng chiêm trũng,nông dân xưa nghèo đói, bị ức hiếp, đục khoét.
- Sau khi học xong bậc thành chung, ông vào Sài Gòn làm báo, thất nghiệp, đi dạy học ở Hà Nội,về quê.
- 1943 tham gia Hội văn hóa cứu quốc, làm chủ tịch xã (1945) ,kháng chiến chống Pháp.Hy sinh 1951.
2.Con người:- Thường mang tâm trạng u uất, bất hòa với XHTDPK. Thừơng luôn tự đấu tranh nội tâm để hướng tới những điều tốt đẹp.
- Có tấm lòng đôn hậu, yêu thương con người, nhất là những người bé nhỏ, nghèo khổ; gắn bó sâu nặng với bà con ruột thịt ở quê hương.
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC.
1. Quan điểm nghệ thuật.
Ông trình bày quan điểm của mình qua những nhân vật. 
- Văn chương phải vì con người, phải trung thực, không nên viết những điều giả dối, phù phiếm.
- Tác phẩm VH phải có ý nghĩa XH rộng lớn sâu sắc, phải có nội dung nhân đạo sâu sắc.
- Người viết văn phải không ngừng sáng tạo, tìm tòi.
- Nhà văn phải có vốn sống phong phú thì mới viết được tp có giá trị.
2. Các đề tài chính.
a.Trước cách mạng:
* Đề tài người trí thức nghèo.
- Nội dung :miêu tả sâu sắc tấn bi kich tinh thần của những người trí thức nghèo trong XH cũ.Họ có hoài bão, lí tưởng, tài năng nhưng bị gánh nặng cơm áo và hoàn cảnh XH bóp nghẹt, trở thành những người thừa, sống mòn.
-Giá trị: Phê phán XH phi nhân đạo đã tàn phá tâm hồn con người...
- Các tp tiêu biểu: “ Trăng sáng”, “Đời thừa”, “Mua nhà” 
* Đề tài người nông dân.
- Nội dung chính :+Một bức tranh chân thực về nông thôn VN nghèo đói, thê thảm những năm trước 1945. 
+ Nhà văn đặc biệt chú ý hai đối tượng : những người thấp cổ bé họng bị chà đạp nhẫn nhục và những người bị đẩy vào tình trạng bần cùng hóa bị tha hóa, lưu manh hóa. 
+ Nhà văn đi sâu miêu tả tâm lí để khẳng định bản chất lương thiên của họ.
-Giá trị: Lên án XH tàn bạo đã hủy diệt nhân tính con người...
- Các tp tiêu biểu: “ Lão Hạc”,” Chí Phèo”, Dì Hảo”
b. Sau cách mạng tháng Tám:
-Là cây bút tiêu biểu của văn học giai đoạn kháng chiến chống Pháp.
 -Các tp: “ Nhật kí “Ở rừng”, truyện ngắn “ Đôi mắt”, kí sự “ Chuyện biên giới”
3. Phong cách nghệ thuật.-NC thường viết về cái nhỏ nhặt, xoàng xĩnh, tầm thường trong đời sống hàng ngày, từ đó đặt ra những vấn đề có ý nghĩa XH to lớn, những triết lí sâu sắc về con người, cuộc sống và nghệ thuật.
-NC luôn có hứng thú khám phá ‘con người trong con người” , có biệt tài diễn tả, phân tích tâm lí nhân vật .
-NC thường sử dụng thủ pháp độc thoại và độc thoại nội tâm.
-Giọng điệu buồn thương chua vhát, lạnh lùng mà đầy thương cảm, đằm thắm, yêu thương...
-NC thường viết về cái nhỏ nhặt, xoàng xĩnh, tầm thường trong đời sống hàng ngày, từ đó đặt ra những vấn đề có ý nghĩa XH to lớn, những triết lí sâu sắc về con người, cuộc sống và nghệ thuật.
-NC luôn có hứng thú khám phá ‘con người trong con người” , có biệt tài diễn tả, phân tích tâm lí nhân vật .
-NC thường sử dụng thủ pháp độc thoại và độc thoại nội tâm.
-Giọng điệu buồn thương chua vhát, lạnh lùng mà đầy thư ... yến
- Kể theo trình tự thời gian.
- Tâm lí, tâm trạng nv sơ lược.
- Ngôi kể thứ 3.
- Kết cấu chương hồi.
Tiểu thuyết hiện đại.
- Chữ quốc ngữ.
- Chú ý đến thế giới bên trong của nv.
- Cốt truyện phức tạp, đa tuyến.
- Cách kể đa dạng( theo t. g, theo tâm lí nv..)
- Tâm lí, tâm trạng nv phong phú,đa dạng, phức tạp.
- Ngôi kể thứ 3, thứ nhất , kết hợp nhiều ngôi kể.
Câu 3.Phân tích tình huống.
- Tình huống là những quan hệ, những hoàn cảnh mà nhà văn sáng tạo ra để tạo nên sự hấp dẫn, sức sống và thế đứng của truyện.Tạo tình huống đặc sắc là khâu then chốt của nt viết truyện.
- Có nhiều loại tình huống khác nhau.
- Phân tích ví dụ.
+ Trong Vi hành và Tinh thần thể dục: đó là tình huống trào phúng nhằm gây cười đả kích, chế giễu đối tượng.
+ Có sự khác nhau.
Ở Vi hàn+ GV: tình huống nhầm lẫn.
Ở Tinh thấn thể dục: mâu thuẫn giữa hình thức và nội dung, mục đích tốt đẹp và thực chất tai họa.
+ Trong Chữ người tử tù: tình huống éo le: tử tù săp bị tử hình- người cho chữ; quản ngục coi tù- người xin chữ; cảnh cho chữ xưa nay chưa từng có.
+ Trong Chí Phèo: tình huống bi kịc+ GV: mâu thuẫn giữa khát vọng sống lương thiên và không được làm người lương thiện.
Câu 4. Đặc sắc nt của các truyện
- Hai đứa trẻ: Truyện không có truyện_truyện trữ tình.Cốt truyện rất đơn giản.Cảm giac và tâm trạng được đào sâu.Tình huống truyện độc đáo:cảnh đợi tàu, tình huống tâm trạng. Ngôn ngữ giàu chất thơ.
- Chữ người tử tù: hình tượng HC (anh hùng nghệ sĩ, thiên lương nhân hậu trong sáng).Hình tượng người quản ngục.Tình huống cho chữ, xin chữ. Ngôn ngữ vừa cổ kính vừa tạo hình.
- Chí Phèo: Cốt truyện hấp dẫn li kì.Cách kể biến hóa linh h ọat.Xây dựng hình tượng điển hình. Nghệ thuật phân tích và mô tả tâm lí sâu sắc.Ngôn ngữ tự nhiên và giàu chất triết lí.
Câu 5.Nghệ thuật trào phúng trong đoạn trích Hạnh phúc một tang gia.
- Nhan đề trào phúng. - Nhân vật trào phúng. - Ngôn ngữ khôi hài, nói ngược. - Thủ pháp phóng đại.
Câu 6. Quan điểm nt của Nguyễn Huy Tưởng.
- Tp được xd bởi hai mâu thuẫn cơ bản.
+ MT giữa nd lao động với hôn quân bạo chúa Lê Tương Dực.
+ MT giữa khát vọng sáng tạo nt với điều kiện lịch sử xã hội.
- MT thứ nhất tg giải quyết triệt để.NT thứ hai tg giải quyết chưa thật dứt khoát bởi đó là NT mang tính quy luật thể hiện mqh giữa nt và cuộc sống, nghệ sĩ và XH.
Câu 7. Bình luận quan điểm nt của Nam Cao.
- Công việc của người thợ thường là sao chép theo mẫu tạo ra những sp giống nhau hàng loạt. Còn viêc sạng tạo của ngưởi nghệ sĩ khác hẳn: sp của anh ta là sp tinh thần, tư duy, tâm hồn.Là tạo ra cái mới. Mỗi tp của nhà văn là tp duy nhất, không lặp lại.
- Muốn vậy, nhà văn phải có năng lực tư duy,có óc sáng tạo dồi dào có y 1chi1 và nỗ lực tìm kiếm cái mới
- Đây là q đ không mới nhưng được phát biểu chân thành, diễn đạt hay và lại được kiểm chứng bằng chính tp của NC.
3. Hướng dẫn học bài ở nhà. 2p
Bài cũ: Viết thành bài văn BT 8.
Bài mới: Chuẩn bị kiểm tra cuối học kì.
RÚT KINH NGHIỆM: Sắp xếp sao cho + HS:nắm hết được các nội dung chính.
Tiết 69,70 	Ngày soạn: 19 . 12 . 2007
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU.Giúp HS:
- Củng cố và hệ thống hóa KT- kĩ năng cơ bản về VH,TV,LV đã học ở HKI.
- Thành thục hơn trong việc làm văn.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình về một vấn đề NL.
II. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra tập trung
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA.
I. ĐỀ BÀI.
 I. LÍ THUYẾT
 1. Nêu các đề tài chính trong sự nghiệp sáng tác của Nam Cao trước CMT 8.Mỗi đề tài kể một số tp tiêu biểu.( 1 đ)
 2. Nêu đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ báo chí.( 0;5 đ)
 3. Viết một bản tin phản ánh sự kiện học sinh lớp 11, trường THPT Lê Quý Đôn tham quan khu du lịch Vườn Xoài.(1,5 đ)
 II. LÀM VĂN.
Phân tích “sự trở về” của nhân vật Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của nhà văn Nam Cao. Từ đó, phát biểu suy nghĩ của em về sức cảm hóa của tình yêu thương , tình người, tình đời.
II. ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM.
 ĐÁP ÁN.
I. LÍ THUYẾT.
1. Các đề tài chính trong sáng tác của Nam Cao.
- Đề tài người trí thức nghèo. Tác phẩm:” Trăng sáng:”, “Đời thừa”(0,5)
- Đề tài người nông dân. Tác phẩm:” Lão Hạc”, Chí Phèo”.. (0,5)
2. Các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ báo chí: ( 0,5)
- Tính thông tin thời sự.
- Tính ngắn gọn.
- Tính sinh động hấp dẫn.
(Thiếu một đặc trưng trừ 0,25 đ)
3. Viết bản tin ( 1,5 đ)
Bản tin phải đảm bảo các yếu tố chính sau:
- Thời gian: Chủ nhật, ngày 25. 11. 2007.
- Địa điểm: khu du lịch Vườn Xoài. Long Thành.
- Đối tượng tổ chức, tham gia: đoàn trường, + HS:K11.
- Các hoạt động chín+ GV: thi xe đạp chậm, kéo co, cắm trại..
- Ý kiến, dư luận về chuyến tham quan.
II. LÀM VĂN.
HScó thể trình bày theo nhiều cách, nhưng phải đảm bảo những nội dung chính sau:
1. Phân tích sự trở về của nhân vật Chí Phèo.
I. Sơ lược về quá trình tha hóa.
II. “Sự trở” về của Chí Phèo( trọng tâm_ nguyên nhân, biểu hiện, ý nghĩa)
 Tác nhân: cuộc gặp gỡ với thị Nở - thay đổi con người của Chí.
Tỉnh, nghe âm thanh của cuộc sống, nhớ đến quá khứ, nghĩ đến hiện tại, tương lai.
Thị Nở mang cháo hành tới: ngạc nhiên, cảm động. Cảm xúc của CP khi ăn bát cháo hành vủa TN.Sự xú động trước tình đời, tình người, thèm lương thiện.
Ngôn ngữ: ngỏ lời với thị Nở.
Có cảm xúc yêu thương, hạnh phúc, hờn dỗi chờ mong.
Chỉ có tình người mới đủ sức thức tỉnh nhân tính trong con người Chí.
2. Sức cảm hóa của tình yêu thương, tình người, tình đời.
- Cảm hóa là làm cho người xấu trở thành người tốt bằng tình cảm.
- Vì sao tình yêu thương, tình đời, tình người lại có sức cảm hóa như vậy?
- Biểu hiện của tình yêu thương, tình đời, tình người : yêu thương, quan tâm, chăm sóc giúp đỡ, chia sẻ, gần gũi
- Tình cảm đẹp, hướng thiện có sức cảm hóa rất lớn.
( + HS:có thể liên hệ)
THANG ĐIỂM.
6,7: Bài viết đủ ý, có trọng tâm. Có nét riêng trong diễn đạt, trình bày. Mắc vài lỗi nhỏ.
4,5: Đa số ý đúng nhưng diễn đạt chưa thật mạch lạc. Phần liên hệ chưa có.Mắc một số lỗi về chính tả, diễn đạt không quá nghiêm trọng.
2,3: Bài viết có ý nhưng thiếu trọng tâm hoặc qúa chung chung. Mắc nhiều lỗi, một số lỗi khá nghiêm trọng: câu sai, không tách đoạn
1: Làm sơ lược,không có ý gì đáng kể.
0: Không làm bài. Viết lung tung. 
RÚT KINH NGHIỆM: Chú ý về kĩ năng nhận diện đề của HS.
Tiết 71 	Ngày soạn: 20 . 12 . 2007
LUYỆN TẬP PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN
I. MỤC TIÊU. Giúp hs:
- Củng cố những kiến thức về phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
- Tích hợp với kiến thức văn và kiến thức về đời sống.
- Bước đầu biết tiến hành các thao tác chuẩn bị PV và thực hiện PV.
II. PHƯƠNG PHÁP: Làm việc nhóm, thực hành PV, tổng hợp nhận xét.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra: 2 p. Nêu những yêu cầu đối với người PV và người trả lời PV.
2. Bài học: 40p 
Trọng tâm: thực hành PV.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
H đ 1: Chuẩn bị cho một cuộc PV.
Vd: PV và trả lời PV về việc dạy học môn Ngữ văn ở trường THPT.
PV một hay toàn bộ quá trình dạy học văn.
PV để nắm được thực trạng hay để đổi mới PP dạy học?
Ai trả lời? + GV: ,HS, cá nhân hay tập thể?
Số câu hỏi, tính chất, mức độ khó dễ của câu hỏi.
H đ 2: thực hiện cuộc PV.
+ GV: hướng dẫn cho + HS:thảo luận nhóm: 
+ HS:thảo luận . Nếu mình là người PV mình cần làm gì, hỏi như thế nào? (nội dung, PP, phương tiện, thái độ) .Nếu mình là người trả lời PV mình cần chuẩn bị gì? trả lời như thế nào?
Tiến hành PV, ghi chép, biên tập.
H đ 3: Rút kinh nghiệm.
+ HS:trao đổi nhóm. Rút kn : điểm yếu, điểm mạnh về nội dung; về phương pháp; về thái độ.
Đưa ra kinh nghiệm, bổ sung về một cuộc PV hoàn thiện.
I. CHUẨN BỊ.
1. Xác định chủ đề.
2. Xác định mục đích.
3. Xác định đối tượng trả lời PV.
4. Xác định hệ thống câu hỏi PV.
5. Phân công người hỏi, người ghi chép.
II. THỰC HIỆN CUỘC PHỎNG VẤN
1. Đóng vai người PV và người ghi chép đi PV.
2. Đóng vai người trả lời PV.
3. Tổng hợp, biên tập lại những nội dung thu được từ cuộc PV.
III. RÚT KINH NGHIỆM.
1. Trao đổi, nhận xét về cuộc PV.
2. Phát biểu kinh nghiệm.
3. Hướng dẫn học bài ở nhà.3p
Bài cũ: không.
Bài mới: chuẩn bị trả bài KT HKI.
RÚT KINH NGHIỆM: Chú ý về kĩ năng hỏi, trả lời, cách tổng hợp ý của HS.
Tiết 72	Ngày soạn 1. 1. 2008
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
- Nắm vững các kiến thức và kĩ năng cơ bản về VH,TV,LV đã học trong HKI, những gì bản thân đã nắm vững, những gì còn sai sót, và những điều cần rút kinh nghiệm khi làm bài thi.
- Những tiến bộ và những hạn chế trong việc phát biểu ý kiến riêng về một vấn đề nghị luận liên quan giữa VH và đời sống.
- Phương hướng phát huy và khắc phục những ưu, khuyết điểm trong HKI.
II. PHƯƠNG PHÁP: trao đổi, nhận xét, rút kinh nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra: 2p Yêu cầu + HS:nhắc lại đề bài KT. 
2. Bài học: 40p.
Trọng tâm: nhận xét, sửa chữa bài làm.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận xét, sửa chữa phần lí thuyết.
+ GV: nêu đáp án. + HS:theo đáp án tự nhận xét kết quả bài làm của mình.
+ GV: nhận xét trao đổi về nguyên nhân sai sót.
+ HS:trao đổi, rút kinh nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét, sửa chữa phần tự luận.
+ GV: nhận xét chung những ưu nhược điểm về nhận diện đề, hình thức và nội dung bài làm.
+ GV: đưa ra đáp án.
+ HS:theo đáp án, trao đổi, nhận xét về bài làm của mình.
Sửa một số lỗi tiêu biểu về nội dung và hình thức.
I. LÍ THUYẾT.
1. Các đề tài chính trong sáng tác của Nam Cao.
- Đề tài người trí thức nghèo. Tác phẩm:” Trăng sáng:”, “Đời thừa
- Đề tài người nông dân. Tác phẩm:” Lão Hạc”, Chí Phèo”.. 
2. Các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ báo chí:
- Tính thông tin thời sự.
- Tính ngắn gọn.
- Tính sinh động hấp dẫn.
3. Viết bản tin 
Bản tin phải đảm bảo các yếu tố chính sau:
- Thời gian: Chủ nhật, ngày 25. 11. 2007.
- Địa điểm: khu du lịch Vườn Xoài. Long Thành.
- Đối tượng tổ chức, tham gia: đoàn trường, + HS:K11.
- Các hoạt động chín+ GV: thi xe đạp chậm, kéo co, cắm trại..
- Ý kiến, dư luận về chuyến tham quan.
II. LÀM VĂN.
1. Phân tích sự trở về của nhân vật Chí Phèo.
I. Sơ lược về quá trình tha hóa.
II. “Sự trở” về của Chí Phèo( trọng tâm)
Tác nhân: cuộc gặp gỡ với thị Nở - thay đổi con người của Chí.
Tỉnh, nghe âm thanh của cuộc sống, nhớ đến quá khứ, nghĩ đến hiện tại, tương lai.
Thị Nở mang cháo hành tới: ngạc nhiên, cảm động. Cảm xúc của CP khi ăn bát cháo hành vủa TN.Sự xú động trước tình đời, tình người, thèm lương thiện.
Ngôn ngữ: ngỏ lời với thị Nở.
Có cảm xúc yêu thương, hạnh phúc, hờn dỗi chờ mong.
Chỉ có tình người mới đủ sức thức tỉnh nhân tính trong con người Chí.
2. Sức cảm hóa của tình yêu thương, tình người, tình đời.
- Cảm hóa là làm cho người xấu trở thành người tốt bằng tình cảm.
- Vì sao tình yêu thương, tình đời, tình người lại có sức cảm hóa như vậy?
- Biểu hiện của tình yêu thương, tình đời, tình người : yêu thương, quan tâm, chăm sóc giúp đỡ, chia sẻ, gần gũi
- Tình cảm đẹp, hướng thiện có sức cảm hóa rất lớn.
3. Hướng dẫn học bài ở nhà. 3p
Tiếp tục sửa chữa bài làm.
Lập kế hoạch học tập trong HKII.
RÚT KINH NGHIỆM: Cho + HS:viết bản nhận xét việc thi: số điểm, khả năng, nguyên nhân, hướng khắc phục . phát huy.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 11 tuan 1318.doc