Câu 1: (2đ) Viết phương trình phản ứng để biểu diễn chuỗi biến hóa sau:
1/ NH4NO2 N2NH3CuNO2HNO3
2/ P2O5H3PO4K3PO4Ag3PO4 .
Câu 2: (2đ) Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học:
NH4Cl, KNO3 , (NH4)3PO4, NaCl.
Câu 3: (1đ)
1/ Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy tạo kết tủa keo trắng.
2/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy tạo kết tủa keo trắng, sau đó tan dần tạo dung dịch trong suốt.
Viết phương trình phản ứng xảy ra, giải thích sự khác nhau.
Câu 4: (2đ)
1/ Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn (nếu có):
a. NH4Cl+Ba(OH)2 b. NaNO3 + HCl c. FeCl3+NaOH
2/ Cân bằng phương trình phản ứng oxihóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron.
Al + HNO3 Al(NO3)3+ NxOy+ H2O
Câu 5: (3đ) Cho 11 gam hỗn hợp Zn và CuO tác dụng hoàn toàn với 60ml dung dịch HNO3 thu được 5.376 lít NO2 (đktc) và dung dịch A.
1/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
2/ Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A đến khi phản ứng ngừng xảy ra thì thấy dùng hết 600ml. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3 ban đầu.
Cho Zn = 65 Cu = 64 O = 16.
TRƯỜNG THPT TT HỒNG ĐỨC ĐỀ THI HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2006 – 2007 MÔN HÓA 11 – THỜI GIAN 60’ Câu 1: (2đ) Viết phương trình phản ứng để biểu diễn chuỗi biến hóa sau: 1/ NH4NO2 N2NH3CuNO2HNO3 2/ P2O5H3PO4K3PO4Ag3PO4 . Câu 2: (2đ) Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học: NH4Cl, KNO3 , (NH4)3PO4, NaCl. Câu 3: (1đ) 1/ Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy tạo kết tủa keo trắng. 2/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy tạo kết tủa keo trắng, sau đó tan dần tạo dung dịch trong suốt. Viết phương trình phản ứng xảy ra, giải thích sự khác nhau. Câu 4: (2đ) 1/ Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn (nếu có): a. NH4Cl+Ba(OH)2 b. NaNO3 + HCl c. FeCl3+NaOH 2/ Cân bằng phương trình phản ứng oxihóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Al + HNO3 Al(NO3)3+ NxOy+ H2O Câu 5: (3đ) Cho 11 gam hỗn hợp Zn và CuO tác dụng hoàn toàn với 60ml dung dịch HNO3 thu được 5.376 lít NO2 (đktc) và dung dịch A. 1/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. 2/ Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A đến khi phản ứng ngừng xảy ra thì thấy dùng hết 600ml. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3 ban đầu. Cho Zn = 65 Cu = 64 O = 16. TRƯỜNG THPT TT HỒNG ĐỨC ĐỀ THI HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2006 – 2007 MÔN HÓA 11 – THỜI GIAN 60’ Câu 1: (2đ) Viết phương trình phản ứng để biểu diễn chuỗi biến hóa sau: 1/ NH4NO2 N2NH3CuNO2HNO3 2/ P2O5H3PO4K3PO4Ag3PO4 . Câu 2: (2đ) Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học: NH4Cl, KNO3 , (NH4)3PO4, NaCl. Câu 3: (1đ) 1/ Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy tạo kết tủa keo trắng. 2/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy tạo kết tủa keo trắng, sau đó tan dần tạo dung dịch trong suốt. Viết phương trình phản ứng xảy ra, giải thích sự khác nhau. Câu 4: (2đ) 1/ Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn (nếu có): a. NH4Cl+Ba(OH)2 b. NaNO3 + HCl c. FeCl3+NaOH 2/ Cân bằng phương trình phản ứng oxihóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron . Al + HNO3 Al(NO3)3+ NxOy+ H2O Câu 5: (3đ) Cho 11 gam hỗn hợp Zn và CuO tác dụng hoàn toàn với 60ml dung dịch HNO3 thu được 5.376 lít NO2 (đktc) và dung dịch A. 1/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. 2/ Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A đến khi phản ứng ngừng xảy ra thì thấy dùng hết 600ml. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3 ban đầu. Cho Zn = 65 Cu = 64 O = 16
Tài liệu đính kèm: