Đề thi học kỳ 2 - Môn Hóa học 10

Đề thi học kỳ 2 - Môn Hóa học 10

Câu 1: (2đ) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: KCl , Na2CO3 , CuSO4 , BaCl2 .

Câu 2: (2đ) Viết phương trình thực hiện các phản ứng theo chuỗi sau ghi rõ điều kiện nếu có:

Khí hidrosunfua natri hidrosunfua natrisunfua sắt(II) sunfua khí lưu huỳnh (IV) oxit lưu huỳnh sắt (II) sunfua sắt II clorua Bạc clorua.

Câu 3: (1,5đ) Dẫn khí Cl2 lần lượt qua 2 dung dịch NaOH loãng nguội và qua dung dịch KOH đặc nóng (ở 1000 C) . Viết phương trình phản ứng và cho biết vai trò của Cl2 trong 2 phản ứng trên.

Câu 4: (1,5đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho :

1/ Dòng khí SO2 qua dung dịch brôm.

2/ Dòng khí H2S qua dung dịch Cu(NO3)2.

3/ Đốt cháy bột S trong không khí.

Câu 5: (3đ) Cho 14,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thu được 7.48 lit khí ở đktc và dung dịch B.

1/ Viết các phương trình phản ứng . Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

2/ Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch B . Tính khối lượng kết tủa thu được

3/ Nếu cho một nữa hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nóng . Tính thể tích khí sinh ra ở đktc.

 

doc 2 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ 2 - Môn Hóa học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT TƯ THỤC HỒNG ĐỨC
ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2005 – 2006
MÔN HÓA HỌC 10 – THỜI GIAN 60’
Câu 1: (2đ) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: KCl , Na2CO3 , CuSO4 , BaCl2 .
Câu 2: (2đ) Viết phương trình thực hiện các phản ứng theo chuỗi sau ghi rõ điều kiện nếu có: 
Khí hidrosunfua natri hidrosunfua natrisunfua 	 sắt(II) sunfua khí lưu huỳnh (IV) oxit lưu huỳnh	sắt (II) sunfua	sắt II clorua Bạc clorua.
Câu 3: (1,5đ) Dẫn khí Cl2 lần lượt qua 2 dung dịch NaOH loãng nguội và qua dung dịch KOH đặc nóng (ở 1000 C) . Viết phương trình phản ứng và cho biết vai trò của Cl2 trong 2 phản ứng trên.
Câu 4: (1,5đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho :
1/ Dòng khí SO2 qua dung dịch brôm.
2/ Dòng khí H2S qua dung dịch Cu(NO3)2.
3/ Đốt cháy bột S trong không khí.
Câu 5: (3đ) Cho 14,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thu được 7.48 lit khí ở đktc và dung dịch B.
1/ Viết các phương trình phản ứng . Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2/ Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch B . Tính khối lượng kết tủa thu được
3/ Nếu cho một nữa hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nóng . Tính thể tích khí sinh ra ở đktc.
TRƯỜNG THPT TƯ THỤC HỒNG ĐỨC
ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2005 – 2006
MÔN HÓA HỌC 10 – THỜI GIAN 60’
Câu 1: (2đ) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: KCl , Na2CO3 , CuSO4 , BaCl2 .
Câu 2: (2đ) Viết phương trình thực hiện các phản ứng theo chuỗi sau ghi rõ điều kiện nếu có: 
Khí hidrosunfua natri hidrosunfua natrisunfua 	 sắt(II) sunfua khí lưu huỳnh (IV) oxit lưu huỳnh	sắt (II) sunfua	sắt II clorua Bạc clorua.
Câu 3: (1,5đ) Dẫn khí Cl2 lần lượt qua 2 dung dịch NaOH loãng nguội và qua dung dịch KOH đặc nóng (ở 1000 C) . Viết phương trình phản ứng và cho biết vai trò của Cl2 trong 2 phản ứng trên.
Câu 4: (1,5đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho :
1/ Dòng khí SO2 qua dung dịch brôm.
2/ Dòng khí H2S qua dung dịch Cu(NO3)2.
3/ Đốt cháy bột S trong không khí.
Câu 5: (3đ) Cho 14,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thu được 7.48 lit khí ở đktc và dung dịch B.
1/ Viết các phương trình phản ứng . Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2/ Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch B . Tính khối lượng kết tủa thu được
3/ Nếu cho một nữa hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nóng . Tính thể tích khí sinh ra ở đktc.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_2_mon_hoa_hoc_10.doc